30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề số 13)
-
120177 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án: C
Phát âm đuôi -ED
Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án: D
Phát âm nguyên âm
A. seat /siːt/
B. leave /liːv/
C. increase /ɪnˈkriːs/
D. ready /ˈredi/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Đáp án: A
Trọng âm của từ 2 âm tiết
A. precede (v) /prɪˈsiːd/ : động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2
B. offer (v) /ˈofə/ : động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào 1 vì có đuôi -ER
C. visit (v) /ˈvizit/ : động từ 2 âm tiết mà cả 2 âm tiết đều là /I/ nên trọng âm rơi vào 1
D. finish (v) /ˈfiniʃ/ : động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào 1 vì có đuôi -ISH
Vậy đáp án là A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Đáp án: D
Trọng âm của từ 3 âm tiết
A. charity /ˈtʃærəti/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi –ITY – trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
B. agency /ˈeɪdʒənsi/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi –CY – trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ âm tiết cuối
C. origin /ˈɒrɪdʒɪn/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
D. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ (n):Trọng âm rơi vào âm tiết thứ
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Michael rarely returns to his hometown, _______?
Đáp án C
Câu hỏi đuôi
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định.
Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does. Chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch. Michael hiếm khi về quê, có phải không?
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Acupuncture is part of traditional Chinese medicine (TCM) and______ in China for thousands of years
Đáp án: A
Thể bị động
Căn cứ vào “for thousands of years” nên động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Căn cứ vào nghĩa của câu thì động từ chia ở thể bị động.
Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học cổ truyền Trung Quốc và đã được sử dụng ở Trung Quốc hang ngày năm
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
My father is interested ________ playing chess with his friends
Đáp án D
Giới từ
Be interested in: thích thú
Tạm dịch: bố mình thích đánh cờ với bạn của ông ấy
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
_______the time passes, _______I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it
Đáp án D
So sánh kép
A. The faster / the nervous: sai công thức
B. The more fast / the nervous: sai công thức
C. The fast / the more nervous: sai công thức
D. The faster / the more nervous: đúng công thức so sánh kép
The + comparative + S1+ V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng ……
Tạm dịch: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy hồi hộp
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
I remember she wore a ______dress to go out with her boyfriend last week
Đáp án C
Trật tự tính từ
Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP
white – Color; Vietnamese – Origin; cotton – Material
Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy vải cotton Việt Nam màu trắng để đi ra ngoài với bạn trai tuần trước
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
When I last saw him, he ______ in London
Đáp án C
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào chia ở quá khứ đơn).
Công thức: S1 + was/ were + V1-ing when + S2 + V2-p1
Tạm dịch: Khi tôi gặp anh ấy lần cuối, anh ấy đang sống ở Luân Đôn
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Many exam candidates lose marks simply ________ they do not read the questions properly
Đáp án B
Liên từ
Khi cần nối mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân vào với mệnh đề chính, cả liên từ và giới từ đều có thể được sử dụng theo cấu trúc sau:
1. Clause + liên từ + Clause (chỉ nguyên nhân)
2. Clause + giới từ + N/ V-ing (chỉ nguyên nhân).
Trong câu này, trước và sau chỗ khuyết cần điền từ đều là mệnh đề, nghĩa là cần chọn liên từ, vì liên từ nối hai clause. Vì thế, đáp án A và C (giới từ) bị loại.
Đáp án D không tồn tại trong Tiếng Anh.
Đáp án B - because (liên từ) là đáp án đúng.
A. because of (prep): bởi vì
B. because (conj): bởi vì
C. due to (prep): bởi vì/ do
D. không tồn tại owing that, chỉ có owing to (prep): bởi vì/ nhờ có
Tạm dịch: Rất nhiều thí sinh mất điểm đơn giản chỉ vì họ không đọc câu hỏi đúng cách
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
The car ______ ready for him by the time he comes tomorrow
Đáp án B
Sự phối hợp thì (Tương lai & hiện tại)
Căn cứ vào công thức của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
By the time + S + V(s/es), … động từ ở mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành.
Tạm dịch: Ô tô sẽ sẵn sàng cho anh ta vào lúc anh ta đến ngày mai
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
________ the homework, he was allowed to go out with his friends
Đáp án D
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved. Đáp án D.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành xong bài tập về nhà, anh ấy được phép đi chơi với những người bạn của mình
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
John’s ________ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager
Đáp án A
Từ loại
punctuality (n): sự đúng giờ
punctual (adj): đúng giờ
punctuate (v): đánh dấu chấm câu
punctually (adv): một cách đúng giờ
Vị trí chỗ trống này cần một danh từ, vì phía trước có sở hữu cách Johns và phía sau sau chữ “and” là một danh từ. Vì vậy chọn đáp án A.
Tạm dịch: Sự đúng giờ và làm việc hiệu quả của John ở công ty đã giúp anh ấy được thăng chức trở thành Giám đốc kinh doanh
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
The manager is good at ________ difficult customers
Đáp án: B
Cụm động từ
Rely on = count on: tin tưởng
Deal with sth/sb: đối phó với cái gì/ai
Show off: trưng diện, khoe mẽ
Wipe off: xóa sạch
Tạm dịch: Người quản lý giỏi trong việc ứng phó với những khách hàng khó tính
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Nobody took any ________ of the warning and they went swimming in the contaminated water
Đáp án C
Cụm từ cố định
Take any notice of sth = pay attention to sth: chú ý đến cái gì
Tạm dịch: không ai chú ý đến lời cảnh báo và bơi vào vùng nước bị ô nhiễm
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Even if you are rich, you should save some money for a ________ day
Đáp án B
Thành ngữ
Ta có thành ngữ “save st for a rainy day” - dành dụm/ phòng khi đau ốm
A. windy (adj): có gió
C. foggy (adj): sương mù
D. snowy (adj): có tuyết
Tạm dịch. Cho dù bạn có giàu có đi chăng nữa, bạn cũng nên dành dụm tiền bạc phòng khi đau ốm
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
It is alleged that mothers and grandmothers spoil the children by______ their mistakes
Đáp án B
Từ vựng
- to overlook one’s mistake: bỏ qua, tha thứ cho lỗi lầm của ai.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. neglects: làm ngơ, thờ ơ, bỏ bê, bỏ mặc
C. avoids: nẻ tránh, tránh xa. Ta có: avoid something hoặc avoid +V-ing.
Tạm dịch: Người ta thường cho là con hư tại mẹ, cháu hư tại bà vì họ thường hay bỏ qua lỗi lầm của chúng.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Pesticide residues in fruit and vegetable can be ________ to health.
Đáp án D
Từ vựng
A. crucial (adj): cực kỳ quan trọng
B. supportive (adj): khuyến khích, cổ vũ
C. receptive (adj): dễ tiếp thu
D. destructive (adj): phá hoại, gây hại
Phù hợp ngữ nghĩa nhất của câu là D.
Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể gây hại sức khoẻ
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The discovery of the new planet was regarded as a major breakthrough in astronomy
Đáp án C
Đồng nghĩa – trái nghĩa
Đáp án C đúng vì ta có: (to) regard st 1 as st 2 = (to) consider st 1 st 2 : coi cái gì là cái gì. Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn phương án C
A. promised: hứa hẹn
B. doubted: nghi ngờ
C. considered: cân nhắc
D. refused: từ chối
Tạm dịch: Sự phát hiện ra hành tinh mới đó được coi như một bước đột phá lớn trong ngành thiên văn học
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
His physical conditions were no impediment to his career as a violinist
Đáp án C
Đồng nghĩa – trái nghĩa
Tạm dịch: Điều kiện thể chất của anh ấy không ảnh hưởng đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.
Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.
Phân tích đáp án:
A. help (n): sự giúp đỡ
B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.
C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.
D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.
- impediment = hindrance
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
2008 is a memorable year for people around the world because of the global financial recession that hit practically every sector of world economy
Đáp án: A
Đồng nghĩa – trái nghĩa
Recession (n) sự khủng hoảng
Prosperity (n): sự thịnh vượng (về kinh tế)
crisis (n) cơn khủng hoảng
Downturn (n): sự suy sụp (trog hoạt động kinh tế) depression (n) sự trì trệ
🡪 recession = crisis >< prosperity
Tạm dịch: 2008 là năm đáng nhớ với mọi người trê toàn thế giới vì sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu, cái mà đã đánh thẳng vào các ngành kinh tế thế giới
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges
Đáp án: B
Đồng nghĩa – trái nghĩa
Dữ liệu của câu: Jose đã có một thời gian khó khăn khi so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng apples and oranges.
Ta có thành ngữ apples and oranges: hoàn toàn khác nhau, so sánh với các phương án:
A. containing too many technical details: chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật
B. very similar: rất tương đồng
C. completely different: hoàn toàn khác nhau
D. very complicated: rất phức tạp
Câu yêu cầu tìm từ trái nghĩa nên apples and oranges (hoàn toàn khác nhau) trái nghĩa với B-very similar (tương đồng).
Tạm dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
A student is asking the librarian to help her to fax a report.
- Student: “Could you help me to fax this report?”
- Librarian: “________”
Đáp án D
Giao tiếp
Một sinh viên đang nhờ người trông giữ thư viện giúp cô ấy fax đi một bản báo cáo.
- Sinh viên: “Cô có thể giúp cháu gửi fax bản báo cáo này được không ạ?”
- Người trông giữ thư viện: “________”
A. Xin lỗi, tôi không có ý kiến gì.
B. Bạn thật tốt khi nói như vậy.
C. Thật vớ vẩn! Tôi không nghĩ là nó sẽ giúp ích gì.
D. Chắc chắn rồi. Số fax là gì vậy?
Đây là tình huống nhờ giúp đỡ nên sẽ chọn câu trả lời D đồng ý giúp.
Trong tình huống nhờ giúp, câu trả lời đúng thường rơi vào một trong hai trường hợp:
- Đồng ý giúp ( Of course/ Certainly/ Ok/ That’s fine/ Alright...)
- Không đồng ý giúp (Sorry/ I’m afraid/ I’m busy right now...)
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
David is talking to Linda after a party.
- David: “Would you like me to give you a ride home?”
- Linda: “________”
Đáp án: A
Giao tiếp
David đang nói chuyện với Linda sau bữa tiệc
- David:“Bạn có muốn mình chở bạn về nhà không?”
- Linda: “_________”
Dạng câu đưa ra lời đề nghị giúp đỡ nên chọn đáp án cám ơn hoặc khen ý kiến đó.
A. Thế thì tuyệt quá,cảm ơn nhé → hợp lí về nghĩa
B. Xin lỗi, bạn không phải là gu của tôi
C. Vâng, tôi đang đi về nhà
D. Không, cảm ơn. Tôi không thích cưỡi
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (26) ________ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, (27) ________ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and ultimately themselves. From (28) ________this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (29) ________.
Employers will generally look favorably on people (30) ________ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee
Đáp án: B
Đọc điền từ
Ta có cụm từ work one’s way through st: kiên trì với một nhiệm vụ công việc.
Thông tin: Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to work their way through different systems.
Tạm dịch. Công việc tình nguyện giúp bồi dưỡng tính tự lập và truyền cho ta khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là một cách đồng thời, từ đó bằng những hệ thống khác nhau dạy mọi người cách làm sao để kiên trì làm việc
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (26) ________ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, (27) ________ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and ultimately themselves. From (28) ________this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (29) ________.
Employers will generally look favorably on people (30) ________ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee
Đáp án B
Đọc điền từ
Ta thấy mối quan hệ giữa hai vế câu trước và sau chỗ trống là quan hệ tương phản. Vế trước ta thấy xuất hiện các cụm từ “young adults .. .not seem to have expertise or knowledge” còn vế sau ta lại thấy các cụm từ “they do have many skills”. Như vậy để thể hiện quan hệ tương phản đối lập ta chọn được phương án B.
Phương án A đứng trước mệnh đề chỉ kết quả.
Phương án C thường nối hai vế có quan hệ ngang hàng.
Phương án D dùng để chỉ mục đích.
Thông tin: Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, but they do have many skills that can help others.
Tạm dịch. Ban đầu những người trẻ có thể không có chuyên môn hay kiến thức để truyền bá cho người khác như một giáo viên, một nhà nông nghiệp hay một y tá, nhưng họ lại có nhiều kĩ năng có thể giúp người khác
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (26) ________ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, (27) ________ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and ultimately themselves. From (28) ________this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (29) ________.
Employers will generally look favorably on people (30) ________ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee
Đáp án: A
Đọc điền từ
Ta có cụm từ “from all this”: từ những điều này. Ta thấy phía trước chỗ trống liệt kê rất nhiều những đóng góp của các bạn tình nguyện viên và chỗ trống này là liên từ bắt đầu cho câu kết đoạn.
Thông tin: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.
Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (26) ________ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, (27) ________ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and ultimately themselves. From (28) ________this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (29) ________.
Employers will generally look favorably on people (30) ________ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee
Đáp án B
Đọc điền từ
Dựa vào nghĩa của từ và những phân tích từ câu 26 ta chọn được B là đáp án đúng.
A. unattainable (adj): không thể đạt được, không thể chạm tới
B. immeasurable (adj): không thể đong đếm được
C. undetectable (adj): không thể dò được không thể khám phá ra
D. impassible (adj): không thể vượt qua được
Thông tin: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.
Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (26) ________ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, (27) ________ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and ultimately themselves. From (28) ________this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (29) ________.
Employers will generally look favorably on people (30) ________ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee
Đáp án C
Đọc điền từ
Đáp án C. Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người people và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ → chỉ có phương án C là phù hợp
Thông tin: Employers will generally look favorably on people who have shown an ability to work as part of a team.
Tạm dịch. Các nhà quản lý thường thiên về những người thể hiện được khả năng làm việc nhóm
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier
What is the main idea of the passage?
Đáp án: A
Đọc hiểu
Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Tầm quan trọng của nước
B. Lời khuyên của các bác sĩ
C. Uống nước thế nào là hợp lý?
D. Lượng nước phù hợp nhất để uống
Thông tin: Some doctors think that you should drink a glass of water each morning.
Tạm dịch: Một vài bác sĩ khuyên bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng.
Why should you drink this water? (Tại sao bạn lại nên uống nước này?)
Như vậy, nội dung bài đọc đang xoay quanh tầm quan trọng của nước
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier
According to the passage, water is good for the following organs of the body, EXCEPT ________.
Đáp án: D
Đọc hiểu
Theo đoạn văn, nước rất tốt cho các bộ phận trong cơ thể, ngoại trừ __________.
A. thận
B. dạ dày
C. ruột
D. gan
Từ khóa: water/ good/ organs/ except
Thông tin: Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food.
Tạm dịch: Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó có thể giúp bạn làm sạch thận. Nó giúp dạ dày chuẩn bị sẵn sàng để tiêu hóa thức ăn. Nước cũng có thể làm cho ruột bạn hoạt động tốt hơn. Sau khi uống nước, đường ruột có thể dễ dàng hấp thu dưỡng chất từ thức ăn hơn
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier
The pronoun “it” in paragraph 2 refers to ________.
Đáp án: C
Đọc hiểu
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến từ ____________.
A. cơ thể bạn
B. thận của bạn
C. nước
D. dạ dày bạn
Thông tin: Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion.
Tạm dịch: Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó có thể giúp bạn làm sạch thận. Nó giúp dạ dày chuẩn bị sẵn sàng để tiêu hóa thức ăn
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier
The word “eliminate” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Đáp án: B
Đọc hiểu
Từ “eliminate” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. duy trì
B. loại bỏ
C. hấp thụ
D. xử lý
Từ đồng nghĩa: eliminate (loại bỏ) = remove
Thông tin: If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it.
Tạm dịch: Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc chăm chỉ hơn để loại bỏ nó
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.
Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily.
Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It’s better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier.
Which of the following is NOT true?
Đáp án: D
Đọc hiểu
Câu nào sau đây là không đúng?
A. Điều đầu tiên bạn nên làm mỗi buổi sáng là uống nước.
B. Bạn không nên uống quá nhiều nước một lúc.
C. Uống nước trong khi đang dùng bữa có thể can thiệp đến sự tiêu hóa thông thường.
D. Bạn nên uống thêm nước nếu nước tiểu màu vàng nhạt.
Từ khóa: not true
Thông tin 1: Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else.
Tạm dịch: Một vài bác sĩ khuyên bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng. Bạn nên uống nước trước tiên, trước khi làm bất kì việc gì khác.
Thông tin 2: Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don’t drink all of that water in one sitting.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đề nghị mỗi người nên uống 1,6 lít nước mỗi ngày. Nhưng đùng uống tất cả số nước đó trong 1 lần.
Thông tin 3: Some people think it’s better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion.
Tạm dịch: Vài người cho rằng tốt hơn là uống nước giữa các bữa ăn và không uống trong khi ăn. Họ cho rằng nước sẽ làm loãng dung dịch tiết ra trong dạ dày. Điều này có thể ngăn cản sự tiêu hóa thông thường.
Thông tin 4: Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough.
Tạm dịch: Hãy kiểm tra màu nước tiểu của bạn. Nếu nó màu vàng nhạt, bạn hẳn là đã uống đủ nước
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards.
In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising
This passage is mainly about ________.
Đáp án A
Đọc hiểu
Câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vần đề____________.
A. Sự thay đổi đối với Carnegie Hall.
B. Sự xuất hiện của Carnegie Hall.
C. Lịch sử của Carnegie Hall trong suốt thời kì Đại Khủng Hoảng.
D. Sự hư hại của trần nhà Carnegie Hall
Ngay phần mở bài, tác giả đã giới thiệu về một sự thay đổi- sự trùng tu- đang được thực hiện đối với Carnegie Hall “Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration”
Xuyên suốt bài, ở các đoạn 2, 3 cũng đề cập đến những lần thay đổi khác đối với Carnegie Hall cụ thể vào năm 1946 đã có sự thay đổi dẫn đến hư hại nhiều cho tòa nhà. Và cuối bài, tác giả nhắc đến những mặt vượt trội của sự trùng tu lần này có thể sẽ trả lại cho Carnegie Hall lại một lần nữa có thể trở thành phòng hòa nhạc tuyệt vời như xưa. → Chọn đáp án A
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards.
In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising
The word “it” in the first paragraph refers to ________
Đáp án C
Đọc hiểu
Câu hỏi. Từ “it” ở đoạn đầu chỉ___________
A. Carnegie Hall
B. Thành phố New York
C. Một cuộc trùng tu
D. Một kế hoạch
Câu hỏi về đại từ thay thế cho danh từ đứng ở trước nên ta quay lại câu chứa từ “it”.
Thông tin: Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the buildings history.
Carnegie Hall, phòng hòa nhạc nổi tiếng ở thành phố New York, lại một lần nữa đang được trùng tu lại.
Dẫu rằng đây không phải lần đầu tiên, nhưng đây chắc chắn là lần trùng tu có phạm vi rộng nhất trong lịch sử của tòa nhà.
Vì thế it thay thế cho restoration: cuộc trùng tu. → Chọn đáp án C
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards.
In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising
What major change happened to the hall in 1946?
Đáp án A
Đọc hiểu
Câu hỏi: Sự thay đổi chính của tòa nhà vào năm 1946 là gì?
A. Mái vòm âm thanh bị phá hủy.
B. Không gian bên trong tòa nhà bị bán cho các doanh nghiệp.
C. Các bức tường đã bị phá hủy vì một trận động đất
D. Sân khấu được xây lại.
Thông tin: ở dòng 8,9, 10 ở đoạn 2, key words là năm 1946
“A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents.”
Tạm dịch: Một cuộc trùng tu năm 1946 đã phá hủy nghiêm trọng chất lượng âm thanh của phòng hòa nhạc khi những nhà làm phim Carnegie Hall đã cắt một cái hố toác ra trên mái vòm của trần nhà để cho ánh sáng và lỗ thông không khí.
Hệ quả là “the hall never sounded the same afterwards” phòng hòa nhạc không bao giờ nghe tuyệt như trước được nữa
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards.
In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising
Who was Andrew Carnegie?
Đáp án C
Đọc hiểu
Câu hỏi: Andrew Carnegie là ai?
A. Một nghệ sĩ vi-ô-lông
B. Một kiến trúc sư
C. Một chủ nhà máy thép
D. Thị trưởng thành phố New York
Câu hỏi thông tin chi tiết, ta tìm thấy key words “Andrew Carnegie” ở dòng đầu tiên đoạn 2.
“Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s.”
Andrew Carnegie là ông chủ giàu có của một nhà máy thép những năm cuối 1800.
→ Chọn đáp án C
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards.
In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising
What was Isaac Stern’s relationship to Carnegie Hall?
Đáp án C
Đọc hiểu
Câu hỏi: Isaac Stern có quan hệ như thế nào với tòa nhà Carnegie Hall?
- Ông làm bộ phim “Carnegie Hall” vào năm 1946.
- Ông đã biểu diễn ở đêm khai mạc năm 1891.
- Ông đã cố gắng để cứu tòa nhà tù năm 1960.
- Ông đã mở một tiệm café ở Carnegie Hall trong thời kì Khủng Hoảng.
Ta tìm thông tin chứa key words “Isaac Stern” ở dòng đầu đoạn 3.
Thông tin: In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
Tạm dịch: Năm 1960, Isaac Stern người chơi đàn vĩ cầm đã tham gia vào việc khôi phục lại phòng hòa nhạc sau khi một nhóm những người làm trong mảng bất động sản đã tiết lộ về kế hoạch sẽ phá hủy
Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao trọc trời ở khu vực đó
“The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city.” Những nỗ lực ấy đã thành công và bây giờ phòng hòa nhạc thuộc quyền sở hữu của thành phố.
Vì vậy Isaac Stern chính là người đã cứu tòa nhà khỏi bị phá hủy vào năm 1960.
→ Chọn đáp án C
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards.
In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising
Which of the following is closest in meaning to the word “detrimental” in paragraph 2?
Đáp án D
Đọc hiểu
Câu hỏi: Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “detrimental” trong đoạn 3?
A. Nguy hiểm
B. tầm thường, không đáng kể
C. ấn tượng
D. gây hại
Câu hỏi về từ vựng, cùng xem lại câu hỏi chứa từ cẩn tìm nghĩa.
Thông tin: Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years.
Tạm dịch: Mặc dù danh tiếng của nó, phòng hòa nhạc vẫn phải chịu đựng một vài những lần trùng tu gây hại lớn trong suốt những năm qua. → Chọn đáp án D
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards.
In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising
Which of the following is closest in meaning to the word “unveiled” in paragraph 3?
Đáp án A
Đọc hiểu
Câu hỏi: Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “unveiled” trong đoạn 3?
A. Được thông báo, tiết lộ.
B. Bị cấm
C. Bị lu mờ
D. Được đặt ở
Câu hỏi về từ vựng, cùng xem lại câu hỏi chứa từ cần tìm nghĩa.
Thông tin: In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.
Tạm dịch: Năm 1960, Isaac Stern người chơi đàn vĩ cầm đã tham gia vào việc khôi phục lại phòng hòa nhạc sau khi một nhóm những người làm trong mảng bất động sản đã tiết lộ về kế hoạch sẽ phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao trọc trời ở khu vực đó.
→ Chọn đáp án A
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
We are going to visit our grandparents when we will finish our final exams
Đáp án: D
Lỗi sai về thì của động từ
Động từ của mệnh đề chính chia ở thì tương lai gần, thì động từ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại nên sai ở đáp án D.
Sửa: will finish → finish
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi thăm ông bà khi chúng tôi hoàn thành kì thi cuối cùng
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
A good artist like a good engineer learns as much from their mistakes as from successes
Đáp án: C
Lỗi sai về đại từ nhân xưng
Chủ ngữ là “A good artist”, vị trí của tính từ sở hữu “their” thay thế cho chủ ngữ nên cần tính từ sở hữu thay thế cho danh từ chỉ người số ít. Vậy sai ở đáp án C.
Sửa: their → his/ her
Tạm dịch: Một nghệ sỹ giỏi giống như một kĩ sư giỏi học từ lỗi sai của anh ấy/ cô ấy như từ thành công
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry
Đáp án B
Lỗi sai về từ vựng
Câu này đã dùng sai từ: direction (n) - hướng, lẽ ra phải dùng director (n) - đạo diễn
Sửa lại: film directions → film directors.
Tạm dịch: Nhiều đạo diễn phim thành công trước đó đã từng là diễn viên những người mà khao khát muốn mở rộng kinh nghiệm trong ngành công nghiệp phim.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
I haven't met my grandparents for five years
Đáp án B
Thì của động từ
Câu đề bài:
I haven't met my grandparents for five years.
Tôi không gặp ông bà tôi được 5 năm rồi.
A. I often met my grandparents five years ago. Tôi thường đã gặp ông bà tôi cách đây 5 năm.
B. I last met my grandparents five years ago. Tôi gặp ông bà tôi lần cuối cách đây 5 năm.
C. I have met my grandparents for five years. Tôi gặp ông bà tôi được 5 năm rồi.
D. I didn't meet my grandparents five years ago. Tôi không gặp ông bà tôi cách đây 5 năm.
Đáp án đúng của câu hỏi này là đáp án B. Chúng ta có cấu trúc đổi câu về thì như sau:
S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + time = S + (last) + Vp1 + time + ago.
Đáp án A, C, D sai vì truyền đạt sai ý của câu gốc
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
“Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said
Đáp án C
Lời nói gián tiếp
“Em có muốn ra ngoài ăn tối với anh hôm nay không Jenny?” Paul hỏi. (Đây là cấu trúc dùng để mời).
A. Paul gợi ý rằng Jenny nên ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý
B. Paul nằng nặc muốn Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý
C. Paul mời Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → đúng
D. Không dịch vì sai cấu trúc: Động từ “offer” không có cấu trúc “offer sb to do sth”.
Đáp án C đúng ý đề bài cho. Các đáp án còn lại sai ý hoặc sai cấu trúc
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then
Đáp án C
Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu
Sử dụng cấu trúc “động từ khuyết thiêu + (not) + have + Vp2” để đưa ra dự đoán, lời khuyên,… cho các hành động trong quá khứ.
Câu đề bài: Tôi không nghĩ Maz làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.
Các phương án:
A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.
B. Max có khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây
C. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn được vì anh ấy không ở đấy.
D. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy.
Phù hợp với nghĩa câu gốc nhất là đáp án C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt
Đáp án B
Kết hợp câu – câu ước
Câu đề bài:
Tôi vô cùng hối hận vì đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề.
Các phương án:
A. Giá mà tôi có thể xin lỗi cô ấy về việc đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về cấu trúc - ở đây cần cấu trúc lời ước cho quá khứ nhưng đây lại là lời ước ở hiện tại.)
B. Tôi ước tôi đã không nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (đáp án này đúng - cấu trúc lời ước cho quá khứ)
C. Cô ấy chắc chắn bị tổn thương nặng nề bởi vì tôi đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về thì của động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do – YESTERDAY – thì động từ chia ở quá khứ đơn)
D. Nếu tôi đã không nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua, cô ấy không bị tổn thương nặng nề. (Sai về cấu trúc – việc tổn thương này đã xảy ra nên ko thể là câu điều kiện hỗn hợp)
Vậy đáp án đúng là B
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The student was very bright. He could solve all the math problems
Đáp án D
Kết hợp câu – Đảo ngữ
Câu đề bài:
Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.
Ta có cấu trúc: S + be + so + adj + that +clause
= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + clause
= So + adj + be + S + that + clause
= Such + be + the + Adj + N + that + clause: ... quá... đến nỗi mà.
D. Cậu ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học
C là phương án duy nhất viết đúng cấu trúc và có ngữ nghĩa tương đồng.
Các phương án khác đều sai và bị loại do:
A. Thiếu mạo từ “a”, phải là such a bright student
B. Không đúng cấu trúc, không dùng “very... that”
C. Không đúng cấu trúc với Such