Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ thông hiểu có đáp án (Phần 1)
-
931 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
been looking => been looked
Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.
Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/ V3
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm.
Đáp án: B
Câu 2:
A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese high-schools, either public and private.
Kiến thức: Cặp liên từ
Giải thích:
either public and private => both public and private
Either …or…: Hoặc là…hoặc…
Both … and…: Cả …và…
Tạm dịch: Rất nhiều hoạt động ngoại khóa thể thao vận động và không vận động có sẵn trong các trường trung học Việt Nam, cả trường công và trường tư.
Đáp án: C
Câu 3:
In a restaurant, if we want to call the waiter, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.
Kiến thức: Từ loại/ trạng từ
Giải thích:
Sau động từ thường “wave” (vẫy) cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó.
slight => slightly
Tạm dịch: Trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi người phục vụ, chúng ta có thể giơ tay lên và vẫy nhẹ để cho thấy rằng chúng ta cần sự giúp đỡ.
Đáp án: ACâu 4:
It is primary education that establishes foundations in science, geography, history, or other social sciences for young students.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Dùng từ “or” ở đây không phù hợp về nghĩa, ta sửa lại thành “and” or (hoặc) => and (và)
Tạm dịch: Giáo dục tiểu học thiết lập nền tảng trong môn khoa học, địa lý, lịch sử và các khoa học xã hội khác cho học sinh.
Đáp án: C
Câu 5:
Taking a trip to the foreign country is a good way to practice a second language, but it is too expensive for many people.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
"the" đi với danh từ xác định. Đây là một nước ngoại quốc nói chung; chưa xác định => dùng mạo từ "a". the => a
Tạm dịch: Tham gia một chuyến đi nước ngoài là một cách tốt để luyện tập một ngôn ngữ thứ hai, nhưng nó quá đắt đối với nhiều người.
Đáp án: B
Câu 6:
There are such many planets in the universe that we cannot count them.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
So + tính từ/ trạng từ + that…: quá… đến nỗi mà = Such + danh từ + that…
such => so
Tạm dịch: Có quá nhiều hành tinh trong vũ trụ đến mức mà ta không thể đếm nổi.
Đáp án: ACâu 7:
The nitrogen makes up over 78 percent of the Earth’s atmosphere, the gaseous mass surrounding the planet.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Không dùng “the” trước các danh từ chỉ chất hóa học
The nitrogen => nitrogen
Tạm dịch: Nitơ chiếm hơn 78% khí quyển Trái Đất, khối lượng khí xung quanh hành tinh.
Đáp án: A
Câu 8:
Never in the history of humanity has there been more people living on this relatively small planet.
Kiến thức: Cấu trúc với “there be”
Giải thích:
Phía sau là danh từ số nhiều (people) nên ta không thể dùng “has” mà phải dùng “have” has => have
Tạm dịch: Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại có nhiều người hơn thế này sống trên hành tinh tương đối nhỏ này.
Đáp án: BCâu 9:
The school officials are considering a comprehensive planning to alleviate the problem of overcrowding in the dormitories.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ “comprehensive” planning => plan
Tạm dịch: Cán cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá.
Đáp án: B
Câu 10:
Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó làm chủ ngữ trong câu và đứng sau tính từ sở hữu “Her”.
weigh => weight
Tạm dịch: Cân nặng của cô ấy tăng một cách đáng kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận trị liệu.
Đáp án: B
Câu 11:
The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Câu có mốc thời gian rõ ràng và hành động đã kết thúc => sử dụng thì quá đơn has held => held
Tạm dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu có uy tín này cho đến năm 1989, khi được cấp cho Đại học Georgia.
Đáp án: A
Câu 12:
Owing to their superior skill, highly competitive athletes have been known to win contests and break records even when suffered from injuries, physical disorders, and infections.
Kiến thức: Câu chủ động – bị động
Giải thích:
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (altheles) mang nghĩa chủ động dùng V-ing.
suffer from (nội động từ): chịu đựng, đau đớn
suffered => suffering
Tạm dịch: Do kỹ năng vượt trội của họ, vận động viên cạnh tranh cao đã được biết đến để giành chiến thắng cuộc thi và phá vỡ kỷ lục ngay cả khi bị thương tích, rối loạn thể chất và nhiễm trùng.
Đáp án: A
Câu 13:
An ambitious person is committed to improve his or her status at work.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc “commit to doing sth”: cam kết, hứa làm cái gì improve => improving
Tạm dịch: Một người đầy tham vọng cam kết cải thiện tình trạng của mình trong công việc.
Đáp án: BCâu 14:
Prevented the soil from erosion, the trees planted by the fanner many years before were what stopped the flood from reaching his house.
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the trees) mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động ta dùng V-ing.
Prevented => Preventing
Tạm dịch: Ngăn chặn sự xói mòn của đất, những cây được trồng bởi người cày ruộng nhiều năm trước là thứ đã ngăn được lũ lụt đến nhà ông.
Đáp án: A
Câu 15:
The medical problems of parents and their children tend to be very similar to because of the hereditary nature of many diseases.
Kiến thức: Giới từ đi kèm với tính từ
Giải thích:
Sau “similar to” phải có một danh từ trong quan hệ so sánh, ở đây không có danh từ nào như vậy. Ta chỉ cần dùng “similar” (a) với nghĩa “giống, tương tự”
similar to => similar
Tạm dịch: Các vấn đề y học của cha mẹ và con cái của họ có xu hướng rất giống nhau vì tính di truyền của nhiều bệnh.
Đáp án: C
Câu 16:
We always have believed that honesty is the best policy in personal as well as professional matters.
Kiến thức: Vị trí của trạng từ
Giải thích:
Trong thì hoàn thành, trạng từ chỉ thời gian (trừ yet đứng cuối câu) luôn đứng giữa trợ động từ have/has/had và động từ phân từ II
always have believed => have always believed
Tạm dịch: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là chính sách tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như
chuyên môn.
Đáp án: A
Câu 17:
Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”.
this => which
Tạm dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt.
Đáp án: C
Câu 18:
I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother.
Kiến thức: So sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng: the same … as (giống như)
to => as
Tạm dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi.
Đáp án: D
Câu 19:
However type of raw materials is used in making paper, the process is essentially the same.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.
However => Whatever
Tạm dịch: Dù loại nguyên liệu nào được sử dụng trong sản xuất giấy, nhưng quy trình về cơ bản giống nhau.
Đáp án: A
Câu 20:
The continental shelf is the shadow area of the ocean floor that is closest to the continents.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Câu này sai về kiến thức trên thực tế, đáy đại dương cách xa lục địa, chứ không phải gần nhất với lục địa
closest to => far from
Tạm dịch: Thềm lục địa là khu vực bóng tối của đại dương cách xa các lục địa.
Đáp án: D
Câu 21:
The movie tried something new, combining ruthless violence and quick-witted humor and philosophy reflection.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ (reflection) phía sau.
philosophy => philosophical
Tạm dịch: Bộ phim đã thử một cái gì đó mới, kết hợp bạo lực tàn nhẫn và hài hước nhanh nhạy và suy tư
triết học.
Đáp án: D
Câu 22:
Historically, it was the 3rd Asian Games in Japan that tennis, volleyball, table tennis and hockey were added.
Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
Ở đây ta đề cập đến một khoảng thời gian/địa điểm chứ không phải một sự kiện
Ở was the 3rd Asian Games => was at the 3rd Asian Games
Tạm dịch: Trong lịch sử, tại Thế vận hội thứ ba ở Nhật Bản quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được thêm vào.
Đáp án: B
Câu 23:
Diamonds are graded according to weigh, color , and cut.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, để tương ứng với các danh từ phía sau như “color”, “cut”. weigh => weight
Tạm dịch: Kim cương được phân loại theo trọng lượng, màu sắc, và lát cắt.
Đáp án: C
Câu 24:
Almost medical doctors have had some training in psychology and psychiatry.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Almost => Most
- most là tính từ, bổ nghĩa cho danh t, most + N: hầu hết
- almost là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Nếu phía sau là có danh từ thì ta thường dùng almost + all + N
Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học.
Đáp án: A
Câu 25:
The news of the flood in Central provinces were broadcast over radio and television as well as published in the newspaper.
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với động từ
Giải thích:
Chủ ngữ là danh từ không đếm được(the news) vì thế ta phải dùng to be là “was” were broadcast => was broadcast
Tạm dịch: Tin tức về lũ lụt ở các tỉnh miền Trung đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình cũng như được công bố trên báo chí.
Đáp án: B
Câu 26:
She made some very complementary remarks about my English, saying that I spoke quite fluently and comprehensibly.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
complementary remarks => complimentary remarks
Ở đây ta dùng từ không đúng nghĩa.
complementary (a): bổ sung, bù
complimentary (a): ca ngợi, biểu dương
Tạm dịch: Cô ấy đã đưa ra một số nhận xét biểu dương về tiếng Anh của tôi, nói rằng tôi đã nói khá trôi chảy và dễ hiểu.
Đáp án: B
Câu 27:
Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation.
Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”
Giải thích:
Ta có cấu trúc “would prefer sb (not) to do sth”: mong muốn ai làm (không làm) gì spending => to spend
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Ban Nha của chúng tôi mong chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm luyện tập phát âm.
Đáp án: B
Câu 28:
When eggs of some species of insects hatch, the newly bom insects look almost like its adult counterparts.
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Ở đây ta dùng tính từ sở hữu cho danh từ “insects” vì thế không thể dùng “its” mà phải dùng là “their” “its” => “their”
Tạm dịch: Khi trứng của một số loài côn trùng nở, những con côn trùng mới trông giống như loài trưởng
thành của chúng.
Đáp án: D
Câu 29:
He was quite amusing when he heard what happened.
Kiến thức: Tính từ đuôi “-ed” và tính từ đuôi “-ing”
Giải thích:
Tính từ đuôi “ed” chỉ trạng thái, tình cảm ( mang tính bị động) Tính từ đuôi “ing” chỉ tính chất ( mang tính chủ động) amusing => amused
Tạm dịch: Anh ấy khá thích thú khi nghe thấy điều đã xảy ra.
Đáp án: B
Câu 30:
I saw the blind man crossed the busy road without any help.
Kiến thức: Hiện tại phân từ
Giải thích:
Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức
S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối
S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra crossed => cross
Tạm dịch: Tôi nhìn thấy người đàn ông băng qua đường đông đúc mà không có sự giúp đỡ.
Đáp án: B
Câu 31:
Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây cấu trúc song hành của cả câu là: dams are used to do something, do something, and do something… generating => generate
Tạm dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát ngập lụt, cung cấp nước cho thủy lợi và phát điện cho khu vực xung quanh.
Đáp án: C
Câu 32:
Geothermal energy is energy to obtain by using heat from the Earth’s interior.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ về dạng V.ing nếu ở dạng chủ động, Vp.p nếu ở dạng bị động.
to obtain => obtained
Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được bằng cách sử dụng nhiệt từ bên trong trái đất.
Đáp án: B
Câu 33:
The techniques of science and magic are quite different, but their basic aims – to understand and control nature, they are very similar.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Mệnh đề sau “but” đã có chủ ngữ là “their basic aims” => không cần chủ ngữ “they” They are => are
Tạm dịch: Các kỹ thuật khoa học và phép thuật hoàn toàn khác nhau, nhưng mục đích cơ bản của chúng là hiểu và kiểm soát thiên nhiên thì rất giống nhau.
Đáp án: D
Câu 34:
The various parts of the body require so different surgical skills that many surgical specialties have developed.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà so => such
Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.
Đáp án: BCâu 35:
So extensive the lakes are that they are viewed as the largest bodies of fresh water in the world.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với "so" như sau: So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause the lakes are => are the lakes
Tạm dịch: Những cái áo này quá rộng đến nỗi mà chúng được xem như là những vùng nước sạch lớn nhất trên thế giới.
Đáp án: A
Câu 36:
The president, with his wife and daughter, are returning from a brief vacation at Sun Valley in order to attend a press conference this afternoon.
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với động từ
Giải thích:
Trong câu có “S1, with S2, ….” thì động từ được chia theo S1. Chủ ngữ S1 trong câu này là số ít (the
president) nên to be được chia phù hợp là “is”
are => is
Tạm dịch: Chủ tịch, cùng với vợ và con gái của ông, đang trở về từ một kỳ nghỉ ngắn tại Sun Valley để tham dự một cuộc họp báo chiều nay.
Đáp án: ACâu 37:
That these students have improved their grades because of their participation in the test review class.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Cụm “That +S+V” có thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu “That these students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp. That => Ø
Tạm dịch: Những học sinh này điểm số có cải thiện do họ có làm bài kiểm tra ôn tập.
Đáp án: A
Câu 38:
Pure sodium immediately combines with oxygen when is exposed to air.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Với các mệnh đề chứa liên từ thời gian (when, after, before, while,…) mang nghĩa bị động thì có thể rút gọn câu bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng quá khứ phân từ (P2). Chú ý: chỉ áp dụng với 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
is exposed => exposed
Tạm dịch: Natri tinh khiết ngay lập tức kết hợp với oxy khi tiếp xúc với không khí.
Đáp án: D
Câu 39:
The progress made in space travel for the early 1960s is remarkable.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.
for => in
Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.
Đáp án: D
Câu 40:
Platinum is a rare and value metal, white in color and easy to work.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây dấu phẩy và từ nối “and” nối các tính từ.
Ở value (n): giá trị
valuable (adj): có giá trị
value => valuable
Tạm dịch: Bạch kim là một loại kim loại hiếm và có giá trị, màu trắng và dễ xử lý.
Đáp án: C
Câu 41:
Drying food by means of solar energy is ancient process applied wherever food and climate conditions make it possible.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây “ancient process” được nhắc đến lần đầu tiên nên cần dùng mạo từ “an”.
ancient process => an ancient process
Tạm dịch: Sấy thực phẩm bằng năng lượng mặt trời là phương pháp cổ được áp dụng ở bất cứ nơi nào thức ăn và điều kiện khí hậu cho phép.
Đáp án: A
Câu 42:
Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.
Kiến thức: Cách dùng của “alike” và “like”
Giải thích:
* Alike: giống nhau
Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “Alike” đứng trước một danh từ.
* Like: giống như
Cấu trúc:
- Be + like + N (danh từ).
- N + like + N
- Like + N + mệnh đề
Alike => Like
Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có thể phản xạ và là các yếu tố tập trung.
Đáp án: A
Câu 43:
We had about ten people helping us carry our belongings to a van parking outside when there was a sudden crash which made us turn round to find the big mirror lying in pieces on the ground.
Kiến thức: Cấu trúc “have sb do sth”
Giải thích:
Cấu trúc “have sb do sth”: nhờ ai đó làm việc gì (ngoài ra ta còn có cấu trúc “have sth done (by sb): có cái gì đó được làm (bởi ai đó))
ten people helping => ten people help
Tạm dịch: Chúng tôi có khoảng mười người giúp chúng tôi mang đồ đạc đến một chiếc xe van đậu bên ngoài thì có một vụ tai nạn đột ngột làm chúng tôi quay lại thấy mảnh gương lớn nằm trên đất.
Đáp án: ACâu 44:
In a famous experiment conducted at University of Chicago in 1983, rats kept from sleeping died after two and a half weeks.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
"The" cũng đứng trước những tên gọi, danh từ riêng gồm Danh từ + of + danh từ University of Chicago => The University of Chicago
Tạm dịch: Trong một cuộc thí nghiệm nổi tiếng được tiến hành tại Đại học Chicago vào năm 1983, những con chuột thức trắng không ngủ đã chết sau hai tuần rưỡi.
Đáp án: B
Câu 45:
Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để thay thế cho mệnh đề mang nghĩa bị động publishing in the => published in the
Tạm dịch: Được xuất bản ở Vương quốc Anh, cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực gần đây.
Đáp án: A
Câu 46:
Hardly did he enter the room when all the lights went out.
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:
Hardly + had + S + P2 + when…: ngay khi…thì …
did he enter => had he entered
Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.
Đáp án: A
Câu 47:
Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.
Kiến thức: Mạo từ “the”
Giải thích:
The + tính từ: dùng để chỉ một tập thế người mang đặc trưng nào đó.
The Japanese: người Nhật
Japanese => the Japanese
Tạm dịch: Người Nhật ban đầu sử dụng các vật đá quý để trang trí kiếm và các vật nghi lễ
Đáp án: A
Câu 48:
The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn- mower and do it.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Have + sb + V= get + sb + to V: nhờ ai đó làm gì
to take => take
Tạm dịch: Cỏ cần phải được cắt đi, vì thế để chúng tôi nhờ một người mang máy cắt cỏ đến và dọn.
Đáp án: D
Câu 49:
Hadn’t you informed of the change in the timetable, I would have rushed to the office yesterday.
Kiến thức: Câu điều kiện đảo
Giải thích:
Hadn’t you => Had you not
Dạng đảo của câu điều kiện loại 3: Had + S + PP +…, S + would/could + have PP +…
Nếu vế giả định là bị động, ta đặt “not” sau S: Had + S + not + PP +…, S + would/could + have PP +…
Tạm dịch: Nếu cậu không thông báo về sự thay đổi trong thời gian biểu, tớ hôm qua hẳn đã lao đến văn
phòng rồi.
Đáp án: A
Câu 50:
I’d prefer to do it on myself because other people make me nervous.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
on myself => by myself
Ta có cụm “by oneself” = “on one’s own”: tự mình, bởi bản thân mình
Tạm dịch: Tôi thích tự làm hơn vì người khác khiến tôi lo lắng.
Đáp án: B