Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề số 29)

  • 120178 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phát âm đuôi “-ed”

Quy tắc phát âm đuôi “-ed”:

  • /id/ khi động từ tận cùng là các âm /t/, /d/
  • /t/ khi động từ tận cùng là các âm /s/, /p/, /f/, /tʃ/, /ʃ/, /θ/
  • /d/ các âm còn lại watched /wotʃt/ stopped / stopt / lived / livd / cooked / kukt/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /d/, còn lại được phát âm là /t/.

Đáp án: C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phát âm “-ea-”

clean /kliːn/ bread /bred/ lean /liːn/ lead /liːd/

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là / e / còn lại phát âm là / iː/ Đáp án: B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. deploy /dɪˈplɔɪ/ (v): triển khai

B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì/ bảo dưỡng

C. border /ˈbɔːdə(r)/ (n)/(v): biên giới (n)/ tiếp giáp biên giới với (v)

D. attain /əˈteɪn/ (v): lấy được/ đạt được.

* Mở rộng: Những động từ kết thúc với đuôi “-ain” thường có trọng âm rơi vào chính nó.

Đáp án B và D là hai ví dụ cụ thể


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án D.

Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi

vào âm tiết thứ 3.

A. referee /ˌrefəˈriː/ (n): trọng tài/ người tham khảo thông tin

B. kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ (n): con chuột túi

C. cigarette /ˌsɪɡəˈret/ (n): thuốc lá

D. technique /tekˈniːk/ (n): kỹ thuật

* Mở rộng: Những từ kết thúc với các đuôi “-ade, -ee, -eer, -ese, -ette, -een, -oo, -oon, -aire, -esque, -ique, -ain, -ever” thường có trọng âm rơi vào chính nó. Các đáp án trong câu này là ví dụ cụ thể


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Let’s begin our discussion now, ___________?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi của “ Let’s ...” chính là “ “ shall we?”. Đây là một trường hợp đặc biệt chúng ta cần học thuộc.

→ Chọn đáp án A

Dạng câu hỏi đuôi thông thường là. S + V, aux+ S? (Chú ý vế trước và vế sau đối lập nhau, vế trước là khẳng định thì vế sau là phủ định và ngược lại).

You don’t like icecream, do you?

She is Song Hye Kyo, isn’t she?

Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The accident______in this city  by some drunk drivers

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu bị động:

Câu bị động thì Quá khứ đơn . Hành động được nhấn mạnh là tai nạn được gây ra ở thành phố này. Chủ ngữ là số ít nên ta loại C. Nhấn mạnh hành động nên có dạng bị động nên loại C, D.

Cấu trúc: S + were /was + V-ed/V3

Tạm dịch : Tai nạn bi gây ra ở thành phố này bởi những người lái xe say rượu.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The man standing next to our father is a persuasive speaker with a natural talent___________leadership

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A - câu hỏi giới từ

Danh từ “talent” + for: tài năng về lĩnh vực gì đó.

Vì vậy, đáp án A đúng.

Tạm dịch: Người đàn ông đứng cạnh bố chúng tôi là một người nói chuyện rất thuyết phục và có tài lãnh đạo thiên bẩm


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The more paper we save, __________preserved

Xem đáp án

Chọn đáp án B

các cấp so sánh

The more + adj + S + V, the more + adj + S +V

Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp thì các bãi biển càng đông.

Đáp án: B

Tạm dịch: Chúng ta càng tiết kiệm giấy thì các loại cây gỗ dùng làm giấy càng được bảo tồn


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The report form is available on the two___________discs in my drawer

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ

Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lần lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Ba tính từ trong câu cho là: small (nhỏ - size), round (hình tròn - shape), và green (màu xanh lá cây - colour). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án D đúng.

Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trong hai chiếc đĩa tròn nhỏ màu xanh ở trong ngăn kéo của tôi.

* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

I_____on the computer when the fire broke out

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sự phối hợp về thì của động từ

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Tôi đang sử dụng máy tính thì đám cháy xảy ra.

A. đang làm việc

B. đang làm việc

C. đang làm việc

D. đã làm việc


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

She doesn’t feel confident at interviews______ her English is not very good

Xem đáp án

Chọn đáp án C

liên từ:
A. although+ clause: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa tương phản).
B. however +adj/adv + S + V hoặc however + clause: tuy nhiên, mặc dù (dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa tương phản).
C. because + clause: tại vì, bởi vì (dùng để đưa ra nguyên nhân cho hành động, sự việc).
D. whenever+ clause: bất kể khi nào.
Tạm dịch: Cô ấy không cảm thấy tự tin tại các cuộc phỏng vấn bởi vì tiếng anh của cô ấy không tốt


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

I will tell him to call you______.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

các loại mệnh đề- mệnh đề trạng từ:
* Xét theo câu:
- Mệnh đề trong câu, động từ ở thì tương lai đơn nên mệnh đề sau không thể theo thì quá khứ nên ta loại A,B,D
=> Chỉ phù hợp đáp án C
Tạm dịch: Tôi sẽ nói anh ấy gọi cho bạn khi anh ấy trở về.
Note: tell sb to do st: bảo ai làm gì.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

______ for twelve hours, I felt marvelous

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (I) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Chủ ngữ “I” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “slept” (ngủ) => nghĩa chủ động. having slept.

Tạm dịch: Đã ngủ được mười hai giờ, tôi cảm thấy kỳ diệu.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

It can be an amazing experience for those who have the______ to leave their family and friends to live in a new place

Xem đáp án

Chọn đáp án C

từ loại:
A. courageously /kəˈreɪ.dʒəs.li/(adv): một cách can đảm, dũng cảm
B. courageous/kəˈreɪ.dʒəs/(adj): can đảm, dũng cảm
C. courage /ˈkɝː.ɪdʒ/(n): sự can đảm, sự dũng cảm
D. encourage /ɪnˈkɝː.ɪdʒ/(v): khuyến khích
* Xét trong câu ta thấy trước chỗ trống là mạo từ ”the”=> chỗ trống cần điền một danh từ.
=> Đáp án C
Tạm dịch: Nó có thể là một trải nghiệm tuyệt vời cho những người có can đảm rời khỏi gia đình và bạn bè của họ để sống ở một nơi mới.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

People are advised to______ smoking because of its harm to their health

Xem đáp án

Chọn đáp án B

cụm động từ
A. cut up: làm trò cười, chọc cười, cắt ra từng mảnh, cắt đầu xe của ai
B. cut down on: giảm bớt
C. cut off: cắt, cúp, ngừng cung cấp
D. cut in: nói xen vào, chen ngang
Tạm dịch: Con người được khuyên nên giảm hút thuốc bởi vì nó có hại đến sức khỏe của chúng ta.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

He wasn't aware that only one mistake could________his chances of getting the job

Xem đáp án

Chọn đáp án C

từ vựng/ động từ cùng trường nghĩa

A. destroy (v): phá hủy, tàn phá (làm cho hư hại, phá hoàn toàn đến không còn dùng đuợc nữa)

B. damage / dæm.id3/ (v): làm hư hòng, hủy hoai, phá hủy cái gì

C. ruin /ru in/ (v): làm hỏng, phá hủy giá tri, cơ hội, thủ vui, quang cành); làm mất thanh danh, tiền tài, dịa vị

D. devastate / devestert (v): phá hủy cái gì hay một nơi nào đó một cách hoàn toàn; gây thiệt hại lớn; khiến ai cầm thấy buồn, sốc, thất vọng.

Tạm dịch: Anh ấy đã không nhận thức được rằng chỉ một chút sai lầm có thể phá hòng cơ hội nhận được công việc.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The company is moving its headquarters to a new______ with better links to the airport

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 các từ loại cùng trường nghĩa
A. position/pəˈzɪʃ.ən/ (n): vị trí, chỗ (trong công việc)
B. situation/ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən /(n): tình huống, hoàn cảnh
C. location /loʊˈkeɪ.ʃən/ (n): vị trí (địa lý)
D. place/pleɪs/(n): nơi chốn
Tạm dịch: Công ty đang chuyển trụ sở đến một địa điểm với mạng lưới liên kết tốt hơn với sân bay


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

He has been caught in the rain, and has been wet______.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

cụm từ/thành ngữ
A. through and through= completely: hoàn toàn
B. once for all: dứt điểm
C. to and fro: đi tới đi lui
D. over and over: làm đi làm lại, lặp lại nhiều lần
Tạm dịch: Anh ấy bị dính mưa và ướt hết cả người


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Nowadays, teachers should encourage students to debate different questions in class to boost their ______ thinking skills

Xem đáp án

Đáp án D

từ cụm từ cố định

Xét các đáp án:
A. complex /ˈkɒmpleks/ (adj): phức tạp, rắc rối
B. controversial /kɒntrəˈvɜːʃl/ (adj): ưa tranh cãi, thích tranh luận
C. civilised /ˈsɪvəlaɪzt/ (adj): truyền bá văn minh, khai hoá
D. critical /’krɪtɪkl/ (adj): mang tính chỉ trích; phản biện
=> critical thinking skills: kỹ năng tư duy phản biện
Tạm dịch: Ngày nay, giáo viên nên khuyến khích học sinh tranh luận các câu hỏi khác nhau trong lớp để tăng cường kỹ năng tư duy phản biện.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions

People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation

Xem đáp án

Chọn đáp án B

People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation. (Người dân ở miền núi vẫn có thói quen phá rừng để canh tác.)

A. planting (n.): sự trồng cây

B. farming (n.): việc đồng áng

C. industry (n.): công nghiệp

D. wood (n.): gỗ

Vậy cultivation có nghĩa tương đồng với phương án B


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions

It is difficult to assess the building's value properly without seeing it

Xem đáp án

Chọn đáp án D

It is difficult to assess the building's value properly without seeing it. (Thật khó để đánh giá đúng giá trị của tòa nhà mà không nhìn thấy nó.)

A. originate (v.): xuất phát từ

B. congratulate (v.): chúc mừng

C. estimate (v.): ước chừng

D. evaluate (v.): đánh giá

Vậy assess có nghĩa tương đồng với phương án D.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

The forces behind the women's liberation movement vary from culture to culture

Xem đáp án

Chọn đáp án A

The forces behind the women's liberation movement vary from culture to culture. (Các thế lực đằng sau phong trào giải phóng phụ nữ thay đổi từ văn hóa này sang văn hóa khác.)

A. change quickly (v.): thay đổi nhanh

B. increase sharply (v.): tăng mạnh

C. move to (v.): chuyển đến

D. stay unchanged (v.): không đổi

Vậy vary có nghĩa tương phản với phương án D.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

John's decision to drop out of university to go to a vocational school drove his mother up the wall. She thought that it is really a stupid decision

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tạm dịch: Quyết định bỏ học đại học để đi học nghề của John khiến mẹ anh ta phiền

lòng. Bà ấy nghĩ đó là một quyết định ngu ngốc.

→ drove his mother up the wall: khiến mẹ phiền lòng

Xét các đáp án:

A. made his mother pleased: khiến mẹ hài lòng, vui vẻ

B. made his mother angry: khiến mẹ tức giận

C. made his mother worried: khiến mẹ lo lắng

D. made his mother ashamed: khiến mẹ thấy xấu hổ


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

Huy: “I would like some more tea.” - Dung: “______”

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 Lời đáp cần đưa ra câu trả lời cho việc Huy xin thêm trà.

A. Vâng, tôi thích cà phê hơn.

B. Chắc chắn là bạn.

C. Tôi xin lỗi. Tôi đã không còn tý trà nào.

D. Không. Tôi đã có đủ.

Dịch nghĩa: - Huy: “Tôi muốn uống thêm một ít trà.” - Dung: “Tôi xin lỗi. Tôi không còn tý trà nào.”


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges

- Nam: “Do you enjoy the movie yesterday?” - Mai: “_________”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Lời đáp cần đưa ra câu trả lời về bộ phim Mai xem hôm qua.

A. Không thực sự như vậy. Tôi không thể theo dõi câu chuyện.

B. Vâng, trời ấm hơn hôm nay.

C. Không, tôi không thích di chuyển.

D. Chắc chắn rồi, tôi rất vui.

Dịch nghĩa: - Nam: “Hôm qua bạn có thích thú với bộ phim đó không?” - Mai: “Không thực sự như vậy. Tôi không thể theo dõi câu chuyện.”


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Spectacular, played today on all kinds of surfaces by tens of millions of people, for fun or in competition, tennis has spread (26) ______ over the world. Designed and codified in England in the 1870s, it is the direct descendant of jeu de paume, invented in France in the 11th century. The developments of this mediaeval (27) ______ , originally practised with bare hands, like the invention of the racket in the 16th century and the special scoring system (15, 30, 40, game), led directly to tennis, (28) ______ its name, from the French word “tenez!” (in the sense of “here it comes!”), which you said to your opponent as you were about to serve. 

The popularity of tennis in England quickly (29) ______ that of croquet. Indeed, barely three years passed between the publication of A Portable Court of Playing Tennis by Welsh Major Walter Clopton Wingfield in 1874, the defining work in terms of codifying lawn tennis, and the holding of the first Wimbledon tournament in 1877. The decisive element introduced by Wingfield was the use of a rubber ball, (30) ______ could bounce on grass.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương án D phù hợp về nghĩa.

A. score (n.): điểm số

B. screw (n.): đinh ốc

C. smoke (n.): khói                                        

D. sport (n.): môn thể thao


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Spectacular, played today on all kinds of surfaces by tens of millions of people, for fun or in competition, tennis has spread (26) ______ over the world. Designed and codified in England in the 1870s, it is the direct descendant of jeu de paume, invented in France in the 11th century. The developments of this mediaeval (27) ______ , originally practised with bare hands, like the invention of the racket in the 16th century and the special scoring system (15, 30, 40, game), led directly to tennis, (28) ______ its name, from the French word “tenez!” (in the sense of “here it comes!”), which you said to your opponent as you were about to serve. 

The popularity of tennis in England quickly (29) ______ that of croquet. Indeed, barely three years passed between the publication of A Portable Court of Playing Tennis by Welsh Major Walter Clopton Wingfield in 1874, the defining work in terms of codifying lawn tennis, and the holding of the first Wimbledon tournament in 1877. The decisive element introduced by Wingfield was the use of a rubber ball, (30) ______ could bounce on grass

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 Phương án A phù hợp về nghĩa.

A. including (prep.): bao gồm

B. before (prep.): trước khi

C. without (prep.): không có                         

D. except (prep.): ngoại trừ


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Spectacular, played today on all kinds of surfaces by tens of millions of people, for fun or in competition, tennis has spread (26) ______ over the world. Designed and codified in England in the 1870s, it is the direct descendant of jeu de paume, invented in France in the 11th century. The developments of this mediaeval (27) ______ , originally practised with bare hands, like the invention of the racket in the 16th century and the special scoring system (15, 30, 40, game), led directly to tennis, (28) ______ its name, from the French word “tenez!” (in the sense of “here it comes!”), which you said to your opponent as you were about to serve. 

The popularity of tennis in England quickly (29) ______ that of croquet. Indeed, barely three years passed between the publication of A Portable Court of Playing Tennis by Welsh Major Walter Clopton Wingfield in 1874, the defining work in terms of codifying lawn tennis, and the holding of the first Wimbledon tournament in 1877. The decisive element introduced by Wingfield was the use of a rubber ball, (30) ______ could bounce on gras

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương án B phù hợp về nghĩa.

A. pretended (v.): giả vờ

B. overtook (v.): vượt qua

C. pressured (v.): gây áp lực                         

D. guided (v.): dẫn dắt


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Spectacular, played today on all kinds of surfaces by tens of millions of people, for fun or in competition, tennis has spread (26) ______ over the world. Designed and codified in England in the 1870s, it is the direct descendant of jeu de paume, invented in France in the 11th century. The developments of this mediaeval (27) ______ , originally practised with bare hands, like the invention of the racket in the 16th century and the special scoring system (15, 30, 40, game), led directly to tennis, (28) ______ its name, from the French word “tenez!” (in the sense of “here it comes!”), which you said to your opponent as you were about to serve. 

The popularity of tennis in England quickly (29) ______ that of croquet. Indeed, barely three years passed between the publication of A Portable Court of Playing Tennis by Welsh Major Walter Clopton Wingfield in 1874, the defining work in terms of codifying lawn tennis, and the holding of the first Wimbledon tournament in 1877. The decisive element introduced by Wingfield was the use of a rubber ball, (30) ______ could bounce on grass

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 Đại từ quan hệ “which” thay cho “rubber ball” đứng trước dấu phẩy, các phương án khác không có chức năng này


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Health promotion and disease prevention programs focus on keeping people healthy. Health promotion programs aim to engage and empower individuals and communities to choose healthy behaviours and make changes that reduce the risk of developing chronic diseases and other morbidities. Defined by the World Health Organization, health promotion is: “The process of enabling people to increase control over, and to improve, their health. It moves beyond a focus on individual behaviour towards a wide range of social and environmental interventions.”

Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.

Wellness is related to health promotion and disease prevention. Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to positive health behaviours and outcomes.

Health promotion and disease prevention programs often address social determinants of health, which influence modifiable risk behaviours. Social determinants of health are the economic, social, cultural, and political conditions in which people are born, grow, and live that affect health status. Modifiable risk behaviours include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease.

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Hiểu về tăng cường sức khỏe

B. Các yếu tố quyết định có tính xã hội của sức khỏe

C. Định nghĩa tăng cường sức khỏe và phòng chống dịch bệnh

D. Bạn biết gì về phòng chống dịch bệnh?

Đoạn văn chủ yếu đưa ra định nghĩa và phân biệt hai khái niệm tăng cường sức khỏe và phòng chống dịch bệnh nên phương án C phù hợp nhất


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Health promotion and disease prevention programs focus on keeping people healthy. Health promotion programs aim to engage and empower individuals and communities to choose healthy behaviours and make changes that reduce the risk of developing chronic diseases and other morbidities. Defined by the World Health Organization, health promotion is: “The process of enabling people to increase control over, and to improve, their health. It moves beyond a focus on individual behaviour towards a wide range of social and environmental interventions.”

Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.

Wellness is related to health promotion and disease prevention. Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to positive health behaviours and outcomes.

Health promotion and disease prevention programs often address social determinants of health, which influence modifiable risk behaviours. Social determinants of health are the economic, social, cultural, and political conditions in which people are born, grow, and live that affect health status. Modifiable risk behaviours include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease

The word “empower” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “empower” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ______.

A. ảnh hưởng

B. theo đuổi

C. cho phép                

D. khăng khăng

“empower” có nghĩa là “cho phép”, gần nghĩa với phương án C


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Health promotion and disease prevention programs focus on keeping people healthy. Health promotion programs aim to engage and empower individuals and communities to choose healthy behaviours and make changes that reduce the risk of developing chronic diseases and other morbidities. Defined by the World Health Organization, health promotion is: “The process of enabling people to increase control over, and to improve, their health. It moves beyond a focus on individual behaviour towards a wide range of social and environmental interventions.”

Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.

Wellness is related to health promotion and disease prevention. Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to positive health behaviours and outcomes.

Health promotion and disease prevention programs often address social determinants of health, which influence modifiable risk behaviours. Social determinants of health are the economic, social, cultural, and political conditions in which people are born, grow, and live that affect health status. Modifiable risk behaviours include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease

What does disease prevention focus on?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch nghĩa câu hỏi:Phòng chống dịch bệnh tập trung vào điều gì?

A. nhiều can thiệp xã hội và môi trường

B. Những nỗ lực cụ thể làm giảm sự phát triển và mức độ nghiêm trọng của các bệnh mãn tính

C. Thái độ và quyết định tích cực của một cá nhân

D. Hành vi và kết quả sức khỏe tích cực

Thông tin có ở câu: “Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.”


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Health promotion and disease prevention programs focus on keeping people healthy. Health promotion programs aim to engage and empower individuals and communities to choose healthy behaviours and make changes that reduce the risk of developing chronic diseases and other morbidities. Defined by the World Health Organization, health promotion is: “The process of enabling people to increase control over, and to improve, their health. It moves beyond a focus on individual behaviour towards a wide range of social and environmental interventions.”

Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.

Wellness is related to health promotion and disease prevention. Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to positive health behaviours and outcomes.

Health promotion and disease prevention programs often address social determinants of health, which influence modifiable risk behaviours. Social determinants of health are the economic, social, cultural, and political conditions in which people are born, grow, and live that affect health status. Modifiable risk behaviours include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease

The word “that” in paragraph 3 refers to ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “that” trong đoạn 3 đề cập đến ______.

A. thái độ quyết định tích cực

B. giữ gìn sức khỏe

C. hành vi sức khỏe

D. kết quả

“Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to…”


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Health promotion and disease prevention programs focus on keeping people healthy. Health promotion programs aim to engage and empower individuals and communities to choose healthy behaviours and make changes that reduce the risk of developing chronic diseases and other morbidities. Defined by the World Health Organization, health promotion is: “The process of enabling people to increase control over, and to improve, their health. It moves beyond a focus on individual behaviour towards a wide range of social and environmental interventions.”

Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.

Wellness is related to health promotion and disease prevention. Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to positive health behaviours and outcomes.

Health promotion and disease prevention programs often address social determinants of health, which influence modifiable risk behaviours. Social determinants of health are the economic, social, cultural, and political conditions in which people are born, grow, and live that affect health status. Modifiable risk behaviours include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease

According to the last paragraph, modifiable risk behaviours contribute to the development of ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch nghĩa câu hỏi:Theo đoạn cuối, các hành vi rủi ro có thể thay đổi góp phần vào sự phát triển của ______.

A. sử dụng thuốc lá

B. thói quen ăn uống

C. hoạt động thể chất

D. bệnh mãn tính

Thông tin có ở câu: “Modifiable risk behaviors include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease"


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

According to a mobiThinking.com report on global mobile statistics, as of February 2013, 96.2 percent of the world's population has a subscription to mobile cellular service. As an average, that means that almost everyone in the world has a mobile phone! Even for the region with the lowest use level in the study, the market saturation is just over 63 percent. In highly developed nations, the saturation is well over 100 percent, meaning that people have more than one mobile phone service.

Even though most of the world's population has mobile service, it doesn't mean that an organization can blast a call or message to everyone, though it might be technically possible. In addition to laws that prohibit this type of communication, phone conversations are still one-to-one (or one-to-few with conference calling) connections.

As well, text messages, even though they can technically be broadcast to millions, cannot legally be sent unless the mobile subscriber opts in to receive. So, in one sense, text message campaigns could be classified as mass media since they are a one-to-many communication. But due to the opt-in nature of these campaigns, the mass that they reach will be limited.

That being said, there is no doubt that mass media communications delivered via mobile devices, particularly through mobile apps and push notifications (alert messages that pop up on a mobile device screen), will become a primary delivery system of the future.

Similarly, email is often a one-to-many communication, particularly for communications such as email marketing and newsletters. Like text messaging and cell phone calls, a person must share an email address (opt-in) in order to receive messages. Broadcasting to the masses without permission violates the Federal Trade Commission's CAN-SPAM Act. As with mobile text messages, email can be a mass media communication but will be limited

Which of the following best serves as the title for the article?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Điện thoại di động và Email có là phương tiện truyền thông đại chúng?

B. Điện thoại di động và Email cạnh tranh để trở thành phương tiện truyền thông đại chúng

C. Cách sử dụng điện thoại di động làm phương tiện thông tin đại chúng

D. Khi nào Email có thể trở thành phương tiện truyền thông đại chúng?

Bài đọc chủ yếu nói về khả năng và nghi ngờ về việc điện thoại di động và Email có là phương tiện truyền thông đại chúng hay không nên phương án A phù hợp


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

According to a mobiThinking.com report on global mobile statistics, as of February 2013, 96.2 percent of the world's population has a subscription to mobile cellular service. As an average, that means that almost everyone in the world has a mobile phone! Even for the region with the lowest use level in the study, the market saturation is just over 63 percent. In highly developed nations, the saturation is well over 100 percent, meaning that people have more than one mobile phone service.

Even though most of the world's population has mobile service, it doesn't mean that an organization can blast a call or message to everyone, though it might be technically possible. In addition to laws that prohibit this type of communication, phone conversations are still one-to-one (or one-to-few with conference calling) connections.

As well, text messages, even though they can technically be broadcast to millions, cannot legally be sent unless the mobile subscriber opts in to receive. So, in one sense, text message campaigns could be classified as mass media since they are a one-to-many communication. But due to the opt-in nature of these campaigns, the mass that they reach will be limited.

That being said, there is no doubt that mass media communications delivered via mobile devices, particularly through mobile apps and push notifications (alert messages that pop up on a mobile device screen), will become a primary delivery system of the future.

Similarly, email is often a one-to-many communication, particularly for communications such as email marketing and newsletters. Like text messaging and cell phone calls, a person must share an email address (opt-in) in order to receive messages. Broadcasting to the masses without permission violates the Federal Trade Commission's CAN-SPAM Act. As with mobile text messages, email can be a mass media communication but will be limited

Blasting a call or message to everyone is ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa câu hỏi:Thực hiện cuộc gọi hoặc tin nhắn cho mọi người là ______.

A. có thể về mặt kỹ thuật

B. hợp pháp

C. không thể về mặt kỹ thuật

D. lỗi thời

Thông tin có ở câu: “…an organization can blast a call or message to everyone, though it might be technically possible.”


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

According to a mobiThinking.com report on global mobile statistics, as of February 2013, 96.2 percent of the world's population has a subscription to mobile cellular service. As an average, that means that almost everyone in the world has a mobile phone! Even for the region with the lowest use level in the study, the market saturation is just over 63 percent. In highly developed nations, the saturation is well over 100 percent, meaning that people have more than one mobile phone service.

Even though most of the world's population has mobile service, it doesn't mean that an organization can blast a call or message to everyone, though it might be technically possible. In addition to laws that prohibit this type of communication, phone conversations are still one-to-one (or one-to-few with conference calling) connections.

As well, text messages, even though they can technically be broadcast to millions, cannot legally be sent unless the mobile subscriber opts in to receive. So, in one sense, text message campaigns could be classified as mass media since they are a one-to-many communication. But due to the opt-in nature of these campaigns, the mass that they reach will be limited.

That being said, there is no doubt that mass media communications delivered via mobile devices, particularly through mobile apps and push notifications (alert messages that pop up on a mobile device screen), will become a primary delivery system of the future.

Similarly, email is often a one-to-many communication, particularly for communications such as email marketing and newsletters. Like text messaging and cell phone calls, a person must share an email address (opt-in) in order to receive messages. Broadcasting to the masses without permission violates the Federal Trade Commission's CAN-SPAM Act. As with mobile text messages, email can be a mass media communication but will be limited

The word “that” in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. loại này

B. luật

C. hội thoại                

D. kết nối


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

According to a mobiThinking.com report on global mobile statistics, as of February 2013, 96.2 percent of the world's population has a subscription to mobile cellular service. As an average, that means that almost everyone in the world has a mobile phone! Even for the region with the lowest use level in the study, the market saturation is just over 63 percent. In highly developed nations, the saturation is well over 100 percent, meaning that people have more than one mobile phone service.

Even though most of the world's population has mobile service, it doesn't mean that an organization can blast a call or message to everyone, though it might be technically possible. In addition to laws that prohibit this type of communication, phone conversations are still one-to-one (or one-to-few with conference calling) connections.

As well, text messages, even though they can technically be broadcast to millions, cannot legally be sent unless the mobile subscriber opts in to receive. So, in one sense, text message campaigns could be classified as mass media since they are a one-to-many communication. But due to the opt-in nature of these campaigns, the mass that they reach will be limited.

That being said, there is no doubt that mass media communications delivered via mobile devices, particularly through mobile apps and push notifications (alert messages that pop up on a mobile device screen), will become a primary delivery system of the future.

Similarly, email is often a one-to-many communication, particularly for communications such as email marketing and newsletters. Like text messaging and cell phone calls, a person must share an email address (opt-in) in order to receive messages. Broadcasting to the masses without permission violates the Federal Trade Commission's CAN-SPAM Act. As with mobile text messages, email can be a mass media communication but will be limited.

The word “opts in” in paragraph 3 most probably means ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “opts in” trong đoạn 3 nhiều khả năng có nghĩa là ______.

A. giao hàng

B. gia hạn

C. đệ trình                  

D. đồng ý

“opts in” có nghĩa là “đồng ý”, đồng nghĩa với phương án D


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

According to a mobiThinking.com report on global mobile statistics, as of February 2013, 96.2 percent of the world's population has a subscription to mobile cellular service. As an average, that means that almost everyone in the world has a mobile phone! Even for the region with the lowest use level in the study, the market saturation is just over 63 percent. In highly developed nations, the saturation is well over 100 percent, meaning that people have more than one mobile phone service.

Even though most of the world's population has mobile service, it doesn't mean that an organization can blast a call or message to everyone, though it might be technically possible. In addition to laws that prohibit this type of communication, phone conversations are still one-to-one (or one-to-few with conference calling) connections.

As well, text messages, even though they can technically be broadcast to millions, cannot legally be sent unless the mobile subscriber opts in to receive. So, in one sense, text message campaigns could be classified as mass media since they are a one-to-many communication. But due to the opt-in nature of these campaigns, the mass that they reach will be limited.

That being said, there is no doubt that mass media communications delivered via mobile devices, particularly through mobile apps and push notifications (alert messages that pop up on a mobile device screen), will become a primary delivery system of the future.

Similarly, email is often a one-to-many communication, particularly for communications such as email marketing and newsletters. Like text messaging and cell phone calls, a person must share an email address (opt-in) in order to receive messages. Broadcasting to the masses without permission violates the Federal Trade Commission's CAN-SPAM Act. As with mobile text messages, email can be a mass media communication but will be limited.

What type of communication can be inferred for emails?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa câu hỏi:Email có thể được suy luận là  loại liên lạc nào?

A. nhiều-một

B. một-một vài

C. một-nhiều              

D. một vài-một

Thông tin có ở câu: “Similarly, email is often a one-to-many communication,…”


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

According to a mobiThinking.com report on global mobile statistics, as of February 2013, 96.2 percent of the world's population has a subscription to mobile cellular service. As an average, that means that almost everyone in the world has a mobile phone! Even for the region with the lowest use level in the study, the market saturation is just over 63 percent. In highly developed nations, the saturation is well over 100 percent, meaning that people have more than one mobile phone service.

Even though most of the world's population has mobile service, it doesn't mean that an organization can blast a call or message to everyone, though it might be technically possible. In addition to laws that prohibit this type of communication, phone conversations are still one-to-one (or one-to-few with conference calling) connections.

As well, text messages, even though they can technically be broadcast to millions, cannot legally be sent unless the mobile subscriber opts in to receive. So, in one sense, text message campaigns could be classified as mass media since they are a one-to-many communication. But due to the opt-in nature of these campaigns, the mass that they reach will be limited.

That being said, there is no doubt that mass media communications delivered via mobile devices, particularly through mobile apps and push notifications (alert messages that pop up on a mobile device screen), will become a primary delivery system of the future.

Similarly, email is often a one-to-many communication, particularly for communications such as email marketing and newsletters. Like text messaging and cell phone calls, a person must share an email address (opt-in) in order to receive messages. Broadcasting to the masses without permission violates the Federal Trade Commission's CAN-SPAM Act. As with mobile text messages, email can be a mass media communication but will be limited.

Which of the following is TRUE, according to the article?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài báo?

A. Độ bão hòa thị trường toàn cầu của điện thoại di động là 63%.

B. Điện thoại có thể cho phép kết nối với nhiều người cùng một lúc.

C. Truyền thông đại chúng không thể được truyền qua thiết bị di động.

D. Đạo luật CAN-SPAM không cho phép phát sóng tới mọi người mà không được phép.

Thông tin có ở câu: “Broadcasting to the masses without permission violates the Federal Trade Commission's CAN-SPAM Act.”


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

According to a mobiThinking.com report on global mobile statistics, as of February 2013, 96.2 percent of the world's population has a subscription to mobile cellular service. As an average, that means that almost everyone in the world has a mobile phone! Even for the region with the lowest use level in the study, the market saturation is just over 63 percent. In highly developed nations, the saturation is well over 100 percent, meaning that people have more than one mobile phone service.

Even though most of the world's population has mobile service, it doesn't mean that an organization can blast a call or message to everyone, though it might be technically possible. In addition to laws that prohibit this type of communication, phone conversations are still one-to-one (or one-to-few with conference calling) connections.

As well, text messages, even though they can technically be broadcast to millions, cannot legally be sent unless the mobile subscriber opts in to receive. So, in one sense, text message campaigns could be classified as mass media since they are a one-to-many communication. But due to the opt-in nature of these campaigns, the mass that they reach will be limited.

That being said, there is no doubt that mass media communications delivered via mobile devices, particularly through mobile apps and push notifications (alert messages that pop up on a mobile device screen), will become a primary delivery system of the future.

Similarly, email is often a one-to-many communication, particularly for communications such as email marketing and newsletters. Like text messaging and cell phone calls, a person must share an email address (opt-in) in order to receive messages. Broadcasting to the masses without permission violates the Federal Trade Commission's CAN-SPAM Act. As with mobile text messages, email can be a mass media communication but will be limited

The word “violates” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “violates” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với ______.

A. đủ điều kiện

B. tuân thủ

C. phá vỡ       

D. từ chối

“violates” có nghĩa là “vi phạm”, gần nghĩa với phương án C.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Van Cliburn studies piano from 1951 to 1954 and won multiple awards between 1958 and 1960

Xem đáp án

Chọn đáp án A

chia thì

Do có thời gian ở quá khứ, nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.

Sửa: studies à studied

Dịch nghĩa: Van Cliburn đã học Piano từ năm 1951 đến 1954 và đã giành được


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Preventing the soil from erosion, the trees planted by the farmer many years before were what stopped the flood from reaching their house

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu

do chủ ngữ “the farmer” là số ít nên sở hữu cách phải tương ứng

Sửa: their => his/her

Tạm dịch: Ngăn chặn sự xói mòn của đất, những cây được trồng bởi người nông dân nhiều năm trước là thứ đã ngăn được lũ lụt đến nhà ông


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Hot soup is very comfortable on a cold winter's day.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 từ vựng : từ dễ nhầm lẫn

Sửa: comfortable -> comforting

Comfortable: Dùng mang nghĩa: cái gì đó thoải mái

Comforting: có thể làm dịu, an ủi


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

I haven’t stayed in a hotel for years

Xem đáp án

Chọn đáp án A

biến đổi thì

Sử dụng công thức:


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

“Would you like to have dinner with me?”, Miss Hoa said to me

Xem đáp án

Chọn đáp án D

câu gián tiếp đi vơi to inf

Ta có cấu trúc: invite  sb to + V + St : mời ai đó làm gì

Dịch:  Bạn có muốn ăn tối với tôi không?

A. Cô Hoa hỏi tôi có muốn ăn tối với cô ấy không?

B. Cô Hoa gợi ý cho tôi nếu tôi muốn ăn tối với cô ấy hay không.

C. Cô Hoa bảo tôi có muốn ăn tối với cô ấy hay không.

D. Cô Hoa mời tôi đi ăn tối với cô ấy


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

It is probable to rain heavily this evening

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

modal verb 

to be probable to + V = may + V + St : có lẽ ………..

modal verb

 Dịch : Có khả năng mưa nhiều vào tối nay.

A. Trời có thể mưa nhiều vào tối nay

B. Tối nay trời không mưa nhiều

C. Tối nay trời mưa rất to.

D. Nó sẽ có thể mưa tối nay


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tạm dịch: Nam cư xử rất thô lỗ với họ tối hôm qua. Bây giờ cậu ấy cảm thấy hối hận.

+ Có cấu trúc regret + to V (hối tiếc vì sẽ phải làm gì) => Đáp án A sai

+ Có cấu trúc regret + Ving (hối hận về việc đã làm trong quá khứ) nhưng động từ “having” là sai . “being” mới đúng đầu bài=> Đáp án B sai

 + Đáp án D sai vì” weren’t” (quá khứ đơn). Sự việc này đã xảy ra trong quá khứ nên câu ước không thể

dùng thì quá khứ đơn mà phải dùng thì quá khứ hoàn thành


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Smoking is unhealthy. It also costs governments billions of dollars in health-care costs

Xem đáp án

Chọn đáp án A

liên từ: Đảo từ

Ta có:

- Not only + to be/trợ động từ + S + adj/V0 but + S + also + V: không những..mà còn

- Whereas + S+ V, S + V: trong khi

- If + S + V(s/es), S + will + V0 (câu điều kiện loại một): nếu như

- S + to be + so + adj + that + S+ V: quá….đến nỗi mà

Đề bài: Hút thuốc thì có hại cho sức khỏe. Nó cũng tốn hàng triệu đô la của chính phủ trong chi phí chăm sóc sức khỏe.

= A. Hút thuốc không chỉ có hại cho sức khỏe mà nó còn tiêu tốn hàng triệu đô la của chính phủ trong chi phí chăm sóc sức khỏe


Bắt đầu thi ngay