Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Đề kiểm tra có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Đề kiểm tra có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Đề kiểm tra có đáp án

  • 339 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:  

Xem đáp án
temperature /ˈtemprətʃə(r)/

serious /ˈsɪəriəs/          

awareness /əˈweənəs/   

chemical /ˈkemɪkl/

Câu  C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2


Câu 2:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:  

Xem đáp án
ability /əˈbɪləti/

agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/  

development   /dɪˈveləpmənt/

contaminate /kənˈtæmɪneɪt/

Câu  B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2


Câu 3:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:

Xem đáp án
government /ˈɡʌvənmənt/

agency /ˈeɪdʒənsi/                   

benefit /ˈbenɪfɪt/ 

diversity /daɪˈvɜːsəti/

Câu  D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1


Câu 4:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:

Xem đáp án
disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/

vulnerable /ˈvʌlnərəbl/            

conservation     /ˌkɒnsəˈveɪʃn/ 

generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/

Câu  B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 3


Câu 5:

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:

Xem đáp án
global /ˈɡləʊbl/

crisis /ˈkraɪsɪs/       

mankind /mænˈkaɪnd/

Câu  D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1


Câu 6:

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

Xem đáp án
ban /bæn/

danger /deɪndʒə(r)/               

animal /ænɪml/         

dam /dæm/

Câu B âm “a” được phát âm là/ei/  , còn lại là /æ/


Câu 7:

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

Xem đáp án
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

species/ˈspiːʃiːz/   

causes/kɔːziz/

industries/ˈɪndəstriz/ 

nations/ˈneɪʃnz/

Đáp án B âm “s/es” được phát âm là/iz/, còn lại là /z/

Đáp án: B


Câu 8:

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

Xem đáp án
endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/

verge   /vɜːdʒ/

conserve /kənˈsɜːv/

diversity /daɪˈvɜːsəti/

Câu A âm “er” được phát âm là /ə/, còn lại là / ɜː/


Câu 9:

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

Xem đáp án
thousand /ˈθaʊznd/

around /əˈraʊnd/         

sound /saʊnd/       

young /jʌŋ/

Câu D âm “ou” được phát âm là/ʌ/, còn lại là /aʊ/


Câu 10:

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

Xem đáp án
thousand /ˈθaʊznd/

threaten  /ˈθretn/                     

other    /ˈʌðə(r)/   

think /θɪŋk/

Câu C  âm “th” được phát âm là/ð/, còn lại là /θ/


Câu 11:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

Contamination and global warming have driven many species of animals andplants _______ the threat of extinction.

Xem đáp án
Cụm từ: drive sb to sth (dẫn ai tới cái gì)

=>Contamination and global warming have driven many species of animals and plants to the threat of extinction.

Tạm dịch: Ô nhiễm và nóng lên toàn cầu dẫn các loài động và thực vật tới hiểm họa tuyệt chủng.


Câu 12:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

They have built a particular reserve  which is suitable _______ pandas. 

Xem đáp án
Cụm từ: be suitable for (phù hợp với)

=>They have built a particular reserve which is suitable for pandas.

Tạm dịch: Họ đã xây 1 khu bảo tồn đặc biệt mà phù hợp với gấu trúc.


Câu 13:

Chọn đáp từ đồng nghĩa với từ được in đậm: 

Many schools provide environmental education to increase students awareness of conservation needs.

Xem đáp án
awareness (n): ý thức

effort (n): nỗ lực 

benefit (n): lợi ích                  

exploitation (n): sự khai thác  

knowledge (n): kiến thức

awareness = knowledge

Tạm dịch: Nhiều trường cung cấp giáo dục môi trường để nâng cao nhận thức của học sinh về sự cần thiết của việc bảo tồn.


Câu 14:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

We should do something immediately to conserve _______ nature.

Xem đáp án
Danh từ ‘‘nature’’ là danh từ trừu tượng nên không cần mạo từ.

=>We should do something immediately to conserve nature.

Tạm dịch: Chúng ta nên hành động ngay lập tức để bảo vệ thiên nhiên.


Câu 15:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

Only by reproducing at a tremendous rate do many plant and animal speciesmanage______in the sea.

Xem đáp án
Cấu trúc: manage + to-V(bare): xoay sở để làm gì

to survive: sống sót, tồn tại

to be alive: đang còn sống

=>Only by reproducing at a tremendous rate do many plant and animal species manage to survive in the sea.

Tạm dịch: Chỉ tại việc tái sản xuất quy mô lớn mà nhiều loài động thực vật phải tìm cách tồn tại ở biển.


Câu 16:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

Don't leave paraffin heaters in a draught or where they're_______.

Xem đáp án
Cụm từ: tobe in danger of + V_ing (đang có nguy cơ ....)

"paraffin heater" (đèn sưởi) làm chủ ngữ của câu =>"knock over" (hất đổ) cần dùng ở dạng bị động: 

Don't leave paraffin heaters in a draught or where they're in danger of being knocked over.

Tạm dịch: đừng để những chiếc đèn sưởi ở chỗ có gió lùa hoặc ở nơi mà có nguy cơ bị hất đổ.


Câu 17:

hoàn thành câu: 

Although we are aware _______ the importance of environment, we still exploitit.   

Xem đáp án
=> Although we are aware of the importance of the environment, we still exploit it.

Tạm dịch: Mặc dù chúng ta nhận thức được tầm quan trọng của môi trường nhưng chúng ta vẫn khai thác nó.


Câu 18:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

Hair colour is one of the most obvious characteristics to be used to_______people. 

Xem đáp án
recognise (v): công nhận

identify  (v): phát hiện                       

realise  (v): nhận ra   

define (v): định nghĩa

=>Hair colour is one of the most obvious characteristics to be used to identify people.

Tạm dịch: Màu tóc là 1 trong những đặc điểm rõ nhất thường được sử dụng để phát hiện mọi người.


Câu 19:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

Many people like the slow_______of  life in the countryside. 

Xem đáp án
step (n): bước

pace  (n): nhịp, tốc độ            

speed (n): tốc độ   

space (n): không gian

pace of life: nhịp sống

=>Many people like the slow pace of life in the countryside.

Tạm dịch: Nhiều người thích nhịp sống chậm rãi ở nông thôn. 


Câu 20:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

Wild animals are________almost everywhere. 

Xem đáp án
Công thức: is/am/are + (adv) + Ved/V3

=>Wild animals are seriously threatened almost everywhere.

Tạm dịch: Động vật hoang dã bị đe dọa nghiêm trọng ở hầu hết mọi nơi.


Câu 21:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

When you have a small child in the house, you _______ leave small objects lyingaround. Such objects _______ be swallowed, causing serious injury or even death.

Xem đáp án
When you have a small child in the house, you should not leave small objects lying around. Such objects might be swallowed, causing serious injury or even death.
Tạm dịch: Khi bạn có con nhỏ trong nhà, bạn không nên để những vật nhỏ ở xung quanh. Nhưng vật như vậy có thể bị nuốt, dẫn đến những tổn thương nghiêm trọng, hoặc thậm chí là khiến trẻ tử vong. 

Câu 22:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

Frank's wallet is lying on the coffee table. He _______ it here last night

Xem đáp án
must have left: chắc hẳn đã để lại

should have left: lẽ ra nên để lại

must be leaving: hẳn là đang để lại 

needn't leave: không cần để lại

=>Frank's wallet is lying on the coffee table. He must have left it here last night

Tạm dịch: Ví của Frank đang nằm trên bàn cà phê. Anh ấy chắc hẳn đã để lại nó ở đây tối qua.


Câu 23:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

You _______ be rich to be a success. Some of the most successful people I knowhaven't got a penny to their name.

Xem đáp án
needn't: không cần

couldn't: không thể                

mayn't:  có thể không

mustn't: không được phép

=>You needn't be rich to be a success. Some of the most successful people I know haven't got a penny to their name

Tạm dịch: Bạn không cần giàu mới thành công. Một vài người thành công nhất mà tôi biết không có 1 đồng xu dính túi.


Câu 24:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

If I had gone white water rafting with my friends, I _______ down the ColoradoRiver right now.  

Xem đáp án
Dùng câu điều kiện hỗn hợp để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would + be + V-ing (would + V)

=>If I had gone white water rafting with my friends, I would be floating down the Colorado River right now.

Tạm dịch: Nếu tôi đi chèo thuyền vượt ghềnh thác trên sông với bạn bè tôi thì bây giờ tôi sẽ đang trôi nổi trên sông Colorado.


Câu 25:

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 

He had to leave early, ______ he?

Xem đáp án
Công thức câu hỏi đuôi thì quá khứ đơn: S + Ved/V2…., didn’t + S?

=>He had to leave early, didn't he? 

Tạm dịch: Anh ấy sẽ rời đi sớm, phải không?


Câu 26:

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.

Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.

When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered arid even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

A. Hệ sinh thái làm việc tốt hơn như thế nào

B. Mất đa dạng sinh học

C. Đa dạng loài

D. Cơ chế tự nhiên

Thông tinThis biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.

Tạm dịch: Mất đa dạng sinh học hủy hoại các cơ chế tự nhiên giúp khắc phục thiệt hại do con người gây ra.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

Which of the following is NOT a species used to replace a rich ecosystem?

Xem đáp án
Loài nào sau đây không phải là loài được sử dụng để thay thế hệ sinh thái giàu có?

A. thảo mộc

B. cây thông

C. bạch đàn                            

D. lúa mạch đen

Thông tin: We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.

Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những cánh rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền trồng một giống cây, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ với nhiều loại cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cây lương thực, ví dụlúa mạch đen hoặc lúa mì.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

What is the purpose of paragraph 2?

Xem đáp án
Mục đích chính của đoạn 2 là gì?

A. để chỉ ra cơ chế tự nhiên

B. đưa ra ví dụ về mất đa dạng sinh học .

C. đưa ra ví dụ về đa dạng loài.

D. chỉ ra hệ sinh thái có thể làm việc tốt hơn như thế nào.

Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.

Tạm dịch:Kết quả của những cuộc nghiên cứu cho thấy mất đi động thực vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây nguy hiểm đến sự sống của con người. Chúng ta đang tàn phá những rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền một loại cây, chẳng hạn như cây thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ đa dạng các loại cây cỏ và thảo dược và thế chỗ chúng bằng một loại cây trồng, ví dụ lúa mạch đen hay lúa mì.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems?

Xem đáp án
Theo như đoạn văn, điều gì có thể là kết quả cuối cùng của việc giản lược hệ sinh thái tự nhiên?

A. Qúa trình cơ bản được thay đổi

B. Mất đa dạng sinh học

C. Nóng lên toàn cầu

D. Thay đổi khí hậu

Thông tin: The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.

Tạm dịch: Kết quả là nóng lên toàn cầu do tăng "hiệu ứng nhà kính" gây ra, và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, khí hậu toàn cầu có thể bị thay đổi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 30:

The word "them" in line 5 refers to _____

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B


Câu 31:

Tìm câu đồng nghĩa nhất với câu sau: 

There’ll be a bus later on, but we might as well walk.

Xem đáp án
Sẽ có 1 chuyến xe buýt sau đó, nhưng chúng ta cũng có thể đi bộ.

A. Chúng ta khá sẵn sàng để đi bộ.

B. Chúng ta thích đợi xe buýt hơn. =>sai nghĩa

C. Chúng ta sẽ phải đi bộ bởi vì xe buýt muộn =>sai nghĩa

D. Chúng ta nghĩ chúng ta sẽ muộn nếu chúng ta muộn. =>sai nghĩa


Câu 32:

Chọn câu đồng nghĩa nhất với câu sau: 

May I suggest Monday for our trip to Bristol?

Xem đáp án
Tôi có thể đề nghị chúng ta sẽ đi tới Bristol vào thứ 2 hay không?

A. Tôi nghĩ chúng ta phải đi đến Bristol vào thứ 2.

B. Tôi nghĩ chúng ta sẽ được cho phép đi đến Bristol vào thứ 2.

C. Tôi nghĩ thứ 2 là ngày duy nhất chúng ta có thể xoay sở cho chuyến đi.

D. Tôi nghĩ thứ 2 sẽ là ngày tốt cho chúng ta để đi đến Bristol.


Câu 33:

Chọn đáp án đồng nghĩa nhất với câu sau đây: 

Mrs Smith said, "Sam may have gone to the library." 

Xem đáp án
Bà Smith nói rằng: “ Sam có thể đã đi đến thư viện.”

A. Bà Smith biết Sam đã đi đến thư viện.

B. Bà Smith không chắc Sam đi đâu.

C. Sam được cho phép đi đến thư viện.

D. Sam chắc chắn không đến thư viện.


Câu 34:

Chọn đáp án đồng nghĩa nhất với câu sau đây: 

Nobody could possibly believe the story he told us

Xem đáp án
Không ai có thể tin câu chuyện mà anh ta nói với chúng tôi.

A. Câu chuyện mà anh ta nói là ảo.

B. Có thể rằng anh ta đã nói 1 câu chuyện không có thật.

C. Câu chuyện mà anh ta nói khó mà tin được.

D. Có thể rằng anh ta đã nói 1 câu chuyện có thật.


Câu 35:

Chọn đáp án đồng nghĩa nhất với câu sau: 

It's not necessary for you to do the test. 

Xem đáp án
Needn't+ V(bare)= don't/doesn't need to +V (bare)= don't/doesn't have to + V(bare)

Nghĩa: Không cần phải làm gì 

=>cả 3 đáp án A,B,C đều đúng. Chọn D 


Câu 36:

Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau: 

Species become extinct or endangerment(A) for a number of reasons (B), but the primary cause is the destruction(C) of habitat by human activities(D).

Xem đáp án
 Become + adj: trở nên ….

“extinct” là tính từ nên từ “endangerment” phải đưa về tính từ

endangerment =>endangered

Species become extinct or endangered for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.

Tạm dịch: Nhiều loài trở nên tuyệt chủng hoặc gặp nguy hiểm bởi vỉ rất nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính là môi trường sống của chúng bị phá hủy do các hoạt động của con người.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 37:

Although(A) species evolve differently, most of them adapt(B) to a specific habitat or environment that(C) best meets their survive(D) needs.

Xem đáp án
survive (v): tồn tại

Cụm từ: survival needs (nhu cầu sinh tồn)

survive =>survival

Although species evolve differently, most of them adapt to a specific habitat or environment that best meets their survival needs.

Tạm dịch: Mặc dù các loài tiến hóa khác nhau, nhưng phần lớn chúng thích ứng với môi trường sống hoặc môi trường cụ thể mà đáp ứng tốt nhất nhu cầu sinh tồn của chúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 38:

Without(A) the particularly(B) habitat, the species could(C) not survive(D).

Xem đáp án
Trước danh từ “habitat” là tính từ chứ không phải trạng từ: adj + N

particularly =>particular

Without the particular habitat, the species could not survive.

Tạm dịch: Nếu không có môi trường sống cụ thể, các loài không thể tồn tại.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 39:

Such(A) human activities as pollution, drainage(B) of wetlands, cutting and clearing(C) of forests, urbanization, and road and dam construction has destroyed(D) or seriously damaged available habitats.

Xem đáp án
Chủ ngữ là “human activities” là số nhiều nên trợ động từ phải là “have”

has destroyed =>have destroyed

Such human activities as pollution, drainage of wetlands, cutting and clearing of forests, urbanization, and road and dam construction have destroyed or seriously damaged available habitats.

Tạm dịch: Các hoạt động của con người như ô nhiễm, thoát nước của đất ngập nước, cắt và phá hoang rừng, đô thị hóa và xây dựng đường và đập đã phá hủy hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường sống.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 40:

Habitat fragmentation (A) have caused (B) plant and animal species (C) in the remaining islands of habitat to losecontact with (D) others of their own kind.

Xem đáp án
Chủ ngữ là “fragmentation” là số ít nên trợ động từ phải là “has”

have caused =>has caused

Habitat fragmentation has caused plant and animal species in the remaining islands of habitat to lose contact with others of their own kind.

Tạm dịch: Sự phân mảnh môi trường sống là nguyên nhân làm cho các loài thực vật và động vật trong các quần đảo còn lại của môi trường sống để mất liên lạc với các loại khác của chính chúng.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay