500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 2)
-
465 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. But: nhưng
B. For =D. because: bởi vì
C. While: trong khi
Tạm dịch: “The Internet has truly transformed how students do their homework. (1) __________ homework today still means spending time in the library, it‟s for a different reason.”
(Interner đã thay đổi đúng đắn cách thức học sinh làm bài tập về nhà. Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn có nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì một lý do khác hẳn)
=> While nghĩa là trong khi, thể hiện sự tương phản về mặt ý nghĩa giữa 2 mệnh đề của câu.
Câu 2:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựngA. connect to the Internet: kết nối với mạng Internet
B. link between A and B: link được dùng với nghĩa kết nối giữa A và B
C. search + for sth: tìm kiếm cái gì
D. look + for sth: tìm kiếm cái gì
Tạm dịch: “Rather than using books for research, students today are (2) __________ to the Internet to download enormous amounts of data available online.”
(Thay vì sử dụng sách để nghiên cứu, ngày nay học sinh kết nối Internet để tải về lượng dữ liệu khổng lồ có sẵn trên mạng.)
Câu 3:
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. Select(v): lựa chọn
B. Selective(adj)
C. Selectively(adv)
D. Selection(n)
Sau sở hữu cách + danh từ
a selection of books: sách được tuyển chọn
Tạm dịch: “In the past, students were limited to their school’s ________ (3) of books. In many cases, they got to the school library and found out that someone had already taken the books they needed.”
(Ngày xưa học sinh bị giới hạn sách được tuyển chọn của trường. Nhiều trường hợp các em đến thư viện trường và phát hiện ra rằng ai đó đã lấy đi quyến sách mà các em cần.)
Câu 4:
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
make sure = ensure: đảm bảo
Tạm dịch: “Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out of information. Students, however, do have to (4) ___________ sure that the information they find online is true.”
(Ngày nay, sự bất tiện có thể tránh được bởi khi Internet không bao giờ cạn thông tin. Tuy nhiên, học sinh phải chắc chắn rằng thông tin chúng tìm được trên mạng là đúng.)
Câu 5:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. Materials: chất liệu/ tài liệu
B. Systems: hệ thống
C. Structures: cấu trúc
D. Sources: nguồn
online systems: hệ thống trực tuyến
Tạm dịch: “Teachers have also benefited from the homework which is done on the Internet. They do not need to carry students’ papers around with them anymore. This is because online (5) __________ allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the excuse that the dog ate their homework!”
(Giáo viên cũng có được lợi ích từ bài tập được làm trực tuyến. Họ không cần mang bài làm của học sinh về nhà nữa. Bởi vì hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm. Dĩ nhiên, điều này cũng có nghĩa là học sinh không thể dùng lý do xin lỗi là con chó đã xé bài tập của em được nữa.)
Mạng Interner đã thực sự thay đổi cách thức học sinh làm bài tập về nhà. Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn có nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì một lí do khác. Thay vì sử dụng sách để tìm kiếm thông tin thì những học sinh ngày nay lại lên mạng để tải về các tài liệu trực tuyến có sẵn.
Trong quá khứ, học sinh bị giới hạn trong việc lựa chọn sách trên trường. Nhiều trường hợp họ đến thư viện trường và phát hiện ra rằng ai đó đã lấy đi cuốn sách mà họ cần. Ngày nay, sự bất tiện đó có thể tránh được bởi khi Internet không bao giờ cạn thông tin. Mặc dù vậy thì học sinh vẫn phải chắc chắn rằng thông tin họ tìm thấy là đúng. Giáo viên thậm chí cũng được lợi từ việc bài tập về nhà được hoàn thành trên Internet. Họ không còn cần phải luôn mang bài của học sinh bên mình nữa. Đó là bởi vì hệ thống trực tuyến đã cho phép học sinh tải lên bài tập của mình cho giáo viên đọc và chấm bài. Và dĩ nhiên rằng, điều này cũng có nghĩa là học sinh không thể bao biện rằng là con chó đã xé bài tập của em được nữa!