Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ đồng nghĩa - Mức độ thông hiểu có đáp án (Phần 1)
-
994 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The first few days at university can be very daunting, but with determination and positive attitude, freshmen will soon fit in with the new environment.
Giải thích: daunting (a): làm chán nản
interesting (a): thú vị memorable (a): dễ nhớ, đáng nhớ
serious (a): nghiêm trọng depressing (a): chán nản
=> daunting = depressing
Tạm dịch: Những ngày đầu tiên ở đại học có thể rất dễ gây chán nản, nhưng với sự kiên trì và thái độ tích cực, những tân sinh viên sẽ sớm thích nghi với môi trường mới.
Chọn đáp án là : D
Câu 2:
Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species in the local area.
Giải thích: jeopardize: nguy hiểm, hủy hoại
do harm to: gây hại cho set fire to: đốt lửa
give rise to: làm tăng make way for: nhường chỗ cho
=> jeopardize = do harm to
Tạm dịch: Nạn phá rừng có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài trong khu vực.
Chọn đáp án là : A
Câu 3:
When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a feast - a huge selection of dishes that were simply mouth-watering.
Giải thích: culinary (a): [thuộc] cách nấu nướng
having to do with food and cooking: phải làm với thức ăn và nấu ăn
relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y khoa
involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật
concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe
=> culinary = having to do with food and cooking
Tạm dịch: Khi Susan mời chúng tôi ăn tối, cô ấy thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô chuẩn bị một bữa tiệc - một lựa chọn rất lớn các món ăn vô cùng ngon miệng.
Chọn đáp án là : A
Câu 4:
The works of the English theoretical physicist and cosmologist Stephen Hawking helped pave the way for the framework of general relativity and theoretical prediction of black holes dynamics and mechanics.
Giải thích: pave the way for (v): mở đường cho
terminate (v): kết thúc, chấm dứt lighten (v): làm nhẹ bớt
initiate (v): bắt đầu, khởi xướng prevent (v): ngăn chặn
=> pave the way for = initiate
Tạm dịch: Các công trình của nhà vật lí học và nhà vũ trụ học người Anh Stephen Hawking đã giúp mở đường cho khuôn khổ thuyết tương đối và dự đoán lý thuyết về động lực và cơ học của hố đen vũ trụ.
Chọn đáp án là : C
Câu 5:
She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.
Giải thích: well-off: giàu có
poor: nghèo broke: cháy túi, hết tiền
wealthy: giàu có kind: tốt bụng
=> well-off = wealthy
Tạm dịch: Cô được nuôi lớn trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.
Chọn đáp án là C
Câu 6:
The most important thing is to keep yourself occupied.
Giải thích: occupied: bận rộn
relaxed: không căng thẳng; ung dung comfortable: thoải mái
possessive : chiếm hữu busy: bận rộn
=> occupied = busy
Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là hãy để bản thân luôn bận rộn.
Chọn đáp án là: D
Câu 7:
Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: day in day out = every single day: mỗi ngày
Tạm dịch: Đúng, chúng tôi đã đi nghỉ tuần trước nhưng ngày nào trời cũng mưa.
Chọn đáp án là : A
Câu 8:
The government has passed laws to protect wildlife from coomercial trade.
Giải thích: passed (v): thông qua, ban ra
enforced (v): thi hành enabled (v): có khả năng
ensured (v): đảm bảo enacted (v): ban hành
=> passed = enacted
Tạm dịch: Chính phủ vừa ban hành luật bảo vệ động vật hoang dã khỏi các vụ buôn bán thương mại.
Chọn đáp án là : D
Câu 9:
Only aggressive species of small animal life are likely to survive in the rough waters nears shallow coral reefs.
Giải thích: aggressive (a): xông xáo, năng nổ
passive (a): bị động; thụ động strong (a): chắc, mạnh mẽ
assertive (a): khẳng định; quả quyết marine (a): (thuộc) biển
=> aggressive = assertive
Tạm dịch: Chỉ những loài động vật nhỏ hung hăng có thể sống sót trong vùng nước gần với các rạn san hô cạn.
Chọn đáp án là: C
Câu 10:
We decided to pay for the car on the installment plan.
Giải thích: installment (n): phần trả mỗi lần (của một số tiền)
credit card (n): thẻ tín dụng piece by piece: từng mảnh
monthly payment (n): thanh toán hàng tháng cash and carry: tiền mặt và mang đi
=> installment = monthly payment
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định trả tiền cho chiếc xe bằng hình thức trả góp.
Chọn đáp án là : C
Câu 11:
When the business folded, he took the lion's share of the assets.
Giải thích: the lion's share: phần lớn nhất
the only part: phần duy nhất the smallest part: phần nhỏ nhất
the easiest part: phần dễ nhất the biggest part: phần lớn nhất
=> the lion's share = the biggest part
Tạm dịch: Khi doanh nghiệp đình chỉ, ông đã lấy phần lớn nhất của tài sản.
Chọn đáp án là : D
Câu 12:
It’s a lovely house and very big but nobody uses it so it’s a bit of a white elephant.
Giải thích: a white elephant: cái gì đó đắt nhưng không có mục đích hữu dụng
something very expensive and useless: một cái gì đó rất đắt tiền và vô dụng
something very big and useful: một cái gì đó rất lớn và hữu ích
something very beautiful and useful: một cái gì đó rất đẹp và hữu ích
something very cheap and useless: một cái gì đó rất rẻ và vô dụng
=> a bit of a white elephant = something very expensive and useless
Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà đáng yêu và rất lớn nhưng không ai sử dụng nó nên nó đắt và vô dụng.
Chọn đáp án là : A
Câu 13:
The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
Giải thích: bewildered (a): hoang mang
disgusted (a): khó chịu puzzled (a): bối rối
angry (a): tức giận uppset (a): thất vọng
=> bewildered = puzzled
Tạm dịch: Người trợ lý cửa hàng hoàn toàn bối rối trước hành vi của khách hàng.
Chọn đáp án là: B
Câu 14:
The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.
Giải thích: pave the way for: chuẩn bị cho, mở đường cho
terminate (v):chấm dứt prevent (v): ngăn cản
enhance (v): thúc đẩy incorporate (v): hợp tác
=> pave the way for = enhance
Tạm dịch: Các tác phẩm của những người đàn ông như các triết gia Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại.
Chọn đáp án là: C
Câu 15:
A US man with a large online following in Vietnam has caused widespread anger, and faces possible criminal charges, over a Facebook post thought to have insulted a military hero.
Giải thích: insult (v): lăng mạ, sỉ nhục
embarrass (v): làm lúng túng, làm bối rối offend (v): xúc phạm, làm mếch lòng
confuse (v): làm lung tung, làm đảo lộn depress (v): làm chán nản, làm phiền muộn
=> insult = offend
Tạm dịch: Một người đàn ông Hoa Kỳ có số lượng người theo dõi online lớn ở Việt Nam đã gây ra sự giận dữ diện rộng, và đối mặt với những cáo buộc hình sự có thể, vì một bài đăng trên Facebook được cho là xúc phạm một vị anh hùng quân đội.
Chọn đáp án là: B
Câu 16:
Jack persisted in attempting to convince his employers to use more technology and fewer people.
Giải thích: persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì
endure (v): chịu đựng remain (v): duy trì
repeat (v): lặp lại insist (v): khăng khăng, cố nài
=> persist = insist
Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người hơn.
Chọn đáp án là: D
Câu 17:
When posed with a complicated mathematical equation, some students seek the assistance of a teacher.
Giải thích: pose (v): đặt câu hỏi
A. space (v): đặt cách nhau B. inform (v): thông báo
C. solve (v): giải quyết D. present (v): đặt câu hỏi
=> pose = present
Tạm dịch: Khi được đặt ra với một phương trình toán học phức tạp, một số học sinh tìm kiếm sự trợ giúp của một giáo viên.
Chọn đáp án là: D
Câu 18:
At the advent of his speech, he told a joke but the audience failed to laugh.
Giải thích: advent (n): phần đầu
A. end (n): phần cuối B. commencement (n): phần đầu
C. creation (n): sự tạo thành D. climax (n): phần cao trào
=> advent = commencement
Tạm dịch: Ở phần đầu của bài diễn thuyết, anh ý kể một trò đùa nhưng mọi người đã không cười.
Chọn đáp án là: B
Câu 19:
The Extension Program first established in 1873 at Cambridge University has successfully withstood changing popular trends.
Giải thích: withstand (v): chịu đựng được
sponsor (v): tài trợ endure (v): tiếp tục tồn tại
stabilize in (v): ổn định extend (v): mở rộng
=> endured = withstood
Tạm dịch: Chương trình mở rộng đầu tiên được thành lập năm 1873 tại Đại học Cambridge đã thành công với việc thay đổi xu hướng phổ biến.
Chọn đáp án là : BCâu 20:
Laws on military service since 1960 still hold good.
Giải thích: hold good (v): còn hiệu lực
remain for good: vẫn còn tốt
stands in life: trong cuộc sống
is still in good condition: vẫn trong tình trạng tốt
remains in effect: vẫn có hiệu lực
=> hold good = remain in effect
Tạm dịch: Luật về nghĩa vụ quân sự từ năm 1960 vẫn còn hiệu lực
Chọn đáp án là : D
Câu 21:
The expression “out of the frying pan and into the fire” means to go from one dilemma to a worse one.
Giải thích: dilemma (n): thế lưỡng nan, thế khó xử
situation (n) : tình thế, tình hình predicament (n) : tình trạng khó xử
solution (n) : giải pháp embarrassment (n): sự lúng túng
=> dilemma = predicament
Tạm dịch: Cụm từ "out of the frying pan and into the fire" có nghĩa là đi từ tình thế tiến thoái lưỡng nan này sang một tình huống tiến thoái lưỡng nan khác còn tệ hơn.
Chọn đáp án là : B
Câu 22:
At every faculty meeting, Ms. Volatie always manages to put her foot in her mouth.
Giải thích: put one's foot in one's mouth: nói sai, nói điều gì khiến bản thân xấu hổ, hối hận
move rapidly: di chuyển nhanh trip over one’s big feet: tự vấp ngã
fall asleep: buồn ngủ say the wrong thing: nói điều gì đó sai
=> put one's foot in one's mouth = say the wrong thing
Tạm dịch: Tại mỗi cuộc họp khoa, cô Volatie luôn luôn nói sai điều gì đó.
Chọn đáp án là: D
Câu 23:
When two people get married, it is with the assumption that their feelings for each other are immutable and will never alter.
Giải thích: immutable (a): không thay đổi, bất biến
constantly (adv): [một cách] liên tục alterable (a): có thể thay đổi
unchangeable (a): không thay đổi everlasting (a): mãi mãi, vĩnh viễn
=> immutable = unchangeable
Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, đó là với giả định rằng cảm xúc của họ với nhau là bất biến và sẽ không bao giờ thay đổi.
Chọn đáp án là: CCâu 24:
That the genetic differences make one race superior to another is nothing but a tall story.
Giải thích: a tall story: chuyện khó tin
cynical (a): ích kỷ, vô sỉ unbelievable (a): không thể tin được
untrue (a): không đúng, sai sự thật exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại
=> a tall story = unbelievable
Tạm dịch: Sự khác biệt về di truyền làm cho một chủng tộc vượt trội hơn một chủng tộc khác chẳng là gì ngoài một câu chuyện khó tin.
Chọn đáp án là: B
Câu 25:
She simply took it for granted that the check was good and did not ask him any questions
about it.
Giải thích: take it for granted: cho nó là đúng
permit it: thừa nhận nó
accept it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra
object to it: phản đối nó
look it over: suy xét, kiểm tra kỹ
=> take it for granted = accept it without investigation
Tạm dịch: Cô đơn giản cho rằng việc kiểm tra là tốt và không hỏi anh ta bất kỳ câu hỏi nào về việc đó.
Chọn đáp án là: B
Câu 26:
Juan Manuel Santos was awarded the Nobel Peace Prize 2016 for his resolute efforts to bring the country’s more than 50-year-long civil war to an end.
Giải thích: resolute (a): kiên quyết
determined (a): nhất quyết, kiên quyết sure (a): chắc chắn
original (a): đầu tiên, nguyên gốc certain (a): chắc, chắc chắn
=> resolute = determined
Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao Giải Nobel Hoà bình năm 2016 vì những nỗ lực kiên quyết của mình để đưa cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm của đất nước chấm dứt.
Chọn đáp án là: A
Câu 27:
After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller
finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.
Giải thích: endeavor (v): cố gắng, cố
offer (v): đề nghị decide (v): quyết định
request (v): thỉnh cầu, yêu cầu try (v): cố gắng
=> endeavor = try
Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập dàn nhạc riêng không thành công, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng thế giới vào năm 1939 với tư cách là đội trưởng của một ban nhạc lớn.
Chọn đáp án là: D
Câu 28:
As orders are becoming more and more, we’ve been rushed off our feet all week.
Giải thích: be rushed off your feet: bận rộn
angry (adj): tức giận busy (adj): bận rộn
worried (adj): lo lắng happy (adj): vui vẻ
=> rushed off our feet = very busy
Tạm dịch: Khi đơn đặt hàng đang ngày càng tăng, chúng tôi đã rất bận rộn trong suốt tuần.
Chọn đáp án là: BCâu 29:
The atomic bomb annihilated the whole city, so nothing was left standing.
Giải thích: annihilate (v): phá hủy
disturb (v): xáo trộn construct (v): xây dựng
convert (v): chuyển đổi destroy (v): phá hủy
=> destroy = annihilate
Tạm dịch: Bom nguyên tử phá hủy cả thành phố, vì vậy không còn gì đứng vững.
Chọn đáp án là: DCâu 30:
Parents play a crucial role in a child's upbringing in the formative years. They are really the driving force behind whatever the children do.
Giải thích: driving force: động lực
A. motivation (n): động lực B. completion (n): sự hoàn thành
C. progress (n): quá trình D. satisfaction (n): sự hài lòng
=> driving force = motivation
Tạm dịch: Phụ huynh đóng một vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng trẻ em trong những năm hình thành. Họ thực sự là động lực đằng sau bất cứ điều gì trẻ em làm.
Chọn đáp án là: A
Câu 31:
Exemplification is always necessary when you are addressing a younger audience.
Giải thích: exemplification (n): sự minh hoạ bằng ví dụ
illustration (n): sự minh họa, ví dụ minh họa variation (n): sự thay đổi, sự biến đổi
simplification (n): sự đơn giản hóa exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại
=> exemplification = illustration
Tạm dịch: Ví dụ minh hoạ luôn cần thiết khi bạn đề cập đến một khán giả trẻ hơn.
Chọn đáp án là: A
Câu 32:
When heated to temperatures above 1250 degrees Centigrade, clay fuses and becomes pottery or stoneware.
Giải thích: fuse (v): nấu chảy (kim loại)
melt together (v): tan chảy cùng nhau steam up (v): bốc hơi lên
break down (v): hỏng burn off (v): bỏng, cháy
=> fuse = melt together
Tạm dịch: Khi nung nóng ở nhiệt độ trên 1250 độ Celsius, đất sét nung chảy và trở thành đồ gốm hoặc đồ đá.
Chọn đáp án là : A
Câu 33:
The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily events.
Giải thích: entice (v): dụ dỗ, thu hút
attract (v): thu hút, hấp dẫn free (v): thả tự do
refuse (v): từ chối convince (v): thuyết phục
=> entice = attract
Tạm dịch: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng với nội thất ấm cúng và các sự kiện hàng ngày
đặc biệt.
Chọn đáp án là: A
Câu 34:
My head teacher has grave doubts as to whether I would pass my university entrance
examination. I myself feel so worried.
Giải thích: grave (a): nghiêm trọng, quan trọng
personal (a): mang tính cá nhân serious (a): nghiêm trọng
private (a): tư, riêng tư specific (a): chi tiết; riêng biệt
=> grave = serious
Tạm dịch: Giáo viên của tôi có nghi ngờ nghiêm túc về việc liệu tôi sẽ vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học. Bản thân tôi cảm thấy rất lo lắng.
Chọn đáp án là: B
Câu 35:
The experimented vaccine seems to have both desirable and detrimental effects on the subject’s immune system.
Giải thích: detrimental (a): có hại
beneficial (a): có ích, có lợi neutral (a): trung lập, trung tính
needy (a): túng thiếu harmful (a): có hại, gây hại
=> detrimental = harmful
Tạm dịch: Vắc-xin thử nghiệm dường như có cả những tác động đáng mong muốn và bất lợi đối với hệ miễn dịch của cơ thể.
Chọn đáp án là: D
Câu 36:
Many people say that assembly-line jobs are monotonous and unrewarding.
Giải thích: unrewarding (a): không đáng được thưởng, không đáng khích lệ
comfortable (a): thoải mái, dễ chịu hard-working (a): chăm chỉ
unsatisfactory (a): không vừa ý, xoàng, thường expensive (a): đắt đỏ
=> unrewarding = unsatisfactory:
Tạm dịch: Nhiều người nói rằng các công việc lắp ráp dây chuyền đơn điệu và bình thường.
Chọn đáp án là: C
Câu 37:
In the past, women have confined to the domestic sphere.
Giải thích: confine (v): hạn chế, giam, nhốt
restrict (v): hạn chế, giới hạn omit (v): bỏ sót; quên
excite (v): hào hứng please (v): làm vui lòng
=> confine = restrict
Tạm dịch: Trong quá khứ, phụ nữ đã bị giới hạn trong lĩnh vực trong nước.
Chọn đáp án là: A
Câu 38:
Important features of dehydrated foods are their lightness in weight and their compactness.
Giải thích: dehydrated (a): loại bỏ nước (để bảo quản)
organic (a): hữu cơ dried (a): khô, làm khô
frozen (a): đông lạnh healthy (a): khoẻ, có lợi cho sức khỏe
=> dehydrated = dried
Tạm dịch: Các đặc tính quan trọng của thực phẩm khô là trọng lượng và kích thước nhỏ gọn của chúng.
Chọn đáp án là: B
Câu 39:
Many people criticized the ostentatious lifestyle of some high-ranked officials.
Giải thích: ostentatious (a): phô trương
debauched (a): trác táng, đồi truỵ immoral (a): vô đạo
showy (a): màu mè, khoa trương extravagant (a): phung phí, ngông cuồng
=> ostentatious = showy
Tạm dịch: Nhiều người chỉ trích lối sống phô trương của một số quan chức cấp cao.
Chọn đáp án là:CCâu 40:
In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves some money under the pillow.
Giải thích: in the wee hours: vào sáng sớm ( khoảng thời gian sau nửa đêm đến khi rạng sáng)
soon after midnight: ngay sau nửa đêm late in the morning : vào cuối buổi sáng
early in the evening : vào chớm tối long before bedtime : lâu trước khi đi ngủ
=> in the wee hours = soon after midnight
Tạm dịch: Vào lúc sáng sớm, trong khi đứa trẻ đang ngủ thì ông tiên răng lấy chiếc răng đi và để lại một ít tiền dưới gối.
Chọn đáp án là: A
Câu 41:
Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.
Giải thích: be wiped out: bị xóa sổ
be escalated: bị leo thang be erased: bị xoá, bị khử
be threatened: bị đe doạ be eradicated: bị diệt trừ
=> be wiped out = be erased
Tạm dịch: Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất.
Chọn đáp án là: B
Câu 42:
I am gripped with a fever whenever a new year is coming.
Giải thích: grip (v): đeo bám – tobe gripped with a fever: bị cơn sốt đeo bám
disappointed (adj): thất vọng excited (adj): vui vẻ phấn khích
upset (adj): buồn phiền to get a temperature: bị sốt
=> I have got a temperature = I am gripped with a fever
Tạm dịch: Tôi bị sốt cao bất cứ khi nào một năm mới đến.
Chọn đáp án là: D
Câu 43:
When the police arrived the thieves took to flight leaving all the stolen things behind.
Giải thích: take to flight : chạy đi
do away with: từ bỏ climb on: leo lên trên
take away: cất đi run away: chạy đi
=> took to flight = ran away
Tạm dịch: Khi cảnh sát tới, bọn trộm chạy đi, để lại tất cả những đồ ăn trộm lại.
Chọn đáp án là: D
Câu 44:
Please, you are so nervous, do try to contain your anger.
Giải thích: contain (v): kìm nén, ngăn lại
hold back: ngăn cản consult (v): tư vấn
consume (v): tiêu dùng contact (v): liên hệ
=> contain = Hold back
Tạm dịch: Làm ơn đi mà, cậu lo lắng quá rồi đấy, cố ngăn lại sự tức giận của cậu đi.
Chọn đáp án là: A
Câu 45:
Thanks to her regular workouts and sensible diet she certainly strikes me as in the pink.
Giải thích: in the pink: có sức khỏe tốt
good (adj): tốt absolute (adj): tuyệt đối
clear (adj): rõ ràng extreme (adj): cực kỳ
=> in the pink = in good health
Tạm dịch: Nhờ tập luyện thường xuyên và chế độ ăn uống hợp lý, cô ấy gây ấn tượng cho tôi với sức khỏe rất tốt.
Chọn đáp án là: BCâu 46:
What I really have in mind is a garden where there is very little to look after throughout
the year.
Giải thích: have in mind (v): hình dung trong đầu
think (v): suy nghĩ believe (v): tin tưởng
visualize (v): hình dung, mường tượng consider (v): cân nhắc, suy xét
=> have in mind = visualize
Tạm dịch: Thứ tôi thực sự hình dung trong đầu là một mảnh vườn có rất ít thực vật để chăm sóc trong suốt năm dài.
Chọn đáp án là:C
Câu 47:
I told you clearly and definitely not to write your answers in pencil, Tom!
Giải thích: clearly and definitely: rõ ràng và chắc chắn
considerably (adv): đáng kể thoroughly (adv): tận tâm, một cách cẩn thận
altogether (adv): cùng nhau specifically (adv): một cách đặc biệt
=> clearly and definitely = thoroughly
Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rõ ràng là không được viết câu trả lời của bạn trong bút chì mà Tom!
Chọn đáp án là: BCâu 48:
We had a quite fantastic day out at the seaside; everybody had a whale of a time.
Giải thích: to have a whale of a time: tận hưởng cuộc sống rất nhiều
A. had a chance to see a whale: có cơ hội nhìn thấy cá voi
B. had a lot of time to play: có rất nhiều thời gian để chơi
C. enjoyed playing with a whale: thích chơi với cá voi
D. enjoy themselves a lot: tận hưởng cuộc sống rất nhiều
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một ngày tuyệt vời ở bãi biển; mọi người đều tận hưởng cuộc sống thoải mái.
Chọn đáp án là: D
Câu 49:
The term yard was used extensively by English as the measurement from the tip of a man’s
nose to the tip of his outstretched thumb.
Giải thích: extensively (adv): rộng rãi
A. occasionally (adv): thỉnh thoảng B. widely (adv): rộng rãi
C. lengthily (adv): kéo dài D. precisely (adv): chính xác
Tạm dịch: Thuật ngữ “yard” được sử dụng rộng rãi bởi người Anh như là phép đo từ chop mũi của một người đàn ông đến đỉnh ngón tay cái mở.
Chọn đáp án là: B
Câu 50:
The appeal was rejected by the committee, despite the fact that it had been signed by over 5,000 people.
Giải thích: appeal (n): đơn phúc thẩm, đơn xin (một yêu cầu chính thức cho một tòa án về một quyết định được thay đổi)
application (n): (luật) việc có hiệu lực một nguyên tắc
petition (n): (luật) đơn thỉnh cầu ((một văn kiện) chính thức yêu cầu một tòa án thực hiện một hành động cụ thể)
permit (n): giấy phép
form (n): mẫu đơn
=> appeal = petition
Tạm dịch: Đơn phúc thẩm đã bị Ủy ban bác bỏ, mặc dù thực tế là nó đã được ký bởi hơn 5.000 người.
Chọn đáp án là: B