Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 12)

  • 3505 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để có được bộ nguồn có?

Xem đáp án

đáp án A

ξ=ξ1+ξ2+...


Câu 2:

Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì cỏ được bộ nguồn cỏ

Xem đáp án

đáp án C

rb=rn


Câu 3:

Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện

Xem đáp án

đáp án C

+ Các nguồn điện mà các cực dương của nguồn này được nối với cực âm của nguồn điện tiếp sau là bộ nguồn ghép nối tiếp


Câu 4:

Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm các nguồn điện

Xem đáp án

đáp án D

+ Các nguồn điện mà các cực dương được nối bằng dây dẫn vào một điểm và các cực âm được nối vào điểm khác là bộ nguồn ghép song song


Câu 5:

Suất điện động của bộ nguồn nối tiếp bằng

Xem đáp án

đáp án D

ξb=ξ1+ξ2+...


Câu 6:

Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách.Đó là do

Xem đáp án

đáp án B

+ Các vật cọ sát sẽ bị nhiễm điện và gây ra tiến nổ lách tách


Câu 7:

Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xây ra?

Xem đáp án

đáp án A

+ Hai quả cầu kim loại nên sẽ có hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng


Câu 8:

Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại

Xem đáp án

đáp án D

+ Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương sẽ có hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Khi đưa ra xa thì thanh kim loại trở về trung hòa


Câu 9:

Hai qua cầu kim loại nhó A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chì làm với đường thẳng dửng những góc α bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?

Xem đáp án

đáp án A

+ Hai quả cầu đẩy nhau chứng tỏ chúng tích điện trái dấu


Câu 10:

Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động 

Xem đáp án

đáp án B

+ Khi tích điện cho một hòn vi thì điện tích sẽ truyền bớt sang hòn bi còn lại và hai hòn bị nhiễm điện cùng dấu nên sẽ đẩy nhau


Câu 11:

Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động

Xem đáp án

đáp án C

+ Khi tích điện cho một hòn bi thì hòn bi cò lại sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng và hai hòn bi sẽ hút nhau. Sau khi tiếp xúc với nhau, điện tích sẽ phân bố lại cho hai hòn bị và chúng sẽ đẩy nhau


Câu 12:

Một quả cầu tích điện -6,4.107C. Trên quả cầu thừa hai thiếu bao nhiêu electron so với proton để quả cầu trung hòa về điện

Xem đáp án

đáp án A

+ Vật mang điện âm

Q=-6,4.10-7C

số electron thừa 

N=Q1,6.10-19=4.1012


Câu 17:

Biết điện tích của êlectron: -1,6.10-19 C.Khối lượng của electron: 9,1.10-31 kg. Giả sử trong nguyên tử hêli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc cua electron đó sẽ là bao nhiêu?

Xem đáp án

đáp án C

+ Lực hút tĩnh điện đóng vai trò lực hướng tâm:

k.q1q2r2=mω2rω=k.q1q2mr3=9.109.1,6.10-19.3,2.10-199,1.10-31.29,43.10-36

ω=1,41.1017rads


Câu 18:

Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625N. Điện tích lúc đầu của quả cầu thứ nhất không thể là:

Xem đáp án

đáp án A

+ Hai quả cầu hút nhau nên chúng tích điện trái dấu:

F=-k.q1q2r2

+ Sau khi tiếp xúc, điện tích mỗi quả cầu:

q1+q22F/=kq1+q222r2

q1q2=-6.10-12q1+q22=25.10-12xq12=-6.10-12x+12q12=25.10-12q1=±6.10-6Cq1=±10-6C


Câu 20:

Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q thì F và q là gì ?

Xem đáp án

đáp án D

+ F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử, q là độ lớn của điện tích thử


Câu 21:

Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường cùa một điện tích điểm Q tại một điểm?

Xem đáp án

đáp án B

+ Cường độ điện trường không phụ thuộc điện tích thử


Câu 22:

Đơn vị nào sau đây Ịà đơn vị đo cường độ điện trường?

Xem đáp án

đáp án D

+ Đơn vị đo cường độ điện trường là V/m


Câu 24:

Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều?

Xem đáp án

 đáp án C

+ Điện trường đều có các đường sức song song cách đều nhau


Câu 25:

Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của một điện tích âm?

Xem đáp án

đáp án B

+ Đường sức của điện tích điểm âm hướng về điện tích đó


Câu 26:

Trên hình bên có vẽ một số đường sửc cua hệ thống hai điện tích điểm A và B.Chọn kết luận đúng

Xem đáp án

đáp án D

+ Đường sức của điện tích điểm âm hướng về điện tích đó


Câu 28:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1=R2 = 4Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω, UAB = 48V. Chọn phương án đúng

Xem đáp án

đáp án C

+ Phân tích đoạn mạch:

R1ntR2ntR3//R5ntR4

+ Tính:R23=R2+R3=10R235=R23.R5R23+R5=5R=R1+R235+R4=12Ω

+ Tính I=UABR=4AI23=I52=I2=2A


Câu 29:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1=R3=R5 = 3Ω, R2 = 8 Ω, R4 = 6 Ω, U5 = 6V. Gọi x, y, z lần lượt là cường độ dòng điện chạy qua R1, R2R3. Tổng (x + y + z) gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

đáp án D

+ Phân tích đoạn mạch:

R1ntR3//R4ntR5//R2

R34=R3R4R3+R4=2R1345=R1+R34+R5=8R=R2.R1345R2+R1345=4Ω

I1=I1345=I5=U5R5=2AI3=U34R3=I1345R34R3=43AI2=UABR2=I1345.R1345R2=2A


Câu 30:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 8Ω, R3 = 10 Ω, R2=R4=R5 = 20 Ω, I3 = 2A. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và hai đầu R4 lần lượt là UR1UR4. Tổng (UR1 + UR4) gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

đáp án D

+ Phân tích đoạn mạch:

R4ntR2//R3ntR5//R1

R35=R3+R5R235=R2.R35R2+R35=12R2345=R4+R235=32R=R1.R2345R1+R2345=6,4Ω

I2=U235R2=I3R35R2=3AU4=I4R4=100VU1=U2345=I4.R2345=160V


Câu 31:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R3=R4. Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120V thì cường độ dòng điện qua R2 là 2A và UCD = 30V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120V thì UAB = 60V. Giá trị của R1

Xem đáp án

đáp án B

+ Đặt vào A và B hiệu điện thế 120V thì đoạn mạch có

R3//R2ntR4//R1

R2=UCDI1=40ΩI4=I2+I3U4R4=I2+U3R3120-30R4=2+30R3R3=R4=30Ω

+ Đặt vào C và D hiệu điện thế 120V thì đoạn mạch có R1ntR4//R2//R3

I1=I4=U4R4=UCD-UABR4=120-6030=2AR1=UABI1=602=30Ω


Câu 36:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong r = 2 Ω, R1 = 1 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 3 Ω. R4 = 8 Ω và UMN = 1,5V. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Suất điện động của nguồn là?

Xem đáp án

đáp án A

R=R1+R3R2+R4R1+R3+R2+R4=3Ω

UAB=I.RR1+R3=I24R2+R4I13=I.RR1+R3=0,75II24=I.RR2+R4=0,25I

1,5=UMN=UMB+UBN=UMB-UNB=I13.R3-I24.R4=0,75I.3-0,25I.8

I=6Aξ=IR+r=63+2=30V


Câu 38:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó  r = 0,5Ω, R1=R2 = 2 Ω, R3=R5 = 4 Ω, R 4 = 6 Ω. Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là

Xem đáp án

đáp án C

+ Điện trở của ampe kế RA­ = 0 nên mạch ngoài gồm R1ntR2//R4ntR3//R5

R24=R2R4R2+R4=1,5R35=R3R5R3+R5=2R=R2+R24+R35=5,5I=ξR+r=2A

U24=I.R24=I2R2I2=I.R24R2=1,5AU35=I.R35=I3R3I3=I.R35R3=1AIA=I2-I3=0,5A


Câu 39:

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, R1 = 12 Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 21 Ω; R4 = 18 Ω; R5 = 6 Ω; Rđ = 3 Ω; C = 3µF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là?

Xem đáp án

đáp án A

+ Tính Rd3=Rd+R3=24R45=R4+R5Rd13=Rd3R1Rd3+R1=8Rd123=Rd13+R=12R=Rd123R45Rd123+R45=8

I=ξR+r=188+4=1,5AI1=U1R1=Id123Rd13R1=URd123Rd13R1=IRRd123Rd13R1=23I3=Ud13Rd3=Id123Rd3Rd3=URd123Rd13Rd3=IRRd123Rd13Rd3=13I5=UR45=IRR45=12

IA=I-I1=1,5-23=56AUDE=UDA+UAE=-I5R5+I3R3=4V=UCQ=CUC=8.10-6C


Câu 40:

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 56V, có điện trở trong không đáng kể, R1=R2 = 15 Ω; R3 = 30 Ω; C = 2µF. Người ta chuyển khóa k liên tục giữa A và B sau những khoảng thời gian bằng nhau. Tìm cường độ dòng điện trung bình qua R3 sau khi đã chuyển khóa k qua lại rất nhiều lần

Xem đáp án

đáp án C

+ Khi k ở chốt A tụ điện được nạp điện với dòng nạp IC gọi U là hiệu điện thế trên tụ

+ Tính IC=I1-I2=ξ-UR1-UR2+R3=168-4U45

+ Khi k ở chốt B tụ phóng điện với dòng phóng  gọi U’ là hiệu điện thế trên tụ.

+ Tính IC/=I2/-I1/=U/R3=ξ-U'R1+R2=U'-2815

+ Sau mộ số rất lớn lần chuyển khóa k thì sẽ đạt trạng thái cân bằng U'=U;IC'=IC hay:

U-2815=168-4U45U=36V 

I2=UR2+R3=0,8I2/=UR3=1,3Itb=I2+I2/2=1A


Bắt đầu thi ngay