Bài tập Trắc nghiệm Unit 14 Writing
-
268 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
WWF, who name stands for World Wide Fund, was established in 1961.
Đáp án: A
Giải thích: sửa who name => whose name
Dịch: WWF, mà cái tên của nó là viết tắt cho Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên, được thành lập năm 1961.
Câu 2:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
We fill on the form to register for the environmental campaign.
Đáp án: A
Giải thích: sửa fill on => fill in
Dịch: Chúng tôi điền vào đơn để đăng kí cho chiến dịch môi trường.
Câu 3:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
If I work for WHO, I can help the sick people to get round.
Đáp án: C
Giải thích: sửa the sick => sick
Dịch: Nếu tôi làm việc cho tổ chức y tế thế giới, tôi có thể giúp người bênh khoẻ lại.
Câu 4:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
What international organizations would you like to work for: WWF, WHO or the UN?
Đáp án: A
Giải thích: sửa what => which
Dịch: Bạn muốn làm việc cho tổ chức quốc tế nào: Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên, Tổ chức y tế thế giới, hay Liên hợp quốc?
Câu 5:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
What kind of activities is this organization involved to?
Đáp án: D
Giải thích: sửa to => in
Dịch: Loại hoạt động nào mà tổ chức này hướng tới?
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
She/ to/ going/ the library / to / at home / staying / prefers.
Đáp án: A
Giải thích: Prefer doing something to doing something
Dịch: Cô thích đến thư viện hơn là ở nhà.
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The team captain/ for / the referee / blamed / their loss / in the last / game.
Đáp án: D
Giải thích: Blame somebody for something
Dịch: Đội trưởng đổ lỗi cho trọng tài vì sự mất mát của họ trong trận đấu cuối cùng.
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
It/ that / Vietnamese / surprised / me / was / what / he liked /most.
Đáp án: B
Giải thích: surprise sb: làm ai ngạc nhiên
Dịch: Điều này làm tôi ngạc nhiên rằng món ăn Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Martin / his flight / because / missed / he / had not / informed / been / of / in flight schedule / the change.
Đáp án: C
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Martin bị lỡ chuyến bay vì không được thông báo về sự thay đổi trong lịch trình chuyến bay.
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
If I/ would/ not / were/ you/ to wirte/choose / about /sensitive/ such a/ topic.
Đáp án: D
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: “If I were you” hàm ý khuyên nhủ
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chọn viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
The man wore gloves in order not to leave any fingerprints.
Đáp án: D
Giải thích: mệnh đề chỉ mục đích so that: để mà
Dịch: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
Peter’s main subject in university is electronics.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc major in: chuyên sâu lĩnh vực gì
Dịch: Môn học chính của Peter trong trường đại học là điện tử.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
I wish I hadn’t accepted the invitation to her birthday party.
Đáp án: C
Giải thích: Regret Ving: hối tiếc đã làm gì
Dịch: Tôi ước mình không nhận được lời mời đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
Thanks to the efforts of environmentalists, people are becoming better aware of the problems of endangered species.
Đáp án: B
Giải thích: owe st to sb: nợ ai cái gì
Endangered species: động vật bị đe doạ
Dịch: Nhờ những nỗ lực của các nhà môi trường, mọi người đang nhận thức rõ hơn về các vấn đề của các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
I could not get the job because I did not speak English well.
Đáp án: D
Giải thích: Fail to V: không làm được gì
Dịch: Tôi không thể có được công việc vì tôi không nói tiếng Anh tốt.