500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Phần 10)
-
533 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. take /teil/ (v): mang theo
B. work /wɜ:k/ (v): làm việc, hoạt động, vận hành
C. put (v): đặt
D. give /giv/ (v): cho, biếu tặng
Dựa vào dữ liệu được cho trước đó, đoạn văn có đề cập đến cụm từ “Voluntary work”, vì vậy chúng ta có thể chọn động từ liên quan đến công việc.
Tạm dịch: Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (1)______ their way through different systems.
(Công việc tự nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng xử lý các tình huống khác nhau, thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau.)
Câu 2:
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. but: nhưng
B. so: vì vậy
C. or: hoặc là
D. for: bởi vì
Do mệnh đề phía trước ta thấy có “might not seem to have” ở mệnh đề sau chỗ trống lại có sự đối lập được nhấn mạnh “do have many skills” nên ta chọn but mang nghĩa tương phản.
Tạm dịch: Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (2)________they do have many skills that can help others.
(Ban đầu, những người trẻ tuổi ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác như một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc một y tá sẽ có, nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác.)
Câu 3:
Đáp án B
Kiến thức về giới từA. under: ở dưới
B. of: của
C. on: bên trên
D. out: bên ngoài
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy giữa “the benefit” (lợi ích) và “their fellow human beings” (đồng loại của họ) có mối quan hệ sở hữu, vì vậy ta dùng of.
Tạm dịch: And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (3)________their fellow human beings, and ultimately themselves.
(Và trong trường hợp không có bất kỳ tài năng cụ thể nào, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của đồng loại và cuối cùng là chính họ.)
Câu 4:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựngA. impassable /im’pæsibl/ (a): (con đường, khu vực,….) không thể đi qua, băng qua được
B. unattainable /’ʌnə’teinəbl/ (a): không thể đạt được
C. undetectable /ˌʌndɪˈtɛktəbəl/ (a): không thể phát hiện
D. immeasurable /i’meʒərəbl/ (a): vô hạn, không đo được
Tạm dịch: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (4)_________.
(Từ tất cả điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào bất kể có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia là không thể đếm được.)
Câu 5:
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. which: cái nào
B. what: cái gì
C. whose: của ai
D. who: người mà
Đại từ quan hệ thay thế cho “people” đứng trước và đóng vai trò là chủ ngữ của động từ đứng sau “have shown” đứng sau nên dùng “who”
Tạm dịch: Employers will generally look favorably on people (5)__________have shown an ability to work as part of a team.
(Nhà tuyển dụng nhìn chung sẽ có thiện cảm với những người đã thể hiện khả năng làm việc như là một phần của nhóm.)