Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ vựng và Ngữ pháp - Mức độ vận dụng có đáp án
-
1164 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
David was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Động từ khuyết thiếu dùng diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ
must have had: chắc có lẽ đã có should have had: đáng lẽ ra nên có
needn’t have had: đáng lẽ ra không cần có mightn’t have had: đáng lẽ không thể có
Tạm dịch: David bị trục xuất vì visa hết hạn. Anh ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).
Chọn B
Câu 2:
A good leader should not be conservative, but rather ______ to new ideas.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
receptive (a): dễ tiếp thu acceptable (a): có thể chấp nhận được
permissive (a): cho phép, chấp nhận applicable (a): có thể áp dụng được
Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ, mà thay vào đó là tiếp thu những ý tưởng mới.
Chọn ACâu 3:
______ individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
light-hearted (a): dễ tính, hoạt bát like-minded (a): cùng tư tưởng, cùng ý kiến
even-handed (a): công bằng, không thiên vị open-minded (a): cởi mở
Tạm dịch: Những người có cùng ý kiến là những người có cùng sở thích, đam mê, hay quan điểm.
Chọn B
Câu 4:
The child has no problem reciting the poem; he has ______ it to memory.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
devoted to (v): cống hiến, tận tụy
added (v) sth to sth: thêm vào
commit something to memory = to learn something well enough to remember it exactly: học kỹ để nhớ chính xác
admitted (v): thừa nhận
Tạm dịch: Đứa bé này không có khó khăn gì khi đọc bài thơ; thằng bé đã thuộc lòng (ghi nhớ trong đầu).
Chọn C
Câu 5:
After several injuries and failures, things have eventually ______ for Todd when he reached the final round of the tournament.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
looked up = (of business, somebody’s situation, etc.) to become better: trở nên tốt đẹp hơn
gone on: tiếp tục
taken up: bắt đầu
turned on: bật lên
Tạm dịch: Sau những tổn thương và thất bại, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã vào vòng chung kết của trận đấu.
Chọn ACâu 6:
It’s no longer possible to argue that crime is ______ with unemployment.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ là vật, nên ta không dùng chủ động => A, B loại
unconnected (a): không có quan hệ, không có liên quan, rời rạc
disconnected (a): rời rạc (bài nói, bài viết…)
Tạm dịch: Không còn có thể lập luận rằng tội phạm không liên quan đến thất nghiệp.
Chọn C
Câu 7:
The authorities have shown no signs of _______ to the kidnappers’ demands.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
stand up to sth: còn trong điều kiện tốt bring sth about: khiến điều gì xảy ra
get down to sth: bắt đầu làm gì đó give in to sth: đồng ý làm điều mà mình ko muốn làm
Tạm dịch: Các nhà chức trách đã cho thấy không có dấu hiệu nhượng bộ trước yêu cầu của kẻ bắt cóc.
Chọn DCâu 8:
Many of the beautiful buildings in our cities ______ by exhaust gases from cars and factories. We must do something to stop this.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Sự việc bị tàn phá vẫn chưa kết thúc, nên không thể dùng quá khứ đơn => A loại
Trong câu không có thời điểm xác định sự việc bắt đầu trong quá khứ, nên không dùng thì hiện tại hoàn thành => D loại
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh việc đang diễn ra.
Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are being + P2
Tạm dịch: Nhiều tòa nhà đẹp ở các thành phố của chúng ta đang bị phá hủy bởi khí thải từ xe hơi và nhà máy. Chúng ta phải làm gì đó để ngăn chặn điều này.
Chọn C
Câu 9:
Residents were warned not to be extravagant with water, ______ the low rainfall this year.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
in view of sth: xem xét cân nhắc cái gì with a view to sth/ V-ing: để làm gì
regardless of: bất kể, không phân biệt irrespective of: không phân biệt
Tạm dịch: Cư dân đã được cảnh báo không được lãng phí nước, do cân nhắc lượng mưa thấp trong năm nay.
Chọn A
Câu 10:
His wife is a terrible snob. She _____ almost all his friends because they have north country accents.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
look up to: kính trọng, ngưỡng mộ look forward to: mong đợi, chờ mong
không có “look out on” look down on: xem thường
Tạm dịch: Vợ anh ấy là một kẻ hợm hĩnh kinh khủng. Cô ta xem thường gần như tất cả bạn bè của mình bởi vì họ có giọng miền bắc.
Chọn DCâu 11:
All three TV channels provide extensive _____ of sporting events.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
broadcast (n): chương trình truyền hình network (n): mạng lưới truyền thanh
coverage (n): phủ sóng, mức độ bao quát vision (n): hình ảnh, sự nhìn thấy
Tạm dịch: Cả ba kênh truyền hình đều phủ sóng rộng rãi các sự kiện thể thao.
Chọn CCâu 12:
The instructor blew his whistle and ______.
Question 12. B
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc 1 trong 7 đại từ sau: she, he, we, they, I, it, you thì chúng ta không đảo động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu.
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.
Chọn BCâu 13:
People have used coal and oil to _____ electricity for a long time.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại raise: nâng lên, đưa lên
cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng generate: tạo ra, phát ra
Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.
Chọn DCâu 14:
In the early years of the 20th century, several rebellions______in the northern parts of the country.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
turn out: diễn ra, hoá ra rise up: tăng lên
break out: bùng ra, nổ ra come up: nhú lên, mọc, nảy sinh
Tạm dịch: Trong những năm đầu của thế kỷ 20, một số cuộc nổi dậy nổ ra ở các vùng phía bắc của đất nước.
Chọn C
Câu 15:
County legislators called for an update of the safety ____ for the DRCY Power Plant.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ đứng sau “safety” để tạo thành cụm danh từ.
regulate ( động từ): quy định regulative ( tính từ): có thể điều chỉnh
regulatory ( tính từ): quy định regulations ( danh từ): luật, các quy định
=> safety regulations: những quy định về an toàn (lao động)
Tạm dịch: Chính quyền quận đã yêu cầu cập nhật các quy định về an toàn cho Nhà máy điện DRCY.
Chọn D
Câu 16:
It was so foggy that driver couldn’t ____ the traffic signs.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
break out: phá vỡ make out: nhận ra
keep out: tránh xa take out: đưa ra
Tạm dịch: Trời quá sương đến nỗi lái xe không nhận ra biển báo giao thông.
Chọn B
Câu 17:
It was found that he lacked the _____ to pursue a difficult task to the very end.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
obligation (n): nghĩa vụ engagement (n): sự tham gia
commitment (n): sự cam kết, quyết tâm persuation (n): sự thuyết phục
Tạm dịch: Có 1 điều là anh ta thiếu đi sự quyết tâm theo đuổi nhiệm vụ tới cùng.
Chọn C
Câu 18:
It is very difficult to _______ the exact meaning of an idiom in a foreign language.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
exchange (v): trao đổi transfer (v): dời, chuyển
convert (v): chuyển đổi convey (v): truyền đạt, diễn tả
Tạm dịch: Rất khó để chuyển tải ý nghĩa chính xác của một thành ngữ bằng tiếng nước ngoài.
Chọn D
Câu 19:
Only three of the students in my class are girls;________ are all boys.
Kiến thức: Cách sử dụng “other”
Giải thích:
the others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định
others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định
other + danh từ số nhiều = others
the other: thay thế cho danh từ số ít, đã xác định
Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đều là nam.
Chọn A
Câu 20:
Tom_______things round the house, which is annoying.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với trạng từ chỉ tần suất “always” thể hiện sự phàn nàn về một việc gì đó Công thức: S + am/ is/ are always + V-ing
Tạm dịch: Tom luôn luôn vứt mọi thứ xung quanh nhà, điều đó thật khó chịu.
Chọn D
Câu 21:
While Tom is traveling around the world, he often______enough local languages to get by.
Kiến thức: Phrsal verb
Giải thích:
get in: bước vào
put up: xây, dựng nên
take off: cởi ra
pick up: (trong ngữ cảnh này) học được (một ngoại ngữ, kỹ thuật…)
Tạm dịch: Khi Tom đi khắp thế giới, anh thường học đủ thứ tiếng địa phương để sống.
Chọn D
Câu 22:
Attempts must be made to ______ the barriers of fear and hostility which divide the two communities.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
set up (v): thiết lập get off (v): xuống (xe, tàu…)
break down (v): phá vỡ (khó khăn, rào cản) pass over (v): phớt lờ
Tạm dịch: Phải nỗ lực để phá vỡ rào cản của nỗi sợ hãi và sự thù hận chia rẽ hai cộng đồng.
Chọn C
Câu 23:
Prime Minister Malcolm Turnbull is trying to ________ himself with US President President Donald Trump and impress Australian voters.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
gratify (v): làm hài lòng, làm vui lòng commend (v): khen ngợi, giới thiệu, đề cử
ingratiate (v): nịnh nọt please (v): làm vui lòng, làm vừa lòng
Ta có cụm từ “ingratiate oneself with somebody”: nịnh nọt lấy lòng ai
Tạm dịch: Thủ tướng Malcolm Turnbull đang cố gắng nịnh nọt lấy lòng Tổng thống Mỹ Donald Trump và gây ấn tượng với cử tri Úc.
Chọn C
Câu 24:
Today's weather will be a ______ of yesterday.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
continuity (n): sự liên tục; tính liên tục continuing (danh động từ): tiếp tục
continuation (n): sự tiếp tục, phần kéo dài thêm continual (a): liên tục, không ngớt
Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ là sự tiếp tục của hôm qua
Chọn C
Câu 25:
It ______ last night because the ground is really wet.
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
can have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng thực hiện)
Tạm dịch: Tối qua chắc hẳn trời đã mưa vì mặt đất rất ướt.
Chọn BCâu 26:
The bombardment from the sea and air ______ large parts of the city.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
liquidate (v): thanh toán, thanh lý drown (v): làm ngập nước
abolish (v): thủ tiêu, bãi bỏ demolish (v): phá hủy, đánh đổ
Tạm dịch: Cuộc oanh tạc từ biển và không khí đã phá huỷ phần lớn thành phố.
Chọn D
Câu 27:
My first school day was a ______ event in my life.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
memory (n): trí nhớ memorized (a): đã được ghi nhớ
memorial (n): đài tưởng niệm memorable (n): đáng nhớ
Sau mạo từ “a” và trước danh từ “event” cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Ngày đầu tiên đi học là sự kiện đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi.
Chọn DCâu 28:
If we didn’t ______ any measures to protect whales, they would disappear forever.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: Cụm từ “take measures to V”: thực hiện các biện pháp để làm gì
Tạm dịch: Nếu chúng ta không có biện pháp để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.
Chọn CCâu 29:
People who take on a second job inevitably ______ themselves to greater stress.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
take on something: đảm nhiệm, nhận.
offer to do something (v): xung phong giúp đỡ làm gì
field (v): tạo ra một nhóm người tham gia vào một hoạt động hoặc sự kiện
subject to something (v): phải chịu, khó tránh khỏi
place (v): đặt, để vào, to place something for: đưa cho, giao cho.
Tạm dịch: Những người nhận thêm công việc thứ hai không tránh khỏi việc chịu đựng căng thẳng lớn hơn
Chọn B
Câu 30:
One condition of this job is that you must be ______ to work at weekends.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
available (a): có sẵn, sẵn sàng capable (a): có khả năng
acceptable (a): có thể chấp nhận accessible (a): có thể tiếp cận
Tạm dịch: Một điều kiện của công việc là bạn phải sẵn sang làm việc vào cuối tuần.
Chọn ACâu 31:
Could you lend me some money to ______ me over to the end of the month?
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
hand over: bàn giao tide over: giúp vượt qua (thời gian khó khăn)
get over: kết thúc make over: cải thiện
Tạm dịch: Có thể cho mình mượn ít tiền để vượt qua khó khăn đến hết cuối tháng không?
Chọn B
Câu 32:
Only one person who can provide the best solution to the question will be promoted and ______ a financial grant.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
equip (v): (+ with) trang bị serve (v): phục vụ, đối xử
entitle (v): đặt tựa đề, đặt tên cho award (v): trao tặng, trao
Tạm dịch: Chỉ có một người có thể đưa ra giải pháp tốt nhất cho câu hỏi này sẽ được thăng chức và nhận một khoản trợ cấp tài chính
Chọn D
Câu 33:
This building _______ finished by the end of last year but there have been so many strikes that it isn’t finished yet.
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
will have PP => thì tương lai hoàn thành
should have PP: đáng lẽ ra nên phải làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)
was to have been: đã dự định làm gì
may have PP: có lẽ đã
Tạm dịch: Tòa nhà này đáng lẽ đã nên hoàn tất vào cuối năm ngoái nhưng có rất nhiều cuộc đình công khiến nó vẫn chưa hoàn thành.
Chọn B
Câu 34:
You look really tired. You could ______ a week’s holiday, I think.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
do with (v): (chỉ một sự cần thiết, một sự mong muốn, thường dùng với can/could)
make for (v): giúp vào, góp vào
pass for (v): được coi là
make with (v): đưa ra, cung cấp nhanh chóng
Tạm dịch: Bạn trông thực sự mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn có thể cần một kỳ nghỉ khoảng một tuần đấy.
Chọn A
Câu 35:
Flat-roofed buildings are not very ______ in areas where there is a great deal of rain or snow.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
severe (a): nghiêm khắc; khắc nghiệt serious (a): nghiêm trọng, nghiêm túc
suitable (a): hợp, phù hợp sensitive (a): nhạy cảm, dễ bị tổn thương
Tạm dịch: Các mái nhà lợp bằng phẳng không phù hợp ở những khu vực có nhiều mưa hoặc tuyết.
Chọn CCâu 36:
Mrs. Jenkins was too ill to go out and pay her phone bill, and they’ve just cut her_____. She ought to complain!
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
cut out: cắt ra, ngừng hoạt động cut off: cắt đường dây (điện thoại)
cut down: giảm, giảm xuống cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)
Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường dây điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!
Chọn B
Câu 37:
The party leader travelled the length and_____of the country in an attempt to spread his message.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
width (n): chiều rộng distance (n): khoảng cách
diameter (n): đường kính breadth (n): bề ngang, bề rộng
Thành ngữ: the length and breadth of sth: ngang dọc khắp cái gì
Tạm dịch: Người lãnh đạo Đảng đi khắp mọi miền đất nước để truyền bá thông điệp của mình.
Chọn D
Câu 38:
If only I_______play the guitar as well as you!
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
would + V: sẽ (dùng trong quá khứ diễn tả một việc sẽ xảy ra)
should + V: nên
could + V: có thể (chỉ tiềm năng, khả năng)
might + V: có thể (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Ước gì tôi có thể chơi ghi ta tốt như cậu!
Chọn C
Câu 39:
Dawn's thinking of setting ________ a social club for local disabled people.
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
set in: bắt đầu và có vẻ sẽ tiếp diễn set out: bắt đầu một công việc,… với mục tiêu cụ thể
set up: thiết lập, thành lập set off: lên đường; phát ra, gây ra
Tạm dịch: Dawn đang nghĩ đến việc thành lập một câu lạc bộ xã hội cho những người khuyết tật ở địa phương.
Chọn C
Câu 40:
Mr. Putin won a fourth term as Russia's president, picking up more than three-quarters of the vote with _________ of more than 67 percent.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
an outcome: kết quả a turnup: gấu quần
a turnout: số người bỏ phiếu an output: sản phẩm
Tạm dịch: Ngài Putin đã thắng cử tổng thống nhiệm kì thứ tư của Nga, dành được ¾ số phiếu bầu với số người bỏ phiếu là hơn 67%.
Chọn C
Câu 41:
You're 18! You ________ to be able to look after yourself by now.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
be supposed + to V: được cho là be advisable + to V: được khuyên rằng
expect (v): mong đợi will have to V: sẽ phải
Tạm dịch: Bạn 18 tuổi rồi! Bạn sẽ phải có đủ khả năng để tự chăm sóc bản thân từ bây giờ.
Chọn D
Câu 42:
I was very sad when the vet said he'd have to ________ Gertie, our lapdog.
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. put down: bỏ đi B. fell up to: rơi vào
C. pull through: vượt qua khó khăn D. wear off: mệt mỏi
Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải từ bỏ Gertie, con chó cưng của chúng tôi.
Chọn A
Câu 43:
It is said that a drizzle on the Phap Van - Cau Gie Expressway caused poor______ and slippery road surface, leading to the vehicles, traveling at high speed, unable to respond safely.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. vision (n): sự nhìn B. view (n): quan điểm
C. visibility (n): tính chất có thể trông thấy được D. visionary (adj): hão huyền
=> poor visibility: tầm nhìn kém
Tạm dịch: Người ta nói rằng mưa phùn trên đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ gây ra tầm nhìn thấy kém và bề mặt đường trơn, dẫn đến các phương tiện đi lại với tốc độ cao, không thể đáp ứng một cách an toàn.
Chọn CCâu 44:
As the years passed, Joe’s memories of his terrible experience _____ away, and he began to lead a normal life again.
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
get away: trốn back away: lùi lại
fade away: mờ dần pass away: chết
Tạm dịch: Khi những năm tháng trôi qua, những kỷ niệm của Joe về trải nghiệm khủng khiếp của anh đã mờ dần, và anh bắt đầu sống lại một cuộc sống bình thường.
Chọn C
Câu 45:
The elaborate bridal costumes of the coastal Indians are ____ from mother to daughter.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
put through: nối máy take after: giống
part with: đưa, tặng hand down: truyền lại
Tạm dịch: Các trang phục cô dâu phức tạp của người da đỏ ven biển Ấn Độ được truyền từ mẹ sang con gái.
Chọn D
Câu 46:
Da Vinci’s Mona Lisa is _____; if it was destroyed no amount of money could ever replace it.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
worthless (a): không có giá trị valueless (a): không có giá trị
priceless (a): vô giá, quý giá invaluable (a): cực kỳ bổ ích
Tạm dịch: Mona Lisa của Da Vinci là vô giá; nếu nó bị phá hủy thì không có giá nào có thể thay thế được.
Chọn C
Câu 47:
When the Titanic started sinking, the passengers were________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
horrifying (a): làm khiếp sợ, kinh khủng apprehensive (a): sợ hãi, lo lắng
panic-stricken (a): hoảng sợ, hoảng loạn weather-beaten (a): sạm nắng (da)
Tạm dịch: Khi Titanic bắt đầu chìm, hành khách hoảng loạn.
Chọn C
Câu 48:
By appearing on the soap powder commercials, she became a ________ name.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
housekeeper (n): quản gia housewife (n): bà nội trợ
household (n) gia đình; hộ house (n): ngôi nhà
Ta có cụm “a household name (word)”: tên quen thuộc; tên cửa miệng
Tạm dịch: Bằng cách xuất hiện trên quảng cáo bột xà phòng, cô trở thành một cái tên quen thuộc.
Chọn C
Câu 49:
During the campaign when Lincoln was first a(n)________ for the Presidency, the slaves on the far-off plantations, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew what the issues involved were.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ contestant (n): người tranh tài, người thi
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc candidate (n): ứng cử viên, thí sinh
Tạm dịch: Trong chiến dịch tranh cử khi Lincoln là ứng cử viên đầu tiên cho chức vụ Tổng thống, các nô lệ trên các đồn điền xa xôi, cách xa hàng dặm từ bất kỳ đường sắt hay thành phố lớn hoặc tờ báo hàng ngày nào, đều biết những vấn đề liên quan.
Chọn D
Câu 50:
Peter: “What________ your flight?”
Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights.”
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
hold up (v): cản trở; trì hoãn
“postpone, delay” bản thân mang nghĩa “trì hoãn” không có giới từ “up”
hang up (v): cúp máy
Tạm dịch: Peter: "Cái gì đã làm cản trở chuyến bay của bạn?"
Mary: "Có một cơn bão tuyết lớn ở Birmingham đã trì hoãn rất nhiều chuyến bay."
Chọn A