Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề số 14)

  • 119689 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A,B,C,D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B

Phát âm đuôi “ed”

A. invited /in'vaitɪd/

B. play /pleid/

C. existed /ɪɡˈzɪstɪd/

D. extended /ɪkˈsten.dɪd/

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phương án B phần gạch chân phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/


Câu 2:

Mark the letter A,B,C,D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án D

Phát âm  

A. light /laɪt/

B. knife /naɪf/

C. kite /kaɪt/

D. ship /ʃɪp/

Phương án D phần gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three  in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm từ có 2 âm tiết

A. occur /əˈkɝː/

B. listen /ˈlɪsən/

C. apply /əˈplaɪ/

D. prefer /prɪˈfɝː/


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three  in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm từ có 3 âm tiết

A. character /ˈkær.ək.tər/

B. adventure /ədˈven.tʃər/

C. convention /kənˈven.ʃən/

D. condition /kənˈdɪʃ.ən/

Phương án A trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại âm thứ 2.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Susan usually stays up late,    ?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi đuôi

Động từ trong mệnh đề chính là “stay”, thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định, chủ ngữ là “Susan” => đổi thành “she” 

=> Câu hỏi đuôi dạng phủ định “doesn’t she”.

Tạm dịch: Susan thường ngủ dậy muộn, phải vậy không?


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The story I’ve just read................... by Agatha Christie

Xem đáp án

Đáp án B

 Bị động thì quá khứ đơn

Chủ ngữ là “The story” – “Câu chuyện”, động từ “write” – “viết”, “by Agatha Christie” – bởi Agatha Christie => câu mang nghĩa bị động

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vp2 (by + O).

Tạm dịch: Câu chuyện mà tôi vừa đọc được viết bởi Agatha Christie


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Due to severe weather condition, we had to wait long hours _____the airport.

Xem đáp án

Đáp án B

Giới từ

Giới từ chỉ địa điểm quanh đâu đó “at the airport: tại sân bay’

Tạm dịch: Do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chúng tôi đã phải chờ đợi nhiều giờ tại sân bay


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question

The sooner you take the medicine, ________ you will feel

Xem đáp án

Chọn đáp án B

So sánh lũy tiến

Cấu trúc câu so sánh lũy tiến: The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + Dạng so sánh hơn của tính từ “good” là “better”

Tạm dịch: Bạn càng uống thuốc sớm, bạn càng cảm thấy khỏe hơn


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

She has just bought a            watch.

Xem đáp án

Đáp án D

Trật tự tính từ

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: 

O- opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P - purpose: mục đích

N – noun: danh từ

Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ. 

=> Trật tự tính từ: “beautiful” – chỉ quan điểm + “brand-new” – chỉ độ tuổi, + “Swiss” – chỉ nguồn gốc.

Tạm dịch: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ đeo tay mới tinh từ Thụy Sỹ rất đẹp


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

When I last saw him, he________in London

Xem đáp án

Đáp án C

Sự phối hợp về thì của động từ

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy, anh ấy đang sống ở London


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Spider monkeys are the best climbers in the jungle, ________ they do not have thumbs

Xem đáp án

Đáp án D

Liên từ / Mệnh đề nhượng bộ

Dấu hiệu: sau chỗ trống là một cụm danh từ “his disability”.

A. because of + N/V-ing: bởi vì => loại

B. because + S + V: bởi vì => loại

C. despite + N/V-ing: mặc cho, mặc dù => loại

D. Although + S + V: mặc dù

Xét về nghĩa câu => D phù hợp nhất.

Tạm dịch: Khỉ nhện là những nhà leo núi giỏi nhất ở trong rừng cho dù chúng không có ngón tay cái


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mrs Jenny will have lived here for 30 years ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.

by the time: cho đến khi

when: khi

as soon as: ngay khi

after: sau khi

Tạm dịch: Bà Brown sẽ đã sống ở đây được 30 năm cho đến khi bà ấy nghỉ hưu


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

________classical dance for five years, Akiko finally felt ready to perform in public

Xem đáp án

Đáp án C

Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Chủ ngữ “she” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “hand in” (nộp) => nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Sau khi học xong nhảy cổ điển trong 5 năm, Akiko cuối cùng cũng cảm thấy tự tin biểu diễn trước công chúng


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The local authority asked for a __________contribution from the community to repair roads and bridges

Xem đáp án

Đáp án C

Từ loại

Dấu hiệu sau “a” và trước danh từ “contribution” cần dùng một tính từ.

A. volunteer (v/n): tình nguyện

B. voluntary (adj): tình nguyện

C. voluntarily (adv): một cách tình nguyện

D. voluntariness (n): sự tự nguyện

Cấu trúc: be popular with sb/sth: được ưa chuộng, phổ biến với ai/cái gì.

Tạm dịch: Chính quyền địa phương đã yêu cầu sự đóng góp tình nguyện của cộng đồng để sửa chữa đường và cầu


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order  to________ positive behavior change

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm động từ

put off: trì hoãn                                           

bring about: mang lại

hold up: làm trì hoãn                

set off: khởi hành

Tạm dịch: Cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và lồng ghép trong các can thiệp sức khỏe để mang lại sự thay đổi hành vi tích cực


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The principal will ____________a speech at the meeting

Xem đáp án

Đáp án A

Sự kết hợp từ

make a speech: phát biểu

Tạm dịch: Hiệu trưởng sẽ phát biểu tại cuộc họp


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

It's wise to think about choosing a ____________ before leaving school

Xem đáp án

Đáp án B

Từ vựng

A. business (n): việc kinh doanh, doanh nhiệp                       

B. career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp

C. living (n): cuộc sống, sinh kế                     

D. profession (n): nghề, nghề nghiệp

Lưu ý: Phân biệt “career” và “profession”:

- career: danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc công việc làm trong một thời gian dài

- profession: nghề nghiệp đòi hỏi kĩ năng và trình độ học vấn giáo dục cao

Tạm dịch: Thật khôn ngoan khi nghĩ về việc chọn nghề nghiệp trước khi rời trường


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

After congratulating his team, the coach left, allowing the players to let their ____________ down for a while

Xem đáp án

Đáp án B

Thành ngữ

Let one's hair down (idiom): thư giãn, xả hơi

Các phương án khác không kết hợp với “under the” để tạo thành thành ngữ trên.

A. heart (n): tim

C. soul (n): tâm hồn

D. head (n): đầu

Tạm dịch: Sau khi chúc mừng cả đội, huấn luyện viên rời đi để các cầu thủ được thư giãn


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Your store needs a bold sign that will catch the________ of anyone walking down the street. That may help to sell more products

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ vựng/Cụm từ

catch the eye of: thu hút sự chú ý của ai

A. eye (n): mắt 

B. peek (v): nhìn trộm (have/take a peek)

C. flash (v): nhấp nháy

D. glimpse (v): thoáng qua 

Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một bảng hiệu in đậm để có thể thu hút sự chú ý của bất cứ ai khi bước xuống phố. Điều đó có thể giúp bán được nhiều sản phẩm hơn


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D  on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions

Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well

Xem đáp án

Đáp án B

Từ vựng – từ đồng nghĩa 

A. depress (v): làm chán nản

B. motivate (v): thúc đẩy

C. overlook (v): lờ đi, bỏ qua, không chú ý tới

D. reject (v): không chaaps thuận, phản đối 

=> inspire (v): truyền cảm hứng... = motivate

Tạm dịch: Sự dũng cảm của cô không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo dõi cô mà còn khiến các đối thủ của cô cảm động


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D  on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions

The African rhino is an endangered species and needs protecting

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồng nghĩa

A. unstable (adj): không ổn đinh

B. dangerous (adj): nguy hiểm

C. insecure (adj): không an toàn

D. indefensible (adj): không thể bảo vệ được

endangered (adj): đang gặp nguy hiểm

=> endangered = insecure

Tạm dịch: Tê giác châu Phi là loài đang gặp nguy hiểm và cần được bảo vệ


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D  on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions

'If we continue to deplete our planets natural resources, we will damage the environment significantly.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ trái nghĩa

A. use up (v): sử dụng hết

B. add to (v): thêm vào

C. reduce (v): làm giảm

D. exhaust (v): làm cạn kiệt

deplete (v): làm suy giảm, làm cạn kiệt

=> deplete >< add to

Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên trên hành tinh của mình, chúng ta sẽ hủy hoại môi trường một cách đáng kể


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D  on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions

Sorry, I can‟t come to your party. I am snowed under with work at the moment

Xem đáp án

Đáp án D

Từ trái nghĩa

to be snowed under with: tràn ngập (công việc…)

relaxed about: thư giãn               

busy with: bận rộn với

interested in: thích, quan tâm đến

free from: rảnh rỗi

=> snowed under with >< free from

Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn. Tôi đang ngập đầu trong công việc vào lúc này


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

Albert and Bill are having dinner in Bill’s house

Xem đáp án

Đáp án C

Ngôn ngữ giao tiếp

Albert và Bill đang ăn tối trong nhà của Bill

-Albert: “Món này ngon thật!”

-Bill: “……Nó được gọi là yakitori, và nó được làm bằng gan gà”.

A. Đó là niềm vui của tôi. => không phù hợp nghĩa

B. Chắc chắn, tôi sẽ rất vui. => không phù hợp nghĩa

C. Tôi rất vui vì bạn thích nó.

D. Tôi đoán bạn đúng => không phù hợp nghĩa


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

Paul and Daisy are discussing about life in the future.

Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”

Daisy:“_________________”

Xem đáp án

Đáp án D

Ngôn ngữ giao tiếp

Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai.

Paul: “Tôi tin rằng du hành vũ trụ sẽ trở nên hợp lý hơn đối với nhiều người trong tương lai.”

Daisy: “_________________”

A. Nó không thành vấn đề gì cả. => không phù hợp nghĩa

B. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. => không phù hợp nghĩa

C. Bạn rất tử tế khi nói như vậy. => không phù hợp nghĩa

D. Không có nghi ngờ gì về điều đó


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Pets can improve your life.

The role of animals in helping people recover from a range of  health and emotional  problem has long been widely recognized. Now a survey (25) _______is reported in the Journal of Personality and Social Psychology appears to show that owning a pet can benefit healthy individuals, too. A number of experiments, (26) _______ by two universities in the United States, indicate that pet owners are generally happier, healthier, fitter, more confident and better able to cope with everyday issues than non – owners.  

The researchers discovered that individuals have just as close a relationship with the key people in their lives in other words family and friends, (27) _______ they have with their pets. Andalthough they found no (28) _______that people choose emotional relationship with pets over relationships with (29) _______ people, a study of universities showed that owning a pet helped them get over the break-up of  a relationship with a partner

Xem đáp án

Đáp án B

A. Thực hiện

B.Tiến hành

C.Cai quản

D. Vận hành

(Một số thí nghiệm, _______ của hai trường đại học ở Hoa Kỳ, chỉ ra rằng chủ sở hữu thú cưng thường vui vẻ hơn, khỏe mạnh hơn, khỏe mạnh hơn, tự tin hơn và có khả năng đối phó với các vấn đề hàng ngày tốt hơn so với người không sở hữu)


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Pets can improve your life.

The role of animals in helping people recover from a range of  health and emotional  problem has long been widely recognized. Now a survey (25) _______is reported in the Journal of Personality and Social Psychology appears to show that owning a pet can benefit healthy individuals, too. A number of experiments, (26) _______ by two universities in the United States, indicate that pet owners are generally happier, healthier, fitter, more confident and better able to cope with everyday issues than non – owners.  

The researchers discovered that individuals have just as close a relationship with the key people in their lives in other words family and friends, (27) _______ they have with their pets. Andalthough they found no (28) _______that people choose emotional relationship with pets over relationships with (29) _______ people, a study of universities showed that owning a pet helped them get over the break-up of  a relationship with a partner

Xem đáp án

Đáp án C

A. Bởi vì

B. Bởi vì

C. Như là

D. Mặc dù

(Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng các cá nhân có mối quan hệ gần gũi với những người chủ chốt trong cuộc sống của họ, nói cách khác là gia đình và bạn bè, (28) _______ họ có với thú cưng)


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Pets can improve your life.

The role of animals in helping people recover from a range of  health and emotional  problem has long been widely recognized. Now a survey (25) _______is reported in the Journal of Personality and Social Psychology appears to show that owning a pet can benefit healthy individuals, too. A number of experiments, (26) _______ by two universities in the United States, indicate that pet owners are generally happier, healthier, fitter, more confident and better able to cope with everyday issues than non – owners.  

The researchers discovered that individuals have just as close a relationship with the key people in their lives in other words family and friends, (27) _______ they have with their pets. Andalthough they found no (28) _______that people choose emotional relationship with pets over relationships with (29) _______ people, a study of universities showed that owning a pet helped them get over the break-up of  a relationship with a partner

Xem đáp án

Đáp án A

A. Khác + danh từ số nhiều

B. Nhiều

C.Khác + danh từ số ít)

D. mỗi

(Mọi người chọn mối quan hệ tình cảm với thú cưng hơn mối quan hệ với (30) _______, một nghiên cứu của các trường đại học cho thấy rằng việc sở hữu thú cưng đã giúp họ vượt qua mối quan hệ với đối tác)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.

     Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.

     If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.

    First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.

     Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Cái nào dưới đây có thể là tiêu đề chính cho đoạn văn?

A. Khoảng cách thế hệ không gây ra những vấn đề lớn trong những gia đình ở Mĩ

B. Những quan điểm khác nhau là vấn đề chính giữa các thế hệ ở Mĩ

C. Khoảng cách thế hệ trong quá khứ khác với trong thời hiện đại

C. Những khía cạnh khác nhau trong khoảng cách thế hệ đã thay đổi qua nhiều năm

*Để làm dạng câu hỏi này trước hết cần đọc qua vài câu đầu đoạn văn để hiểu khái quát đề tài bài đọc nói đến.Và nên để câu này làm cuối cùng sau khi đã làm hết những câu hỏi còn lại.

Căn cứ vào những ý chính sau, thông tin ở:

-Đoạn 1: Nêu thực trạng về những con số người Mĩ đã có thể nhìn thấy, nhận thức được những sự khác biệ trong khoảng cách thế hệ

-Đoạn 2: Phản bác lại rằng thực tế ở đoạn 1 không phải là vấn đề mà hầu hết người Mĩ không nhìn đó như một điều gây bất đồng chia rẽ

-> Từ đây tác giả bắt đầu nêu ra lí do mặc dù có sự tồn tại của những khác biệt trong khoảng cách thế hệ, nhưng nó không gây ra bất đồng, mâu thuẫn, có hai lí do chính là hai đoạn cuối…

Như vậy, vấn đề xoay quanh ở đây là việc tồn tại khoảng cách thế hệ nó không là vấn đề ở các gia đình Mĩ.

-Đáp án A: chính xác

-Đáp án B: thông tin đáp án này không được đề cập đến vì bài chỉ nêu đến hai sự khác biệt lớn nhất giữa các thế hệ là “technology” and “music”; không hề nhắc đến yếu tố “different point of views- sự khác nhau trong quan điểm” => Loại

-Đáp án C: đoạn văn không hề nêu ra sự so sánh giữa quá khứ và hiện tại về vấn đề khoảng cách thế hệ. Mà chỉ đơn thuần đưa ra những con số được thống kê, nghiên cứu trong quá khứ nhằm nhấn mạnh mức độ khác biệt là lớn cho đến bây giờ nhưng đó hoàn toàn không là điều gây ra vấn đề…

=>Loại

-Đáp án D: đáp án này sai hoàn toàn về nghĩa =>Loại


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.

     Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.

     If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.

    First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.

     Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others

The word “divisive” in the second paragraph is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “divisive” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ__________.

A. agreeing /əˈɡriːŋ/ (a): đồng tình, nhất trí

B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (thái độ)

C. serious /ˈsɪriəs/ (a): nghiêm trọng, nguy hiểm

D. discordant /dɪsˈkɔːrdənt/ (a): bất hòa, đối nghịch

- Divisive /dɪˈvaɪsɪv/ (a): gây bất đồng, chia rẽ

*Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ: “Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive” (Tuy nhiên, ngày nay mặc dù nhiều người Mĩ đã nhìn thấy sự khác nhau về thế hệ, nhưng hầu hết họ không nhìn chúng như điều gây bất đồng, chia rẽ).

Đoạn trước đó tác giả tập trung vào nêu rõ những con số ám chỉ số lượng nhiều người nhìn thấy sự khác biệt thế hệ này. Và đó là một điều khá tiêu cực. Sang đoạn hai tác giả dùng liên từ “however”, và động từ trước chỗ trống dùng dạng phủ định “not” nên dễ hiểu chỗ trống cần một từ mang nghĩa tiêu cực, kết hợp với ngữ cảnh câu dễ dàng chọn được đáp án D


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.

     Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.

     If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.

    First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.

     Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others

What are the two reasons why large differences between generations don’t cause disagreement?

Xem đáp án

Đáp án C

Hai lí do tại sao những sự khác biệt lớn giữa các thế hệ lại không gây ra sự bất đồng là gì?

A. tính rộng lượng của thế hệ người già và thái độ của thế hệ người trẻ

B. phong cách âm nhạc và kiến thức khác biệt của thế hệ người già

C. những khía cạnh khác nhau chính giữa các thế hệ và sự tôn trọng đối với thế hệ người già

D. niềm tự hào của thế hệ người già và sự phục tùng của thế hệ người trẻ

Căn cứ vào từ khóa “large differences between the generations” và “ not…disagreement” cùng thông tin hai đoạn cuối:

-“First, the two largest areas of difference- technology and music- are less emotionally charged than political issues……” (Đầu tiên, hai khía cạnh khác biệt lớn nhất là âm nhạc và công nghệ- cái mà nặng ít về mặt cảm xúc hơn các vấn đề chính trị….).

- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation….” (Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….)


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.

     Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.

     If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.

    First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.

     Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others

The word “their” in the last paragraph refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ_________.

A. của thế hệ người già

B. của thế hệ người trẻ

C. của những người vượt trội

D. của những người ngoài 30

- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation….” (Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….)

Như vậy, từ “their” ở đây là chỉ “the younger generation ‘s”


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.

     Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.

     If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.

    First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.

     Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others

According to the passage, which is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, khẳng định nào dưới đây không đúng?

A. phần lớn người Mĩ đều đồng tình với quan điểm giữa các thế hệ có sự khác biệt lớn

B. công nghệ là một trong những khía cạnh tạo ra sự khác biệt lớn nhất giữa người già và người trẻ

C. ông bà cảm thấy không thoải mái với con cháu vì những kĩ năng về công nghệ của chúng tốt hơn

D. người già ở Mĩ được ngưỡng mộ vì những giá trị về đạo đức, luân lí làm việc và sụ tôn trọng đối với người khác

Đáp án C sai vì căn cứ vào thông tin câu 2 đoạn 4:

“The older generation is likely to be proud of the younger generation’s prowess in technology rather than to view it as a problem” (Thế hệ những người già có thể rất tự hào với thế hệ trẻ vì năng lực của chúng trong lĩnh vực công nghệ thay vì xem chúng như một vấn đề).


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

         People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

      Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.

       One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

       As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.

Which of the following best describes the main purpose of the author in the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất mục đích chính của tác giả trong đoạn văn?

A. Để trình bày tóm tắt về nguyên nhân và ảnh hưởng của dân số già.

B. Để cung cấp một cái nhìn tổng quan về những hạn chế của dân số già trên thế giới.

C. Để đề xuất một số giải pháp hiệu quả để đối phó với sự gia tăng nhanh chóng của dân số già.

D. Để chứng minh sự đóng góp đáng kể của dân số già cho nền kinh tế thế giới.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

         People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

      Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.

       One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

       As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.

As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by the aging in the society, EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Như đã đề cập trong đoạn đầu tiên, các khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự lão hóa trong xã hội, NGOẠI TRỪ ___________.

A. sự tiến bộ ổn định của các gia đình

B. phúc lợi xã hội

C. chăm sóc y tế

D. thành tựu công nghệ

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services. (Sự lão hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững của các gia đình, khả năng của các quốc gia và cộng đồng để cung cấp nguồn lực cho người già và những mối quan hệ quốc tế. Gánh nặng bệnh tật toàn cầu, một nghiên cứu được thực hiện bởi Tổ chức Y tế Thế giới, dự đoán sự gia tăng rất lớn về bệnh mãn tính liên quan đến tuổi ở tất cả các khu vực của thế giới. Đối phó với điều này sẽ là một thách thức đáng kể cho tất cả các quốc gia về dịch vụ y tế.)

=> Ngoại trừ phương án D là không được đề cập đến trong đoạn 1.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

         People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

      Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.

       One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

       As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents

What does the word “this” in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?

A. trợ cấp hưu trí công cộng

B. sự giảm của tuổi chính thức hoàn toàn được hưởng lương hưu

C. mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực tế

D. vấn đề trung tâm

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Từ “This” đang đề cập đến “sự giảm của tuổi chính thức hoàn toàn được hưởng lương hưu”.

Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. (Trong nhiều thập kỷ vào cuối thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã hạ thấp tuổi chính thức mà tại đó mọi người được hưởng đầy đủ các khoản trợ cấp hưu trí công cộng. Điều này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, thay đổi triết lý phúc lợi và xu hướng lương hưu tư nhân.)


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

         People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

      Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.

       One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

       As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents

The word “eligible” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “eligible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _____________.

A. đủ tư cách, điều kiện được hưởng

B. không đủ tiêu chuẩn

C. trưởng thành

D. tận tụy

Từ đồng nghĩa: eligible (đủ điều kiện) = entitled

One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. (Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà tại đó người lao động đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công cộng.)


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

         People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

      Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.

       One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

       As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents

According to paragraph 3, which of the following is the measure of old-age social insurance programs?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, điều nào sau đây là biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già?

A. Sự giảm tuổi mà người cao tuổi có thể nhận lương hưu.

B. Sự khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế.

C. Thực hiện nhiều chính sách để tăng thu nhập trước khi nghỉ hưu.

D. Mở rộng khoảng cách giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. (Nhiều quốc gia đã thực hiện các bước để cải cách rất cần thiết các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già của họ. Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà người lao động đủ điều kiện nhận trợ cấp hưu trí công cộng. Một chiến lược khác để củng cố an ninh kinh tế cho người già là tăng cường sự đóng góp của người lao động.)


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

         People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

      Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.

       One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

       As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents

The word “manifested” in the last paragraph could be best replaced by ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “manifested” trong đoạn cuối có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________.

A. minh họa

B. biểu thị/chứng minh

C. chứng minh

D. công nhận

Từ đồng nghĩa: manifested(biểu thị) = demonstrated

In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family’, a vertical extension of family structure characterised by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. (Ở các nước phát triển hơn, điều này đã tự biểu thị là gia đình ‘beanpole’, một sự mở rộng theo chiều dọc của cấu trúc gia đình được đặc trưng bởi sự gia tăng số lượng thế hệ sống trong một dòng dõi và sự giảm số lượng người trong mỗi thế hệ.)


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

         People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

      Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.

       One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

       As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents

What is the benefit of aging mentioned in the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án B

Lợi ích của lão hóa được đề cập trong đoạn cuối là gì?

A. Tỷ lệ tử vong đang giảm.

B. Mọi người sẽ có cơ hội sống với bố mẹ lâu hơn.

C. Trẻ em có khả năng sống trong một đại gia đình có nhiều anh chị em.

D. Tuổi thọ đang được cải thiện.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents. (Khi tỷ lệ tử vong tiếp tục được cải thiện, nhiều người trong độ tuổi 50 và 60 của họ sẽ có cha mẹ, cô dì và chú bác còn sống. Do đó, nhiều trẻ em sẽ biết ông bà và thậm chí ông bà cố của chúng, đặc biệt là bà cố của chúng. Không có tiền lệ lịch sử nào cho phần lớn người trung niên và người già có cha mẹ còn sống.)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

He didn’t meet her even one time since they said goodbye together.

Xem đáp án

Đáp án A

Thì của động từ

Dấu hiệu: “since” => động từ trước since chia thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/has + Vp2 + O.

Sửa: “didn’t meet” => “hasn’t met”

Tạm dịch: Anh đã không gặp cô ấy thậm chí một lần kể từ khi họ nói lời chia tay nhau


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

I bought an interesting book last week, but I cannot find them now

Xem đáp án

Đáp án D 

Đại từ

“book” là danh từ số ít => dùng đại từ “it”

Sửa: “them” => “it”

Tạm dịch: Tôi mua một cuốc sách rất hay vào tuần trước, nhưng bây giờ tôi không tìm thấy nó đâu


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

He's such a bored guy because he only ever talks about himself

Xem đáp án

Đáp án B

Từ vựng nâng cao

Bored (adj): buồn chán (do ai/cái gì tác động) 

Boring (adj): nhàm chán (chỉ bản chất)

Sửa: “bored” => “boring”

Tạm dịch: Anh ấy thật là một chàng trai buồn chán bởi vì anh ấy chỉ nói về bản thân mình


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
She began to play the piano three years ago

Xem đáp án

Đáp án B

Thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại

Cấu trúc: S + began + V_quá khứ đơn + O + khoảng thời gian + ago. 

= S + has/have  + VP2 for + khoảng thời gian.

Tạm dịch: Cô ấy bắt đầu chơi đàn piano vào 3 năm trước.

A. Sai vì 3 năm là khoảng thời gian, không dùng since.

B. Đúng (Cô ấy đã chơi đàn piano được 3 năm.)

C. Sai về thì của động từ

D. Sai về nghĩa và thì của động từ 


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

“I’ll help you repair this washing machine, Jenny”, he said

Xem đáp án

Đáp án C

Câu tường thuật

Câu trực tiếp ở thì tương lai đơn, diễn tả một lời hứa 

=> Câu tường thuật dùng động từ tường thuật “promise”

Cấu trúc: S + promised + to V....: Ai đó đã hứa làm gì

Tạm dịch: “Tôi sẽ giúp bạn giặt giũ, Mary” anh ấy đã nói

A. Anh ấy thừa nhận đã giúp Jeny sửa máy giặt. => Sai về nghĩa

B. Anh ta phủ nhận việc giúp Jeny sửa máy giặt .=> Sai về nghĩa

C. Anh ấy hứa sẽ giúp Jeny sửa máy giặt.

D. Anh ta từ chối giúp . =>Sai về nghĩa


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

You are supposed to be here at 9 a.m, but it is 11 a.m now

Xem đáp án

Đáp án C

Động từ khuyết thiếu

Cấu trúc:  S tobe supposed to do something: Đáng lẽ ai đó phải làm gì

= S + must do something : Ai đó nên làm gì

Tạm dịch:

Đáng lẽ bạn phải ở đây lúc 9 giờ sáng, nhưng bây giờ đã là 11 giờ sang

A. Bạn không cần phải ở đây 2 giờ trước => Sai về nghĩa

B. Bạn phải ở đây 2 giờ trước. => Sai về nghĩa

C. Bạn nên ở đây 2 giờ trước.

D. Bạn không thể ở đây 2 giờ trước. => Sai về nghĩa


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

You didn’t help me.I couldn’t overcome the problem

Xem đáp án

Câu ước ở quá khứ

Cấu trúc câu ước với “wish” ở quá khứ: S + wish / If only + S had Vp2: Điều ước không có thật ở quá khứ

=> Loại A vì câu điều kiện loại 2 diễn tả tình huống không có thật ở hiện tại, trong khi tình huống xảy ra trong quá khứ.

=> Loại C vì câu giả định tình huống không có thật ở hiện tại.

=> Loại A vì sai về nghĩa

Tạm dịch: Bạn đã không giúp tôi. Tôi đã không khắc phục được vấn đề.

A. Miễn là bạn giúp tôi, tôi có thể khắc phục được vấn đề.

B. Nếu bạn không giúp tôi, tôi không khắc phục được vấn đề.

C. Giá như bạn giúp tôi khắc phục được vấn đề. (Mong ước trái với hiệ tại)

D. Tôi ước bạn đã giúp tôi khắc phục được vấn đề. (Mong ước trái với hiệ tại)

Chọn B


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

I posted the letter. I realized that I had forgotten to put on a stamp

Xem đáp án

Đáp án A

Đảo ngữ

Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V2: Vừa mới…thì…

                              Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V2: Vừa mới…thì…

                              Only after + thời gian + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi…

Tạm dịch:

Tôi đã gửi bức thư. Tôi nhận ra tôi đã quên dán tem.

A. Chỉ sau khi tôi gửi lá thư tôi mới nhận ra tôi quên dán tem.  

B. Vừa mới nhận ra tôi quên dán tem thì tôi gửi bức thư => Sai về nghĩa

C. Không những tôi nhận ra rằng mình quên dán tem mà tôi còn gửi nó rồi => Sai về nghĩa

D. Ngay thi tôi gửi lá thư thì tôi quên dán tem. => Sai về nghĩa


Bắt đầu thi ngay