Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm Câu đồng nghĩa - Mức độ vận dụng
-
514 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến th ức: Thành ngữ
Tạm dị ch: “Sự xa cách sẽ làm tình yêu nồng cháy hơn”.
A. Xa người bạn yêu sẽ làm bạn yêu họ hơn. => đúng
B. Trái tim cần s ự xa cách để trường thành. => sai nghĩa
C. Xa người bạn yêu sẽ làm bạn bớt yêu họ hơn. => sai nghĩa
D. Sự xa cách làm chúng ta trưởng thành hơn. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 2:
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Giải thích:
land job = to succeed in getting a job, etc., especially one that a lot of other people want : đượ c nhận công việc mà nhiều người mong muốn
Tạm dị ch: Ngay cả khi thị trường lao động không ổn định, những người kiên trì vẫn có thể có được công việc.
A. Khi khó tìm được việc, việc làm trên đất liền thậm chí còn khó khăn hơn. => sai nghĩa
B. Những người kiên trì sẽ vẫn có đượ c việc làm ngay cả trong một thị trường việc làm không ổn đị nh. => đúng
C. Chỉ những người kiên nhẫn mới có thể tìm được việc làm. => sai nghĩa
D. Trên đất liền, công việc luôn có sẵn với những người kiên trì. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 3:
Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 dùng để di ễn tả sự việc có th ể x ảy ra ở tương lai hoặc hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Vs/es, S + will/ can + V
Tạm dị ch: Sẽ không có hòa bình trong cu ộc xung đột nếu cả hai bên không thực s ự mong muốn điều đó.
A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn xung đột kết thúc một cách hòa bình thì điều đó sẽ x ảy ra. => đúng
B. Vì cả hai bên trong xung đột dường như mong muốn hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình. => sai nghĩa C. Vấn đề chính trong cu ộc xung đột dường như là cả hai bên thực sự mong muốn hòa bình. => sai nghĩa D. Có rất nhiều cuộc đấu tranh trong xung đột vì hai bên dường như muốn như vậ y. => sai nghĩa
Ch ọn A
Câu 4:
Kiến th ức: Cấu trúc “ There is no point in”
Giải thích:
There is no point in doing sth = It would be a waste of time doing sth: Không đáng/ không có ích gì để làm gì
Tạm dị ch: Không có ích gì khi gọi cho Jane cả - cô ấy đi rồi.
A. Sẽ thật lãng phí thời gian khi gọi cho Jane – cô ấy đi rồi. => đúng
B. Bạn lãng phí thời gian nếu bạn cứ khăng khăng gọi cho Jane – cô ấy đi r ồi. => sai nghĩa
C. Đừng dành thời gian quý báu của b ạn gọi cho Jane – cô ấ y ra ngoài rồi. => sai nghĩa
D. Jane rất khó để liên lạc được – cô ấy lúc nào cũng đi chơi. => sai nghĩa
Chọ n A
Câu 5:
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
Giải thích:
Much as + S + V, S + V: Mặc dù... nhưng...
Tạm dịch: Mặc dù George rất thích đi du lịch châu Á, ông quyết định không đến Iraq vì nỗi sợ khủng bố. A. Vì Iraq đã trở thành một điểm có nguy cơ khủng bố cao, George, người thường yêu châu Á, sợ đến đó. => sai nghĩa
B. Mặc dù George rất thích đi du lịch châu Á, ông sợ chủ nghĩa khủng bố ở Iraq, vì vậy ông đã chọn không đến đó. => đúng
C. Mặc dù George thích đi du lịch châu Á, kể từ khi mối đe dọa khủng bố bắt đầu, ông đã không đến Iraq. => sai nghĩa
D. George sẽ đến Iraq n ếu anh ta không sợ khủng bố quá nhiều vì Asia là điểm du lịch ưa thích của anh ta. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 6:
Kiến thức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Người đàn ông trong bức tranh đó nh ắc tôi nhớ đến người chú của tôi.
A. Có sự giống nhau giữa chú tôi và người đàn ông trong bức tranh đó. => sai nghĩa
B. Chú tôi và người đàn ông trong bức tranh đó rất giống nhau. => sai thì “were”
C. Người đàn ông trong bức tranh đó trông rất giống với chú tôi. => đúng
D. Trong bức tranh đó người đàn ông có cái gì đó t ương tự như chú của tôi. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 7:
Kiến th ức: Câu tường thuật
Tạm dịch: “Th ật là một ý tưởng mới lạ cho bữ a tiệc chia tay” Nam nói với lớp trưởng.
A. Nam kêu lên với sự ngưỡng mộ về ý tưởng mớ i lạ cho bữa tiệc chia tay của lớp trưởng. => đúng
B. Nam ngưỡng mộ ý tưởng mới lạ cho bữ a tiệc chia tay. => sai nghĩa
C. Nam nghĩ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay. => sai nghĩa
D. Nam nói rằng đó là m ột ý tưởng mới lạ của lớp trưởng cho bữa tiệ c chia tay. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 8:
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
S (chỉ người) + get + O (chỉ vật) + Ved/ V3: nhờ cái gì đó được làm
Tạm dị ch: Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường trướ c khi mùa hè bắt đầu vì nó trông rất bẩn th ỉu. A. Hồ bơi của trường chúng ta nên được làm sạch thường xuyên vì bụi bẩn của nó. => sai nghĩa
B. Chúng ta nên làm sạ ch hồ bơi của trường vào đầu mùa hè vì nó trông r ất bẩn thỉu. => sai nghĩa
C. Chúng ta nên làm sạ ch hồ bơi trước khi mùa hè bắt đầu vì sự bẩn thỉu của nó. => đúng
D. Do t ạp ch ất của hồ bơi trong trường học, chúng ta nên có ai đó làm s ạch nó càng sớ m càng t ốt. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 9:
Kiến th ức: Cụm động từ
Giải thích:
tell sb apart: phân biệt (ai với ai)
Tạm dị ch: Chỉ có mẹ củ a họ mới có thể phân biệt Simon và Mike.
A. Không ai ngoài mẹ củ a họ có thể tách Simon và Mike. => sai nghĩa
B. Simon và Mike có mộ t số điểm tương đồng với nhau. => sai nghĩa
C. Rất khó để phân biệt Simon và Mike. => đúng
D. Ngo ại trừ mẹ củ a họ, không ai có thể nói chuyện với Simon và Mike. => sai nghĩa
Chọ n C
Câu 10:
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Cô thật hào phóng khi quyên góp rất nhiều tiền cho tổ chức từ thiện.
A. Việc cô ấ y quyên góp rất nhiều tiền cho tổ chứ c từ thiện rất hào phóng. => đúng
B. Cô hào phóng và quyên góp m ột khoản tiền lớn cho tổ chức từ thiện. => sai nghĩa
C. Đóng góp rất nhiều tiề n cho tổ chức từ thiện khiến cô trở nên hào phóng. => sai nghĩa
D. Cô ấy đã quyên góp một khoản tiền lớn cho tổ chức từ thiện, đó là sự hào phóng của cô ấ y. => sai nghĩa Chọn A
Câu 11:
We’re still hesitating about which school our son ought to go to.
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Chúng tôi vẫn còn băn khoăn v ề ngôi trường mà con trai chúng tôi nên học.
A. Chúng tôi có khó khăn trong việ c quyết định xem con mình nên theo học trường nào. => sai nghĩa
B. Chúng tôi vẫn chưa quyết định nơi chúng tôi nên đưa con trai đến học. => đúng
C. Chúng tôi không ch ắc chắn là chúng tôi nên để con mình chọn một trường học hay không. => sai nghĩa D. Chúng tôi sẽ không gửi con trai của chúng tôi đến bất k ỳ trường học nào trừ phi chúng tôi chắc chắn rằng nó là cái chúng tôi muốn. => sai nghĩa
Chọ n B
Câu 12:
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
company (n) = the fact of being with somebody else and not alone: bên cạnh ai đó/ không ở một mình
=> for company: cho có bạn
Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của mình, cô ấy chỉ có con mèo của mình ở bên.
A. Thứ duy nhất cô ấy mang đến bữa tiệ c sinh nhật là con mèo. => sai nghĩa
B. Cô ấy đã đến bữa tiệ c sinh nhật cùng với con mèo. => sai nghĩa
C. Món quà sinh nhật công ty tặng cô ấ y là một con mèo. => sai nghĩa
D. Cô ấy chỉ có một mình ngoại trừ con mèo vào sinh nhật của mình. => đúng
Chọn D
Câu 13:
The mistake in the accounts was not noticed until the figures were re-checked.
Kiến thức: Nghĩa của câu
Giải thích:
come to light = to become known to people: được mọi người biết
Tạm dịch: Lỗi trong tính toán đã không được tìm thấy cho đến khi các số liệu được kiểm tra lại.
A. Mãi đến khi lỗi trong kế toán được phát hiện thì số liệu mới được kiểm tra lại. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: không đ ược rút gọn mệnh đề “ re -checking” khi không cùng chủ ngữ
C. Sai lầm trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các số liệu được kiểm tra lại. => đúng
D. Khi các số liệu được kiểm tra lại, chúng được biết đến lỗi trong k ế toán. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 14:
I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then.
Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
would have Ved/V3: s ẽ làm gì trong quá kh ứ
be likely to V: có l ẽ/ có thể
can have Ved/ V3: đáng l ẽ ra có th ể
be able to V: có kh ả năng
Tạm dịch: Tôi không nghĩ Maz làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấ y đã không ở đó.
A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấ y không ở đó. => sai nghĩa
B. Max có khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây. => sai nghĩa
C. Max đáng lẽ không thể làm vỡ lọ hoa của b ạn được vì anh ấ y không ở đ ấy. => đúng
D. Max đã không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy. => sai nghĩa
Ch ọn C
Câu 15:
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Giải thích:
possible (a): có lẽ, có thể => khả n ăng diễn ra của sự việc
might have Ved/ V3: chắ c có lẽ đã
Tạm dịch: Có thể là ngọ n lửa trong con tàu đượ c bắt đầu bằng một quả bom.
A. Họ nói rằng một quả bom bắt đầu đám cháy trên tàu. => sai nghĩa
B. Ngọn lửa trong tàu có thể đã được bắt đầu bởi một quả bom. => đúng
C. sai ngữ pháp: trong cùng không kết hợp thì tương lai “shall” và quá khứ hoàn thành “ had been”
D. Ngọn lửa trong con tàu được biết là đã đượ c bắt đầu bởi một quả bom. => sai nghĩa
Chọ n B
Câu 16:
Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
could have done sth: có thể đã làm gì
must be: chắc có lẽ là
may + do sth: có thể làm gì (ch ỉ kh ả năng xảy ra)
must have done sth: ch ắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán)
Tạm dịch: Tôi chắ c rằng Jessica rất buồn khi bạn rời đi.
=> Jessica chắ c hẳn rất buồn khi bạn rời đi.
Chọn D
Câu 17:
I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.
Ki ến th ức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must be: chắc có lẽ là
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán)
may + do sth: có thể làm gì (ch ỉ kh ả năng x ảy ra)
could have done sth: có thể đã làm gì
Tạm dịch: Tôi chắ c rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt k ỳ thi.
= Luisa chắ c hẳn đã rất thất vọng khi cô trượt k ỳ thi.
Chọ n B
Câu 18:
Kiến th ức: Thành ngữ
Giải thích:
It's my shout this time!: Lần này đến lượt tôi trả tiền!
shout (n, đây là ti ếng lóng ở một số nước ví dụ như Úc): ch ầu khao rượu
Tạm dịch: Chầu rượu này tôi khao! Phục vụ !
A. Tôi sẽ hét với cô phục vụ. => sai nghĩa
B. Tôi sẽ trả tiền cho đồ uống. => đúng
C. Tôi phải lớn tiếng gọi phục vụ. => sai nghĩa
D. Cô phục vụ dường như không nghe th ấ y tôi nói. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 19:
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Giải thích:
monopoly (n): sự độc quyền
Tạm dị ch: Công ty chúng tôi gi ữ độc quyền đối v ới việc nhập khẩu các hóa ch ất này.
A. Công ty chúng tôi là m ột trong số ít công ty được phép nhập kh ẩu các hóa ch ất này. => sai nghĩa
B. Chúng tôi là công ty duy nh ất đượ c phép nhập khẩu các hóa ch ất này. => đúng
C. Tất cả các công ty ngo ại trừ công ty chúng tôi đều được phép nh ập khẩu các hóa chất này. => sai nghĩa D. Các hóa ch ất xuất khẩu này được kiểm soát bởi công ty chúng tôi, đây là độc quyền. => sai nghĩa
Chọn BCâu 20:
The president offered his congratulations to the players when they won the cup.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
offer congratulations to sb = to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/làm gì
Tạm dịch: Tổng thống chúc mừng các cầu thủ đã giành chiến thắng trong trận đấu.
A. Tổng thống đã chúc m ừng các cầu thủ về chiến thắng tr ận đấu của họ. => đúng
B. Khi họ thắng chiếc cúp, các cầu thủ đã nhận được lời chúc mừng từ ngài tổng thống trước đó. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: would offered => would offer
Chọn A
Câu 21:
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Không nghi ngờ gì về việ c Martin là ứng c ử viên tốt nhất cho công việ c.
A. Martin bằng mọi cách là ứng cử viên tốt nhất cho công vi ệc. => sai nghĩa
B. Không có nghi ngờ gì, Martin là ứng cử viên tố t nhất cho công việc. => đúng
C. Có khả năng, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công vi ệc. => sai nghĩa
D. Tình cờ, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việ c. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 22:
Kiến th ức: Thành ngữ
Giải thích:
wet blanket (n): người phá đám
Tạm dị ch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệ c tối nay!
A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệ c bị ướt đẫm. => sai nghĩa
B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại b ữa tiệc. => đúng
C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc. => sai nghĩa
D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệ c.=> sai nghĩa
Chọ n BCâu 23:
I know I can convince Dave that I'm right about that matter.
Kiến th ức: Cụm động từ
Giải thích:
convince = bring sb round to one’s way of thinking: thuyết phục ai đó
bring sb up to V: dạ y dỗ ai để làm việc gì
Tạm dịch: Tôi biết tôi có thể thuyết phụ c Dave r ằng v ề vấn đề này tôi đúng.
= Tôi biết tôi có thể thuyết phục Dave theo suy nghĩ của tôi về vấn đề này.
Chọn C
Câu 24:
Kiến th ức: Cụm động từ
Giải thích:
put away for life: bỏ tù
T ạm dịch: Sau những gì anh ta đã làm, anh ta đáng bị tù chung thân.
A. Anh ta nên đượ c trợ cấp mãi mãi vì cuộc sống tốt đẹp của mình. => sai nghĩa
B. Anh ta x ứng đáng đượ c ca ngợi vì cả cuộc đời c ủa mình. => sai nghĩa
C. Anh ta nên bị bỏ tù vì những gì anh ta đã làm. => đúng
D. Việc làm sai củ a anh ta x ứng đáng được tha thứ. => sai nghĩa
Chọ n C
Câu 25:
The burglar was caught red- handed by the police when he broke into the flat.
Kiến th ức: Thành ngữ
Giải thích:
(to) catch sb red-handed: bắt quả tang, tận mắt chứ ng kiến hành vi phạm tội của một ai đó
catch someone Vo: bắt gặp ai đó đã làm gì ( chứng kiến từ đầu đến cuối)
catch someone V-ing: bắ t gặp ai đó đang làm gì (tình cờ, bất chợt)
Tạm dịch: Tên trộm bị cảnh sát bắt quả tang khi đột nhập vào ngôi nhà.
A. Sai ngữ pháp vì S1 + catch + O + Vo/ V-ing
B. Sai ngữ pháp vì hai m ệnh đề không cùng chủ ngữ không thể rút gọn về V-ing (when breaking) C. Khi tên trộm đột nhập vào ngôi nhà cảnh sát bắt hắn ngay lập tức. => ch ưa sát nghĩa với câu gố c D. Cảnh sát bắt quả tang tên trộm đang đột nh ập vào ngôi nhà. => đúng
Chọn D