13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 12)
-
3629 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện
đáp án C
+ Các nguồn điện mà các cực dương của nguồn này được nối với cực âm của nguồn điện tiếp sau là bộ nguồn ghép nối tiếp
Câu 4:
Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm các nguồn điện
đáp án D
+ Các nguồn điện mà các cực dương được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực âm được nối vào điểm khác là bộ nguồn ghép song song
Câu 6:
Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách.Đó là do
đáp án B
+ Các vật cọ sát sẽ bị nhiễm điện và gây ra tiến nổ lách tách
Câu 7:
Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xây ra?
đáp án A
+ Hai quả cầu kim loại nên sẽ có hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
Câu 8:
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
đáp án D
+ Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương sẽ có hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Khi đưa ra xa thì thanh kim loại trở về trung hòa
Câu 9:
Hai qua cầu kim loại nhó A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chì làm với đường thẳng dửng những góc α bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?
đáp án A
+ Hai quả cầu đẩy nhau chứng tỏ chúng tích điện trái dấu
Câu 10:
Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
đáp án B
+ Khi tích điện cho một hòn vi thì điện tích sẽ truyền bớt sang hòn bi còn lại và hai hòn bị nhiễm điện cùng dấu nên sẽ đẩy nhau
Câu 11:
Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
đáp án C
+ Khi tích điện cho một hòn bi thì hòn bi cò lại sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng và hai hòn bi sẽ hút nhau. Sau khi tiếp xúc với nhau, điện tích sẽ phân bố lại cho hai hòn bị và chúng sẽ đẩy nhau
Câu 12:
Một quả cầu tích điện . Trên quả cầu thừa hai thiếu bao nhiêu electron so với proton để quả cầu trung hòa về điện
đáp án A
+ Vật mang điện âm
số electron thừa
Câu 13:
Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một êlecron trongvỏ nguyên từ có độ lớn 0,533 µN. Khoảng cách electron này đen hạt nhân là
đáp án A
Câu 14:
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cmtrong chân không thi tác dụng lên nhau một lực N. Xác định độ lớn điện tíchcủa hai quả cầu đó.
đáp án B
Câu 15:
Xét nguyên tư heli, gọi và lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của êlectron: C.Khối lượng củaelectron: kg. Khối lượng cùa hạt nhân heli: kg. Hằng số hấp dẫn:. Chọn kết quả đúng.
đáp án A
Câu 16:
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong dấu vàđưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Tính hằng số điện môi của dầu?
đáp án B
+ Áp dụng định luật Cu lông khi đặt trong chân không và khi đặt trong dầu:
Câu 17:
Biết điện tích của êlectron: C.Khối lượng của electron: kg. Giả sử trong nguyên tử hêli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc cua electron đó sẽ là bao nhiêu?
đáp án C
+ Lực hút tĩnh điện đóng vai trò lực hướng tâm:
Câu 18:
Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625N. Điện tích lúc đầu của quả cầu thứ nhất không thể là:
đáp án A
+ Hai quả cầu hút nhau nên chúng tích điện trái dấu:
+ Sau khi tiếp xúc, điện tích mỗi quả cầu:
Câu 19:
Hai qủa cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 m. Lấy g = 10 m/. Xác định độ lớn của q
đáp án C
+ Khi hệ cân bằng
Câu 20:
Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q thì F và q là gì ?
đáp án D
+ F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử, q là độ lớn của điện tích thử
Câu 21:
Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường cùa một điện tích điểm Q tại một điểm?
đáp án B
+ Cường độ điện trường không phụ thuộc điện tích thử
Câu 22:
Đơn vị nào sau đây Ịà đơn vị đo cường độ điện trường?
đáp án D
+ Đơn vị đo cường độ điện trường là V/m
Câu 23:
Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E cùa một điện tích điểm vào khoáng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?
đáp án D
=>Hình 4
Câu 24:
Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều?
đáp án C
+ Điện trường đều có các đường sức song song cách đều nhau
Câu 25:
Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của một điện tích âm?
đáp án B
+ Đường sức của điện tích điểm âm hướng về điện tích đó
Câu 26:
Trên hình bên có vẽ một số đường sửc cua hệ thống hai điện tích điểm A và B.Chọn kết luận đúng
đáp án D
+ Đường sức của điện tích điểm âm hướng về điện tích đó
Câu 27:
Ba điện tích điểm C nằm tại điểm A,C nằm tại điểm B và = C nằm tại điểm C.Hệ thống nằm cân bằng trên mặt phẳng nhằn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C lần lượt là , và . Chọn phương án đúng
đáp án D
+ Vì hệ cân bằng nên điện trường tổng hợp tại A, B và C đều bằng 0
Câu 28:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 4Ω; = 3 Ω; = 10 Ω, = 48V. Chọn phương án đúng
đáp án C
+ Phân tích đoạn mạch:
+ Tính:
+ Tính
Câu 29:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 3Ω, = 8 Ω, = 6 Ω, = 6V. Gọi x, y, z lần lượt là cường độ dòng điện chạy qua , và . Tổng (x + y + z) gần giá trị nào nhất sau đây?
đáp án D
+ Phân tích đoạn mạch:
Câu 30:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 8Ω, = 10 Ω, = 20 Ω, = 2A. Hiệu điện thế giữa hai đầu và hai đầu lần lượt là và . Tổng ( + ) gần giá trị nào nhất sau đây?
đáp án D
+ Phân tích đoạn mạch:
Câu 31:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết . Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120V thì cường độ dòng điện qua là 2A và = 30V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120V thì = 60V. Giá trị của là
đáp án B
+ Đặt vào A và B hiệu điện thế 120V thì đoạn mạch có
+ Đặt vào C và D hiệu điện thế 120V thì đoạn mạch có
Câu 32:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó , = 11Ω, R = 0,9 Ω. Biết đèn dây tóc sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là:
đáp án D
Câu 33:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 15V và có điện trở trong rất nhỏ, có điện trở ở mạch ngoài là = 3Ω, = 4 Ω và = 5 Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lần lượt là
đáp án C
Câu 34:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 24V và có điện trở trong rất nhỏ, có điện trở ở mạch ngoài là = 3Ω, = 4 Ω và = 5 Ω. Công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và công suất tỏa nhiệt ở điện trở lần lượt là
đáp án D
Câu 35:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó V, = 2 Ω, = 8 Ω, = 6 Ω. = 16 Ω. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Dùng vôn kế khung quay lý tưởng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N thì số chỉ của vôn kế là?
đáp án B
Câu 36:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong r = 2 Ω, = 1 Ω, = 4 Ω, = 3 Ω. = 8 Ω và = 1,5V. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Suất điện động của nguồn là?
đáp án A
Câu 37:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suât điện động 30 V và điện trở trong 3 Ω, các điện trở = 12 Ω, = 27 Ω, = 18 Ω, vôn kế V có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là?
đáp án C
+ Phân tích đoạn mạch: (R1 nt R2 nt R3)
Câu 38:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 0,5Ω, = 2 Ω, = 4 Ω, R 4 = 6 Ω. Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
đáp án C
+ Điện trở của ampe kế RA = 0 nên mạch ngoài gồm
Câu 39:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, = 12 Ω; = 4 Ω; = 21 Ω; = 18 Ω; = 6 Ω; = 3 Ω; C = 3µF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là?
đáp án A
+ Tính
Câu 40:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 56V, có điện trở trong không đáng kể, = 15 Ω; = 30 Ω; C = 2µF. Người ta chuyển khóa k liên tục giữa A và B sau những khoảng thời gian bằng nhau. Tìm cường độ dòng điện trung bình qua sau khi đã chuyển khóa k qua lại rất nhiều lần
đáp án C
+ Khi k ở chốt A tụ điện được nạp điện với dòng nạp IC gọi U là hiệu điện thế trên tụ
+ Tính
+ Khi k ở chốt B tụ phóng điện với dòng phóng gọi U’ là hiệu điện thế trên tụ.
+ Tính
+ Sau mộ số rất lớn lần chuyển khóa k thì sẽ đạt trạng thái cân bằng hay: