Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Kết hợp câu - Mức độ thông hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Kết hợp câu - Mức độ thông hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Kết hợp câu - Mức độ thông hiểu có đáp án (Phần 1)

  • 352 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề.

Mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động và diễn tả hành động xảy ra trước sẽ dùng ở dạng: Having Ved/ V3

She has worked => Having worked

Tạm dịch:Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm vè điều dưỡng. Cô đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm.

A.      Trước khi cô làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô bé có kinh nghiệm về điều dưỡng. => sai nghĩa

B. Dù cô đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô gái trẻ vẫn có nhiều kinh nghiệm về điều dưỡng. => sai nghĩa

C.     Đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện nhiều năm, cô bé có kinh nghiệm về điều dưỡng. => đúng

D.     Với nhiều kinh nghiệm điều dưỡng, cô gái trẻ đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 2:

Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích: Cấu trúc: Hardly…when …= No sooner …than…: Ngay khi…thì…

Tạm dịch: Peter nói với chúng tôi về việc anh ấy rời trường. Cậu ấy đã làm điều đó khi cậu đến buổi họp. A. Chỉ sau khi rời khỏi trường, Peter báo cho chúng tôi biết khi cậu đến buổihọp. => sai nghĩa

B. Mãi cho đến khi Peter nói với chúng tôi rằng anh ta sẽ rời khỏi trường thì anh ta mới đến cuộc họp.

=> sai nghĩa

C. Ngay khi Peter thông báo với chúng tôi về việc cậu ta rời trường thì cậu ta đến dự buổi họp.

=> sai nghĩa

D. Ngay khi Peter tới dự buổi họp thì cậu ấy nói với chúng tôi về việc cậuta rời khỏi trường. => đúng

Chọn D


Câu 3:

He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.

Xem đáp án

Kiến thức:Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It was + cụm danh từ + that + S + V

Tạm dịch:Anh đã thành công vì anh quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân. Anh ấy không tài năng.

A. Ngoài quyết tâm của mình, tài năng của anh đã đảm bảo thành công trong việc theo đuổi mục tiêu của mình. => sai nghĩa

B. Quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân làm cho anh thành công và tài năng. => sai nghĩa

C. Chính quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân, không phải tài năng, là điều góp phần vào sự thành công của anh ấy. => đúng

D. Thành công của anh nằm trong khả năng tự nhiên của anh, không phải trong quyết tâm theo đuổi mục tiêu cá nhân. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 4:

There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích: S + hinder + sb from Ving: ngăn cản ai làm việc gì

Tạm dịch:Có một trận lũ lụt nghiêm trọng. Tất cả học sinh địa phương không thể đi học vào ngày hôm đó.

A. sai ngữ pháp: prevent sb from doing sth (not go => from going)

B. Lũ lụt nghiêm trọng cản trở tất cả học sinh địa phương đi học vào ngày đó.

C. sai ngữ pháp: make sb (not) do sth (not going => not go)

D. sai ngữ pháp: cause sb (not) to do sth (not go => not to go)

Chọn B


Câu 5:

He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng V-ed

To V: để mà

He did not remember => Not remembering

Tạm dịch: Anh ấy không nhớ cuộc họp. Anh ấy ra ngoài uống cà phê với bạn.

A. sai ngữ pháp: remember => remembering

B. Để không nhớ về cuộc họp, anh ấy đã ra ngoài uống cà phê với bạn. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: Not remembered => Not remembering

D. Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè. => đúng

Chọn D


Câu 6:

They left their home early. They didn’t want to miss the first train.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải thích: Cấu trúc “so as not to do sth”: để không làm việc gì

Tạm dịch: Họ rời khỏi nhà sớm. Họ không muốn bỏ lỡ chuyên tàu hỏa đầu tiên.

A. sai ngữ pháp: to not => not to

B. Họ rời khỏi nhà sớm vì lo sợ rằng họ sẽ không bỏ lỡ chuyến tàu hỏa đầu tiên. => sai nghĩa

C. Họ rời nhà sớm để không bị lỡ chuyến tàu đầu tiên. => đúng

D. sai ngữ pháp: in order that + S + V

Chọn C


Câu 7:

My sisters used to get on with each other. Now they hardly speak.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Các chị gái của tôi đã từng hòa hợp với nhau. Bây giờ thì họ hầu như chả bao giờ nói chuyện với nhau nữa.

A. Các chị gái của tôi đã từng thân nhưng bây giờ họ ít khi nói chuyện với nhau. => đúng

B. Các chị gái của tôi không nói chuyện với nhau nhiều nhưng họ vẫn là những người bạn tốt. => sai nghĩa

C. Các chị gái của tôi hiếm khi nói chuyện vì họ không bao giờ thích nhau. => sai nghĩa

D. Vì họ chưa từng hòa hợp, nên các chị gái của tôi không bao giờ nói chuyện với nhau. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 8:

The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích:

Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2

= Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...

Not only + trợ động từ + S + V but + S + V: Không những... mà còn...

Tạm dịch:Đội bóng đá biết rằng họ đã thua. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

A. Không những đội bóng đá thua trận đấu mà họ còn đổ lỗi lẫn nhau. => sai nghĩa

B. Ngay khi đội bóng bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ thua. => sai nghĩa

C. Ngay sau khi đổ lỗi cho nhau, đội bóng đá biết rằng họ đã thua. => sai nghĩa

D. Ngay khi đội bóng biết rằng đã thua thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau. => đúng

Chọn D


Câu 9:

We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc V-ing hoặc “Having been P2” để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ.

Mệnh đề cần thay thế là “We have been friends for years” => Having been friends for years

Tạm dịch: Chúng tôi đã làm bạn trong nhiều năm. Thật dễ dàng để chia sẻ bí mật giữa chúng tôi.

A. sai ngữ pháp: Being => Having been

B. Chúng tôi thấy khá dễ dàng để chia sẻ bí mật, là bạn bè trong nhiều năm. => Mệnh đề được rút gọn nên đảo ra đầu câu

C. Chúng tôi là bạn bè để mà dễ dàng chia sẻ bí mật giữa chúng tôi. => sai nghĩa

D. Đã là bạn bè trong nhiều năm, chúng tôi thấy khá dễ dàng để chia sẻ bí mật giữa chúng tôi. => đúng

Chọn D


Câu 10:

I started training to be an accountant six months ago. I’ve got more months to go and then I have to take exams.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa các thì

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một việc sẽ xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai

By the time + S + thì hiện tại đơn, S + will have Ved/ V3

Tạm dịch: Tôi bắt đầu đào tạo để trở thành một kế toán sáu tháng trước. Tôi đã có thêm nhiều tháng để ôn, và sau đó tôi phải thi.

A. Khi tôi bước vào kỳ thi, tôi sẽ bắt đầu đào tạo trở thành y tá khoảng 1 năm. => sai nghĩa

B. Trước khi tôi làm bài thi, tôi sẽ đã được đào tạo làm kế toán trong một năm. => đúng

C. sai ngữ pháp: took => take; would => will

D. sai ngữ pháp: have taken => take; be training => have trained

Chọn B


Câu 11:

The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng 1 chủ ngữ ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing. The government knows => Knowing

Tạm dịch:Chính phủ biết mức độ của vấn đề. Chính phủ cần sớm hành động.

A. Chính phủ biết mức độ của vấn đề trong khi nó cần phải hành động sớm. => sai nghĩa

B. Chính phủ biết mức độ của vấn đề để nó cần phải hành động sớm. => sai nghĩa

C. Hiểu được mức độ của vấn đề, chính phủ cần hành động sớm. => đúng

D. Chính phủ biết mức độ của vấn đề, nếu không nó cần phải hành động sớm. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 12:

The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích: So + adj + be + S + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...

Tạm dịch:Chất này rất độc. Quần áo bảo hộ phải được mặc bất cứ lúc nào.

A. sai ngữ pháp: đã dùng “since” (= because) thì không dùng “so”

B. Chất này độc hại đến mức quần áo bảo hộ phải được mặc bất mọi lúc. => đúng

C. sai ngữ pháp: such + (a/an) adj + N

D. Chất này quá độc để mặc quần áo bảo hộ mọi lúc. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 13:

I accepted the new job after all. It is making me feel exhausted.
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích: shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên

Tạm dịch: Tôi cuối cùng đã chấp nhận công việc mới. Nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.

A. Có lẽ tôi không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi. => đúng

B. sai ngữ pháp: nên dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 (would have been => would be)

C. Thật là tiếc nuối khi tôi không từ chối lời mời làm việc do độ khó và thời gian làm việc lâu của nó. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: nên dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 (have felt => feel)

Chọn A


Câu 14:

Since 1970, the United Nations has been celebrating April 22nd as Earth Day. It attracts millions of people worldwide to join in to promote public awareness of environmental protection.

Xem đáp án

Kiến thức:Nghĩa của câu

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ được lặp lại “Earth Day”

Tạm dịch:Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất. Nó thu hút hàng triệu người trên toàn thế giới tham gia để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.

A. Kể từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất vì nó thu hút hàng triệu người trên toàn thế giới tham gia để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. => sai nghĩa

B. Liên Hiệp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái đất, ngày mà hàng triệu người trên toàn thế giới bị thu hút tham gia vào nó để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. => sai nghĩa

C. Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái đất, cái mà thu hút hàng triệu

người trên thế giới tham gia nhằm thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. => đúng

D. Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất để nhiều người tham gia hơn nữa để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 15:

We found the bad weather very inconvenient. We chose to find a place for the night.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng 1 chủ ngữ ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing. We found => Finding/ Seeing

Tạm dịch: Chúng tôi thấy thời tiết xấu rất bất tiện. Chúng tôi đã chọn tìm một nơi nghỉ đêm.

A. Thời tiết xấu cản trở chúng tôi lái xe xa hơn. => sai nghĩa

B. Thời tiết xấu đang đến, vì vậy chúng tôi bắt đầu tìm kiếm một nơi để ở. => sai nghĩa

C. Nhìn thấy thời tiết xấu đã xảy đến, chúng tôi quyết định tìm nơi nào đó để nghỉ đêm. => đúng

D. Bởi vì khí hậu rất khắc nghiệt, chúng tôi đã lo lắng về những gì chúng tôi sẽ làm vào ban đêm.

=> sai nghĩa

Chọn C


Câu 16:

He held the rope with one hand. He stretched it out.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng 1 chủ ngữ ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing. He held => Holding

Tạm dịch: Anh cầm dây thừng bằng một tay. Anh kéo nó ra.

A. sai ngữ pháp: is => was

B. sai ngữ pháp: holds => held

C. dây thừng bằng một tay, anh kéo nó ra. => đúng

D. Anh kéo sợi dây thừng bằng một tay và giữ nó. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 17:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ / tương phản

Giải thích: Although + S + V = Adj + as + S + V : Mặc dù

Tạm dịch: Kế hoạch này có thể khéo léo. Nó sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế.

A. Dù khéo léo như nó có thể, kế hoạch sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế. => đúng

B. sai ngữ pháp: may the plan => the plan may be

C. Kế hoạch có thể quá khéo léo để hoạt động được trong thực tế. => sai nghĩa

D. Kế hoạch không thực tế vì nó khéo léo. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 18:

I never received the letter. It was sent to the wrong address.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải thích: Since/ Because + S + V = Because of + noun phrase/ V-ing: Bởi vì

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhận được lá thư. Nó đã bị gửi nhầm địa chỉ.

A. sai ngữ pháp: have never received =>never received

B. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì nó đã bị gửi nhầm địa chỉ. => đúng

C. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì (tôi) gửi nhầm địa chỉ. => sai nghĩa

D. (Tôi) Đã bị gửi nhầm địa chỉ, tôi chưa bao giờ nhận được bức thư. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 19:

In your country, schools are open to all. They accept children of any race, color or creed.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích:

irrespective of: bất kể, bất chấp

except for = apart from: ngoại trừ

Tạm dịch:Ở nước bạn, trường học mở cửa cho tất cả mọi người. Họ chấp nhận trẻ em bất kể dân tộc, màu da hay tín ngưỡng.

A. Ở nước bạn, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em bất kể chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng. => đúng

B. Ở nước bạn, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em ngoại trừ chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng. => sai nghĩa

C. Ngoại trừ chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em ở đất nước của bạn. => sai nghĩa

D. Trẻ em thuộc bất cứ chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng nào đều có thể được nhận khi trường mở. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 20:

He felt very tired. He was determined to continue to climb up the mountain.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

Giải thích: Adjective / Adverb + though/as + S + (may) + V + clause: Mặc dù...

Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy rất mệt. Anh ấy kiên quyết tiếp tục leo núi.

A. Mặc dù anh ấy rất mệt, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. => đúng

B. Cảm thấy mệt, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: he might => he might be

D. Vì mệt mỏi, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 21:

John was not here yesterday. Perhaps he was ill.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích:

might have Ved/ V3: diễn tả phán đoán có độ chắc chắn ít hơn 50%

shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên

must have Ved/ V3: chắc hẳn đã

Tạm dịch: John chắc hẳn đã bị ốm vào hôm qua, nên anh ấy đã không có mặt ở đây.

A. John chắc có thể hôm qua bị ốm, vì vậy anh ấy không ở đây. => sai nghĩa

B. vì bị ốm, John đáng lẽ ra hôm qua không nên ở đây. => sai nghĩa

C. John chắc hẳn đã bị ốm vào hôm qua, nên anh ấy đã không có mặt ở đây. => đúng

D. Mặc dù hôm qua John bị ốm, anh ấy cần ở đây. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 22:

Mary loved her stuffed animal when she was young. She couldn't sleep without it.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Khi còn bé Mary yêu thú nhồi bông. Cô ấy không thể ngủ mà không có nó.

A. Bởi vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông khi cô còn bé, nên cô yêu nó. => sai nghĩa

B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông để mà không ngủ mà không có nó. => sai nghĩa

C. Khi Mary còn bé, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình đến nỗi cô ấy không thể ngủ nếu thiếu nó. => đúng

D. sai ngữ pháp: thừa “that”

Chọn C


Câu 23:

He didn't notice anything. We might have been in trouble otherwise.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Anh ta không để ý gì cả. Nếu không chúng ta có thể đã gặp rắc rối.

A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

B. Nếu anh ta không chú ý bất cứ điều gì, chúng tôi không thể đã gặp rắc rối. => sai nghĩa

C. Nếu anh ta đã chú ý bất cứ điều gì, chúng tôi có thể đã gặp rắc rối. => đúng

D. sai ngữ pháp: noticed => had noticed

Chọn C


Câu 24:

Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành

Giải thích: Hardly/No sooner + had + S + PP +… + when/than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...

Tạm dịch: Hans nói với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty. Anh ấy nói khi đến cuộc họp.

A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty thì Hans mới thông báo với chúng tôi về việc đến cuộc họp.

=> sai nghĩa

B. Mãi đến khi Hans nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ đầu tư vào công ty thì anh ấy đến cuộc họp.

=> sai nghĩa

C. Ngay khi anh ấy thông báo với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty thì Hans đến cuộc họp.

=> sai nghĩa

D. Ngay khi Hans vừa đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của anh ấy trong công ty. => đúng

Chọn D


Câu 25:

William Clark was not granted the rank of captain. Captain Lewis more or less ignored this and treated Clark as his equal in authority and rank.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng. Thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã phớt lờ điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình.

A. William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng bởi vì Thuyền trưởng Lewis ít nhiều hay bỏ qua điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình. => sai nghĩa

B. William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng, do đó Captain Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình. => sai nghĩa

C. Mặc dù William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng, Thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã phớt lờ điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình. => đúng

D. Vì William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng, Thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã phớt lờ điều này và đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 26:

The dogs watch the chicken coop. The dogs protect the chickens from wolves.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải thích: to V: để

Tạm dịch:Những con chó quan sát chuồng gà. Chó bảo vệ gà khỏi chó sói.

A. Bảo vệ gà khỏi chó sói, những con chó quan sát những con gà khỏi chúng. => sai nghĩa

B. Chúng bảo vệ gà khỏi chó sói vì những con chó quan sát chuồng gà. => sai nghĩa

C. Những con chó quan sát chuồng gà để bảo vệ gà khỏi chó sói. => đúng

D. Quan sát chuồng gà vì chó bảo vệ gà khỏi chó sói. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 27:

David was awarded a medal for bravery. Then he became the centre of attention in his office.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (David-he) ta có thể rút gọn một chủ ngữ mang nghĩa bị động về dạng V-ed. David was awarded => Awarded

Tạm dịch:David đã được tặng một huy chương lòng dũng cảm. Sau đó, anh trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng.

A. Đã thưởng một huy chương cho lòng dũng cảm, David trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình. => sai nghĩa

B. David đã trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình trước khi được tặng một huy chương cho lòng dũng cảm. => sai nghĩa

C. Được trao huy chương vì lòng dũng cảm, David trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của anh. => đúng

D. Trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình, David đã được tặng một huy chương cho lòng dũng cảm. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 28:

I won't sell the painting. He offers me a lot for it.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ / tương phản

Giải thích: No matter how much + S + V: Cho dù nhiều bao nhiêu

Tạm dịch: Tôi sẽ không bán bức tranh. Anh đề nghị giá tiền cao cho nó.

A. Khi anh ấy đề nghị giá tiền cao để mua bức tranh, tôi sẽ không bán nó. => sai nghĩa

B. Nếu anh ấy đề nghị giá tiền cao mua bức tranh không, tôi sẽ không bán nó. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: offered => offers; wouldn’t => won’t

D. Dù anh ấy đưa ra giá như nào để mua bức tranh, tôi sẽ không bán nó. => đúng

Chọn D


Câu 29:

There were no poor performance. Moreover, that of the Russian dancers was certainly the best.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Không có màn trình diễn nào tệ cả. Hơn thế nữa, những vũ công người Nga chắc chắn là giỏi nhất.

A. Màn trình diễn tốt nhất là một trong số những người Nga trong khi một số người khác thì dở tệ. => sai nghĩa

B. Những vũ công người Nga rất đáng xem nhưng những người khác thì không. => sai nghĩa

C. Tất cả các vũ công trừ người Nga đều trình diễn tệ. => sai nghĩa

D. Tất cả họ đều khiêu vũ tốt, nhưng người Nga là tốt nhất. => đúng

Chọn D


Câu 30:

She received the exam results. She immediately phoned her mom.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích: No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2: Ngay khi thì

Tạm dịch: Cô nhận được kết quả thi. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ.

A. Cô ngay lập tức gọi cho mẹ mình rằng cô sẽ nhận kết quả thi. => sai nghĩa

B. Ngay sau khi cô nhận được kết quả thi cô gọi cho mẹ. => đúng

C. Ngay sau khi cô gọi cho mẹ thì cô nhận được kết quả thi. => sai nghĩa

D. Sau khi gọi điện thoại cho mẹ, cô nhận được kết quả thi. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 31:

He called to tell me that he was studying. However, I didn’t believe him because there were a party-like sound.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Anh ấy gọi cho tôi biết bảo rằng anh ấy đang học. Tuy nhiên, tôi không tin anh ta vì có tiếng nhạc tiệc.

A. Mặc dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì anh ấy đã gọi điện, tôi không tin rằng anh ấy đang học. => sai nghĩa

B. Bởi vì những âm thanh của một bữa tiệc mà tôi nghe thấy khi anh gọi điện, tôi không tin vào lời nói anh ấy bảo rằng anh ấy đang học. => đúng

C. Mặc dù anh ấy gọi tôi để nói với tôi rằng anh ấy đang học, tôi không thể nghe thấy những gì anh ấy nói vì bữa tiệc ồn ào không thể ngờ của tôi. => sai nghĩa

D. Tôi không tin rằng anh ấy có thể học trong tiếng ồn của một bữa tiệc như vậy và tôi nói với anh ấy điều đó khi anh ta đã gọi điện. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 32:

There were over two hundred people at Carl’s trial. Most of them believed that he was not guilty of the crime.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Đã có hơn hai trăm người buổi xét xử của Carl. Hầu hết họ tin rằng anh ta không phạm tội.

A. Phần lớn trong số hơn 200 người tại phiên tòa xét xử của Carl không nghĩ rằng anh ta đã phạm tội. =>

đúng

B. Carl đã không phạm tội, và vì vậy hơn 200 người đã đến phiên tòa xét xử để ủng hộ anh ấy. => sai nghĩa

C. Hơn 200 người đến phiên tòa của Carl phải chịu ảnh hưởng thực tế là anh ta đã bị kết tội. => sai nghĩa

D. Khi được thông báo rằng Carl không phạm tội, thì có 200 người trong khán giả trong phiên tòa. => sai

nghĩa

Chọn A


Câu 33:

I owed Bill a favor. I agreed to help him.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Tôi mắc nợ Bill. Tôi đồng ý giúp anh ấy.

A. Nếu tôi không mắc nợ Bill, tôi hẳn đã đồng ý giúp anh ấy. => sai nghĩa

B. Chỉ bởi vì tôi mắc nợ Bill mà tôi đã đồng ý giúp anh ấy. => đúng

C. Mặc dù tôi đã mắc nợ Bill, tôi đồng ý giúp anh ấy. => sai nghĩa

D. Tôi chỉ đồng ý giúp Bill vì tôi nợ anh ấy một ít tiền. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 34:

I’d like to blame you. However, I know I can’t.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích: Cấu trúc: Much as + S + V …= Although + S + V: mặc dù…

Tạm dịch:Tôi muốn đổ lỗi cho bạn. Tuy nhiên, tôi biết tôi không thể.

A. Dù tôi muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể. => đúng

B. Tôi rất muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể. => sai nghĩa

C. Vì tôi biết tôi không thể, tôi muốn đổ lỗi cho bạn. => sai nghĩa

D. Mặc dù tôi không muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 35:

I’d like to blame you. However, I know I can’t.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích: Cấu trúc: Much as + S + V …= Although + S + V: mặc dù…

Tạm dịch:Tôi muốn đổ lỗi cho bạn. Tuy nhiên, tôi biết tôi không thể.

A. Dù tôi muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể. => đúng

B. Tôi rất muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể. => sai nghĩa

C. Vì tôi biết tôi không thể, tôi muốn đổ lỗi cho bạn. => sai nghĩa

D. Mặc dù tôi không muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 36:

My brother couldn’t speak a word. He could do that when he turned three.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “ Not until”

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ của “ not until”:

Not until …+ trợ động từ +S+ V…: Mãi đến khi…thì…

Tạm dịch: Em tôi không nói được lời nào. Em ấy có thể làm được điều đó khi anh ta lên ba.

A. sai ngữ pháp: he could speak => could he speak

B. Trước khi em trai tôi lên ba thì thằng bé có thể nói. => sai nghĩa

C. Mãi đến khi em trai tôi lên ba, em ấy mới nói được một lời. => đúng

D. Em trai tôi không thể nói một lời thậm chí sau khi lên ba. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 37:

The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề tương phản/ nhượng bộ

Giải thích: However = In spite of + noun/ V-ing: Mặc dù/ Tuy nhiên

Tạm dịch: Nhà hàng mới có vẻ tốt. Tuy nhiên, có vẻ như có rất ít khách hàng.

A. Để kinh doanh tốt hơn, nhà hàng mới nên cải thiện vẻ ngoài của nó. => sai nghĩa

B. Mặc dù vẻ ngoài của nó, nhà hàng mới có vẻ không thu hút được nhiều khách. => đúng

C. Nếu nó có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông tốt hơn. => sai nghĩa

D. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn hơn. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 38:

They were reluctant to announce the news. They didn’t want to worry the public.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Họ bất đắc dĩ phải thông báo thông tin. Họ không muốn công chúng lo lắng.

A. Họ bất đắc dĩ phải thông báo thông tin vì sợ rằng họ có thể làm công chúng lo lắng. => đúng

B. Để làm công chúng lo lắng họ bất đắc dĩ thông báo thông tin. => sai nghĩa

C. Họ bất đắc dĩ phải thông báo thông tin vì sợ rằng họ không nên làm công chúng lo lắng. => sai nghĩa D. Họ bất đắc dĩ phải thông báo thông tin trong trường hợp làm công chúng lo lắng. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 39:

You havefinishedyour studies. You must decide what to donext.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích:

now that: bởi vì

Not only + trợ động từ + S + V but + S + V: Không những... mà còn...

Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành nghiên cứu. Bạn phải quyết định làm gì tiếp theo.

A. Bạn phải quyết định phải làm gì tiếp theo bởi vì bạn nghiên cứu xong. => đúng

B. Không chỉ bạn đã hoàn thành nghiên cứu, mà bạn còn phải quyết định làm gì tiếp theo. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: Finished => Having finished vì rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động, diễn tả hành động xảy ra trước hành động còn lại.

D. Ngay sau khi đã hoàn thành nghiên cứu bạn phải quyết định làm gì tiếp theo. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 40:

Vietnam defeated Qatar in AFC U23 Championship semifinal. It marked a new episode in Vietnam’s football history.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Ta có thể dùng “which” để bổ nghĩa cho cả một mệnh đề, trước “which” là một dấu phẩy.

Tạm dịch:Việt Nam đánh bại Qatar trong trận bán kết giải đấu AFC U23. Nó đánh dấu một mốc mới trong lịch sử bóng đá Việt Nam.

A. Việt Nam đánh bại Qatar trong trận bán kết giải đấu AFC U23 và đánh dấu một mốc mới trong lịch sử bóng đá Việt Nam. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: that => , which

C. Việt Nam đánh bại Qatar trong trận bán kết giải đấu AFC U23 và sau đó nó đánh dấu một mốc mới trong lịch sử bóng đá Việt Nam. => sai nghĩa

D. Việt Nam đánh bại Qatar trong trận bán kết giải đấu AFC U23, đánh dấu một mốc mới trong lịch sử bóng đá Việt Nam.

Chọn D


Câu 41:

It’s not fair to put all the blame on him. He’s not the only one at fault.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Không công bằng khi đặt tất cả trách nhiệm cho anh ta. Anh ta không phải là người duy nhất có lỗi.

A. Anh ta không đáng bị đổ lỗi cho tất cả mọi thứ vì có những người khác cũng có liên quan. => đúng

B. Anh ta xứng đáng bị trừng phạt, nhưng những người khác thì không. => sai nghĩa

C. Không đúng khi trừng phạt những người không có liên quan, như anh ta. => sai nghĩa

D. Chỉ có người có liên quan mới phải bị trừng phạt. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 42:

You will have to tell him about it in the end. The longer you put off doing so, the harder it’s going to be.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích: The longer S + V, the harder + S + V: Càng lâu... càng khó...

Tạm dịch: Bạn cuối cùng sẽ phải nói với anh ta về điều đó. Bạn càng trì hoãn lâu, thì nó sẽ càng khó khăn hơn.

A. Bạn không bao giờ có thể giữ bí mật lâu được, do đó, tốt nhất là nói với anh ta về điều đó sớm chút. => sai nghĩa

B. Chắc chắn tốt hơn khi bây giờ cho anh ta biết về điều đó hơn là đợi cho đến khi anh ta tự phát hiện. => sai nghĩa

C. Anh ta sẽ phải được thông báo về điều đó, và càng sớm càng tốt. => đúng

D. Bạn không giấu anh ta về điều đó mãi mãi, và việc nói với anh ta sẽ càng khó khăn hơn khi bạn chờ đợi càng lâu. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 43:

He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Giải thích:

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Not until + S + V + did + S + V: Mãi cho đến khi...thì...

Tạm dịch: Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội du học. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh.

A.Anh đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài. => đúng

B. Nếu anh ấy bỏ lỡ cơ hội du học, anh ấy sẽ không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh. => sai nghĩa C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh thì anh ấy bỏ lỡ cơ hội du học. => sai nghĩa D. Mãi cho đến khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh thì anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội du học. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 44:

Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

- Much as + S + V: Mặc dù

- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ ( Julie – she) ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng Having Ved/ V3 khi nó xảy ra trước hành động còn lại

- But for/ Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3 => câu điều kiện loại 3

- Despite + V-ing/ noun phrase: Mặc dù

Tạm dịch: Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm. => sai nghĩa

B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.

Chọn B


Câu 45:

He was suspected of having stolen credit cards. The police have investigated him for days.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng 1 chủ ngữ (he) ta có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3 He was suspected => Suspected

Tạm dịch: Anh ta bị nghi đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ta trong nhiều ngày.

A. Bị nghi đã đánh cắp thẻ tín dụng, anh ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

B. sai ngữ pháp: “Suspecting” mang nghĩa chủ động

C. sai ngữ pháp: suspecting =>suspected

D. sai ngữ pháp: Having suspected =>suspected

Chọn A


Câu 46:

No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghĩa của câu

Tạm dịch: Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là một sự bắt chước. Nó rất giống với bản gốc.

A. Thật khó cho những người bình thường để đánh giá giữa bức tranh giả và thật, nhưng không phải với các chuyên gia.=> sai nghĩa

B. Những người nghiệp dư hầu như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải là thật, mặc dù các chuyên gia có thể đánh giá nó khá dễ dàng. => sai nghĩa

C. Bức tranh trông rất giống với tranh thật đến mức chỉ có các chuyên gia mới có thể nhận ra nó không phải thật. => đúng

D. Rõ ràng rằng chỉ có người với tài năng lớn mới có thể giả mạo một bức tranh thành công đến vậy. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 47:

We arrived at the conference. Then we realized that our reports were still at home.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành

Giải thích:

No sooner/ Hardly + had + S + Ved/ V3 than/ when + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...

Not until + S + V + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi... thì...

Tạm dịch:Chúng tôi đến dự hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn nhà. A. Ngay khi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà, chúng tôi đã đến hội nghị. => sai nghĩa

B. Chỉ sau khi chúng tôi đến dự hội nghị chúng tôi mới nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà. => đúng

C. sai ngữ pháp: that we realized => did we realize

D. sai ngữ pháp: than => when

Chọn B


Câu 48:

Steve said to Mike, “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.”
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

advise + O + not to V: khuyên ai đừng làm gì

warn + O + not to: cảnh báo ai đừng làm gì

suggest + that + S + (not) V: đề nghị ai không làm gì

allow + O + to V: cho phép ai làm gì

Tạm dịch:Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây tử vong. "

A. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong. => sai nghĩa

B. Steve cảnh báo Mike không chạm vào dây vì nó có thể gây tử vong. => đúng

C. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong. => sai nghĩa

D. Steve không cho phép Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 49:

I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu ao ước quá khứ

Giải thích:

Câu ước ở quá khứ: If only + S + had Ved/ V3: Giá mà

could have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể

Tạm dịch: Tôi không tiễn Susan sân bay. Tôi bây giờ cảm thấy rất tệ vì điều đó.

A. Tôi có thể đã tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa

B. Ước gì tôi đã tiễn Susan ở sân bay. => đúng

C. Tôi quên mất việc tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa

D. Đột nhiên ý nghĩ loé trong đầu rằng tôi hẳn đã nên tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 50:

We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “ Not until”

Giải thích: It + (be) + not until … that…= Not until …+ trợ động từ + S+ V…: Mãi đến khi …thì….

Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

A. sai ngữ pháp: It was not until

B. Chúng tôi đến sân bay và nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: had we arrived => we arrived; we realized => did we realize

D. Mãi đến khi ra sân bay chúng tôi mới nhận ra hộ chiêu của chúng tôi vẫn ở nhà. => đúng

Chọn D


Bắt đầu thi ngay