Bộ đề thi Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải ( Đề số 3 )
-
11681 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges
Two friends are talking about the coming Christmas holiday.
- Tony: "Are you going to your family reunion this Christmas holiday?"
- Mark: “__________________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn đang nói về kỳ nghỉ Giáng sinh sắp tới.
- Tony: "Giáng sinh này cậu định về sum họp gia đình phải không?"
- Dấu: "__________________"
- Tuy nhiên, tớ và bố mẹ tớ sẽ đi du lịch nước ngoài.
- Thực tế là, tớ không bận tâm chút nào.
- Tớ có làm. Tớ đã rất vui mừng về nó bây giờ.
- Cậu đúng rồi. Tất cả các cô chú của tớ cũng sẽ đưa con cái của họ đi cùng.
=> Phản hồi D phù hợp nhất.
Chọn D.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges
Mr. Collin is talking to Brian.
- Mr. Collin: "You've been making very good progress. I'm proud of you!"
- Brian: “_________________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Thầy Collin đang nói chuyện với Brian.
- Thầy Collin: "Em đã tiến bộ rất tốt đấy. Thầy tự hào về em!"
- Brian: "_________________"
- Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy. B. Em thực sự cảm kích khi thầy nói điều đó.
- Không sao đâu. D. Đừng lo lắng về điều đó!
=> Phản hồi B phù hợp nhất.
Chọn B
Câu 3:
Mark the letter 4, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
Giải thích:
- fundamental (adj): căn bản B. useless (adj): vô ích
- damaging (adj): gây hại D. harmless (adj): vô hại
=> detrimental (adj): có hại >< harmless
Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật đang gây ra tác động xấu đến nguồn nước ngầm của địa phương.
Chọn D
Câu 4:
Mark the letter 4, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
lose one’s nerve: become frightened or timid, lose courage (sợ hãi, rụt rè, mất can đảm)
- không muốn cố gắng nữa B. bắt đầu không thích nó
- đã quyết tâm để bắt đầu/làm theo kế hoạch D. mất bình tĩnh
=> lost my nerve >< was determined to go ahead
Tạm dịch: Tôi đã định nhảy dù nhưng lại mất can đảm vào phút cuối.
Chọn C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
While playing hide and seek, the children came across some old photos in the attic.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
come across: tình cờ bắt gặp
- do nhầm lẫn B. tìm kiếm một lý do
- được phát hiện một cách tình cờ D. được tìm thấy có chủ đích by accident: tình cờ
=> came across = discovered by accident
Tạm dịch: Trong lúc chơi trốn tìm, bọn trẻ tình cờ xem được một số bức ảnh cũ trên gác xép.
Chọn C
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Their daughter soon became a celebrated writer after the publication of her first novel.
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
Giải thích:
celebrated (adj): lừng danh, nổi tiếng
- famous (adj): nổi tiếng B. honored (adj): được tôn kính, tôn trọng
- best-seller (n): sản phẩm bán chạy chất D. praised (adj): được ca tụng
=> celebrated = famous
Tạm dịch: Con gái của họ nhanh chóng trở thành một nhà văn nổi tiếng sau khi xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình.
Chọn A
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
If she didn't give us a hand, we ______ our project tomorrow
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ đơn “didn’t give”
Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could (not) + V-nguyên thể
Tạm dịch: Nếu cô ấy không giúp chúng tôi một tay, chúng tôi không thể hoàn thành dự án của mình vào ngày mai rồi.
Chọn D
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
In Viet Nam, you shouldn't ______ at somebody’s house on the first day of the New Year unless you have been invited by the house owner
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
- put up: thể hiện trình độ, kĩ năng (cuộc thi) В. go up = increase: đi lên
- pick up: đón, nhặt,… D. show up: xuất hiện
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày đầu năm mới trừ khi bạn được chủ nhà mời.
Chọn D
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I have left my book in ______ kitchen and I would like you to get it for me.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Dùng “the” trước danh từ mà người nói & người nghe đều xác định được.
Danh từ “kitchen” thường được dùng với mạo từ “the” vì khi nhắc đến nhà bếp (thường 1 nhà có 1 phòng bếp thôi) nên coi như nó đã xác định.
VD: in the living room, in the bedroom,…
Tạm dịch: Chị đã để quên cuốn sách của mình trong nhà bếp và chị muốn em vào lấy nó cho chị.
Chọn A
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Nobody answered the door, ______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi (đặc biệt)
Giải thích:
Chủ ngữ vế trước “Nobody” => câu hỏi đuôi dùng “they”.
Nobody (không có ai) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi khẳng định
“answered” là động từ => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “did”
Tạm dịch: Chẳng có ai ra mở cửa cả, đúng không?
Chọn B
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When the old school friends met, a lot of happy memories ______ back.
Kiến thức: Câu bị động cơ bản
Giải thích:
- Diễn tả sự việc đã xảy ra & kết thúc trong quá khứ => dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc bị động: was/were + P2
- Diễn tả sự việc xảy ra & kết thúc rồi mới đến hành động khác xảy ra trong quá khứ => dùng quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc bị động: had been P2
Tạm dịch: Khi những người bạn học cũ gặp lại, rất nhiều kỷ niệm vui buồn được ùa về.
Chọn B
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
______, tell him that I have gone to London
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian
Giải thích:
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (liên từ thời gian + S + V) chia thì hiện tại (đơn/hoàn thành).
when: khi
A, D sai cấu trúc; B sai thì
Tạm dịch: Khi ông Jones gọi, bảo ông ấy là tôi đã đi Luân Đôn rồi nhé.
Chọn C
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The doctors know that it is very difficult to save the patient's life; ___ , they will try their best
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Liên từ có thể đi theo cấu trúc: S + V; liên từ, S + V trong 4 phương án thì chỉ có A đúng.
- S + V + although + S + V: mặc dù
- S + V, but S + V: nhưng
- S + V + despite + S + V: mặc cho, mặc dù
Tạm dịch: Các bác sĩ biết rằng rất khó để cứu sống bệnh nhân; tuy nhiên, họ sẽ cố gắng hết sức.
Chọn A
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Jimmy's low examination scores kept him from ______ to the university.
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Jimmy không thể tự nhận vào trường đại học, mà phải là được nhận vào trường => câu bị động.
Cấu trúc chủ động: keep sb from (khiến ai làm gì)
Cấu trúc bị động: keep sb from being P2 (khiến ai không bị/được làm gì)
Tạm dịch: Điểm thi thấp của Jimmy khiến anh không được nhận vào trường đại học.
Chọn C
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Visiting Ha Long Bay, tourists can save money thanks ______ the availability of low-cost hotels and cruise tours
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
thank (sb) for V-ing: cảm ơn (ai) vì điều gì thanks to sb: nhờ vào, nhờ có cái gì
Tạm dịch: Tham quan Vịnh Hạ Long, du khách có thể tiết kiệm chi phí nhờ có các khách sạn giá rẻ và các tour du lịch.
Chọn D
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Make sure you ______ us a visit when you are in town again
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: pay (sb) a visit: ghé thăm ai
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn ở lại thị trấn.
Chọn C
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The scientists are encountering the difficulties of ______ of radioactive waste.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- depleting: dùng hết B. preserving: bảo quản, giữ gìn
- eliminating + sth: loại bỏ cái gì D. disposing => dispose of sth: xử lý cái gì
Tạm dịch: Các nhà khoa học đang gặp phải những khó khăn trong việc xử lý chất thải phóng xạ.
Chọn D
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big ______ in Vietnam football.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
a big cheese (idiom): người quyền lực (trong tổ chức), “ông lớn”
- bread: bánh mì
- sandwich: bánh mì kẹp
- egg: trứng
Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, HLV người Hàn Quốc, được coi là “ông lớn” của bóng đá Việt Nam.
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It can be seen that Urbanization has resulted in ______ problems besides the benefits
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “problems” (các vấn đề) cần điền tính từ.
Dấu hiệu: -ity thường là đuôi của danh từ, -ous thường là đuôi của tính từ.
- vary (v): đa dạng, khác nhau B. various (adj): đa dạng, khác nhau
- variety (n): sự đa dạng D. variability (n): tính biến động
Tạm dịch: Có thể thấy rằng Đô thị hóa đã dẫn đến nhiều vấn đề khác nhau bên cạnh những lợi ích.
Chọn B
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Tourists should avoid purchasing unusual relics ______ protected heritage sites.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn – Trạng từ
Giải thích:
* Vị trí của trạng từ với động từ:
- Đứng sau động từ nếu động từ đó không cần tân ngữ theo sau (nội động từ): S + V + adv
VD: He wants to find out if the companies acted illegally.
- Đứng trước động từ nếu động từ đó cần có tân ngữ theo sau (ngoại động từ): S + adv + V + O
VD: They illegally obtained information from her personnel file.
(People illegally removed unusual relics from protected heritage sites.)
* Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:
- V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động
- to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất
Chủ ngữ “unusual relics” (di tích bất thường) không thể tự thực hiện hành động “remove” (di dời) => MĐQH mang nghĩa bị động.
Tạm dịch: Khách du lịch nên tránh mua các di tích bất thường bị di chuyển trái phép khỏi các khu di sản được bảo vệ.
Chọn A
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The residents living in this area were warned not to be extravagant with water ______ the low rainfall this year
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
- in view of sth: xem xét, cân nhắc đến cái gì
- with a view to sth: với hy vọng, ý định
- regardless of: bất chấp
= D. irrespective of
Tạm dịch: Những người dân sống trong khu vực này đã được cảnh báo không được dùng nước hoang phí khi cân nhắc đến lượng mưa thấp trong năm nay.
Chọn A
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ > 2 âm tiết
Giải thích:
- recover /rɪˈkʌvə(r)/ B. endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/
- inhabit /ɪnˈhæbɪt/ D. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2.
Chọn D
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
- promote (v) /prəˈməʊt/ B. arrange (v) /əˈreɪndʒ/
- decide (v) /dɪˈsaɪd/ D. service (n) /ˈsɜːvɪs/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn D
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Giải thích:
- hike /haɪk/ B. wind /wɪnd/
- child /tʃaɪld/ D. tide /taɪd/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/.
Chọn B
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm đuôi -ed
Giải thích:
- watched /wɒtʃt/ B. preferred /prɪˌfɜːd/
- opened /ˈəʊpənd/ D. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪ.d/
Cách phát âm đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Chọn A
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị
Giải thích:
Nếu chủ ngữ là những từ chỉ lượng thời gian, lượng tiền bạc,… => là các chủ ngữ số ít. Sửa: are => is
Tạm dịch: Năm mươi phút là khoảng thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.
Chọn D
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
For more than 450 years, Mexico City has been the economic, culture and political centre of Mexican people
Kiến thức: Cấu trúc song song / đồng dạng
Giải thích:
Liên từ “and” nối những từ cùng dạng, cùng loại.
“economic, political” là các tính từ.
culture (n): nền văn hóa
cultural (adj): thuộc về/ liên quan đến văn hóa
Sửa: culture => cultural
Tạm dịch: Trong hơn 450 năm, Thành phố Mexico là trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của người dân Mexico.
Chọn C
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Almost medical doctors have had some training in psychology and psychiatry.
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
Almost + all + N số nhiều: hầu hết
= Most + N số nhiều
Sửa: Almost => Almost all / Most
Tạm dịch: Hầu hết tất cả các bác sĩ y khoa đã được đào tạo một số về tâm lý học và tâm thần học.
Chọn A
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The noisy party next door stopped after midnight
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
S + did + not + V + until + mốc thời gian: Ai đó không làm gì cho đến khi… (đến lúc đó thì họ mới làm)
= Not until + từ chỉ thời gian + trợ V + S + V: mãi đến khi … thì …
= It was not until + từ chỉ thời gian + that + S + V
Tạm dịch: Bữa tiệc ồn ào bên cạnh đã dừng lại sau nửa đêm.
- Thiếu trợ V được đảo (=>did the noisy party next door stop)
- Mãi đến sau nửa đêm, bữa tiệc ồn ào bên cạnh mới dừng lại.
- Không có cấu trúc “It was until … that …”
- Sai từ chỉ thời gian (until midnight => until after midnight)
Chọn B
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He didn't take his father's advice. That's why he is out of work now
Kiến thức: Câu điều kiện trộn
Giải thích:
Dấu hiệu: câu đầu chia quá khứ đơn, câu sau chia hiện tại & có từ “now”
Cách dùng: câu điều kiện trộn loại 3 – 2 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành, S + would/could (not) + V-nguyên thể
Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe theo lời khuyên của cha mình. Đó là lý do tại sao bây giờ anh ấy không có việc làm.
= B. Nếu anh ấy đã nghe theo lời khuyên của cha mình thì bây giờ anh ấy sẽ không trong tình trạng không có việc làm.
Các phương án khác:
A, D. Câu đk loại 3 => loại
- Câu đk loại 2 => loại
Chọn B
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
The living room isn't as large as the kitchen
Kiến thức: So sánh bằng, so sánh hơn
Giải thích:
So sánh (không) bằng: be not as + adj + as: không … như …
So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than …
Tạm dịch: Phòng khách không rộng bằng phòng bếp.
- Phòng khách rộng hơn phòng bếp. => sai nghĩa
- Phòng bếp nhỏ hơn phòng khách. => sai nghĩa
- Phòng bếp rộng hơn phòng khách.
- Phòng bếp không nhỏ hơn phòng khách. => có thể rộng hơn hoặc rộng bằng => sai nghĩa
Chọn C
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
'No, no, you really must stay a bit longer!' said the boys
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải thích:
insist on V-ing: khăng khăng, nài nỉ, quả quyết làm gì
deny V-ing: phủ định làm gì
refuse to V: từ chối làm gì
not agree to V: không đồng tình làm gì
Tạm dịch: 'Không, không, cậu thực sự phải ở lại lâu hơn một chút!' các chàng trai nói.
- Các chàng trai nài nỉ tôi ở lại lâu hơn một chút.
- Các chàng trai từ chối việc tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa
- Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa
- Các chàng trai không đồng ý ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa
Chọn A.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
It was a mistake of Tony to buy that house.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
- Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:
shouldn’t have P2: lẽ ra không nên làm gì (điều không nên làm nhưng mà lại làm rồi)
couldn’t have P2: không thể làm được gì mặc dù rất muốn làm điều đó
can’t have P2: không thể nào là đã làm gì
needn’t have P2: lẽ ra không cần làm gì (điều không cần thiết nhưng mà lại làm rồi)
- be a mistake of sb: ai đó đã sai lầm khi làm gì (họ không nên làm vậy)
Tạm dịch: Đó là một sai lầm của Tony khi mua căn nhà đó.
- Tony lẽ ra đã không nên mua căn nhà đó.
- Tony đã không thể mua căn nhà đó. => sai nghĩa
- Tony không thể nào là đã mua căn nhà đó. => sai nghĩa
- Tony lẽ ra không cần phải mua căn nhà đó. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Mother Teresa was one of the most influential personalities of the twentieth century. However, her life was neither easy nor glamorous. She was born in Skopje, Macedonia in 1910. When she was 8 years old, her father died unexpectedly, and the family became devastated after a(an) (34) ______ of intense grief. At the age of 18, she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a (35) ______. She became a teacher of English in a secondary school. The school was in a nice area but there were slums nearby. Conditions there were absolutely terrible. She was horrified by (36) ______ she saw. She insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the poor. At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) ______ her go. Soon other people heard about her work and came to help her. (38) ______ she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. By the 1990s, she had become famous and she was eventually given the Nobel Prize for her service to the poor. Mother Teresa died on September 5th, 1997
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- event (n): sự kiện, sự việc => thường không có giới từ theo sau
- period + of (n): giai đoạn
- series + of + N số nhiều (n): chuỗi
- date (n): ngày
“intense grief” (sự buồn khổ dữ dội) là danh từ số ít
When she was 8 years old, her father died unexpectedly, and the family became devastated after a(an) (34) period of intense grief.
Tạm dịch: Khi bà 8 tuổi, cha bà đột ngột qua đời, và gia đình trở nên tan hoang sau một giai đoạn buồn khổ dữ dội.
Chọn B
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Mother Teresa was one of the most influential personalities of the twentieth century. However, her life was neither easy nor glamorous. She was born in Skopje, Macedonia in 1910. When she was 8 years old, her father died unexpectedly, and the family became devastated after a(an) (34) ______ of intense grief. At the age of 18, she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a (35) ______. She became a teacher of English in a secondary school. The school was in a nice area but there were slums nearby. Conditions there were absolutely terrible. She was horrified by (36) ______ she saw. She insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the poor. At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) ______ her go. Soon other people heard about her work and came to help her. (38) ______ she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. By the 1990s, she had become famous and she was eventually given the Nobel Prize for her service to the poor. Mother Teresa died on September 5th, 1997
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- missionary (n): nhà truyền giáo B. sister (n): chị/em gái
- minister (n): bộ trưởng D. priestess (n): nữ tu sĩ
At the age of 18, she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a (35) missionary.
Tạm dịch: Năm 18 tuổi, bà rời nhà ở Skopje và gia nhập Dòng Nữ tu Loreto, một cộng đồng các nữ tu người Ireland truyền giáo ở Ấn Độ. Bà đến Ấn Độ với tư cách là một nhà truyền giáo.
Chọn A
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Mother Teresa was one of the most influential personalities of the twentieth century. However, her life was neither easy nor glamorous. She was born in Skopje, Macedonia in 1910. When she was 8 years old, her father died unexpectedly, and the family became devastated after a(an) (34) ______ of intense grief. At the age of 18, she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a (35) ______. She became a teacher of English in a secondary school. The school was in a nice area but there were slums nearby. Conditions there were absolutely terrible. She was horrified by (36) ______ she saw. She insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the poor. At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) ______ her go. Soon other people heard about her work and came to help her. (38) ______ she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. By the 1990s, she had become famous and she was eventually given the Nobel Prize for her service to the poor. Mother Teresa died on September 5th, 1997
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- where => không đứng sau giới từ
- which: cái mà => by which: bằng (phương tiện mà…)
- that => không đứng sau giới từ
- what: cái, những gì
She was horrified by (36) what she saw.
Tạm dịch: Bà kinh hoàng trước những gì bà nhìn thấy.
Chọn D
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Mother Teresa was one of the most influential personalities of the twentieth century. However, her life was neither easy nor glamorous. She was born in Skopje, Macedonia in 1910. When she was 8 years old, her father died unexpectedly, and the family became devastated after a(an) (34) ______ of intense grief. At the age of 18, she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a (35) ______. She became a teacher of English in a secondary school. The school was in a nice area but there were slums nearby. Conditions there were absolutely terrible. She was horrified by (36) ______ she saw. She insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the poor. At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) ______ her go. Soon other people heard about her work and came to help her. (38) ______ she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. By the 1990s, she had become famous and she was eventually given the Nobel Prize for her service to the poor. Mother Teresa died on September 5th, 1997
Kiến thức: Từ vựng / Động từ nguyên mẫu & danh động từ
Giải thích:
- permit sb to V: cho phép ai làm gì B. allow sb to V: cho phép ai làm gì
- let sb V-nguyên thể: để, cho phép ai làm gì D. encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì
Sau chỗ trống là động từ nguyên thể “go” => dùng “let”
At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) let her go.
Tạm dịch: Lúc đầu, cấp trên của bà cố gắng ngăn cản bà rời khỏi tu viện, nhưng cuối cùng họ đồng ý để bà đi.
Chọn C
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Mother Teresa was one of the most influential personalities of the twentieth century. However, her life was neither easy nor glamorous. She was born in Skopje, Macedonia in 1910. When she was 8 years old, her father died unexpectedly, and the family became devastated after a(an) (34) ______ of intense grief. At the age of 18, she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a (35) ______. She became a teacher of English in a secondary school. The school was in a nice area but there were slums nearby. Conditions there were absolutely terrible. She was horrified by (36) ______ she saw. She insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the poor. At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) ______ her go. Soon other people heard about her work and came to help her. (38) ______ she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. By the 1990s, she had become famous and she was eventually given the Nobel Prize for her service to the poor. Mother Teresa died on September 5th, 1997
Kiến thức: Liên từ / mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
- Although: mặc dù
- Whereas: trong khi đó (thường đứng giữa 2 mệnh đề chứ không đứng đầu câu)
- Because: bởi vì
- If: nếu => loại vì động từ không đúng với cấu trúc của câu đk loại nào cả
(38) Although she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor.
Tạm dịch: Mặc dù bản thân không có tiền, nhưng bà đã thành công trong việc xây dựng những mái ấm cho người hấp hối và trường học cho người nghèo.
Chọn A
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
How many German school leavers choose this vocational training programme?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Có bao nhiêu học sinh tốt nghiệp ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này?
- khoảng 1/3 B. ít hơn 1/3 C. hơn 75% D. khoảng 70%
Thông tin: around two-thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
Tạm dịch: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề.
2/3 của 100% ~ 66% => làm tròn lên sẽ gần 70% nhất.
Chọn D
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme
The word "it" in the first paragraph refers to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích:
Từ it trong đoạn 1 đề cập đến __________.
- company (n): công ty B. organization (n): tổ chức
- machinery (n): máy móc D. knowledge (n): kiến thức
Thông tin: You will get to know what your company does, learn how it operates…
Tạm dịch: Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động …
Chọn A
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
Which of the following statements best describes the dual vocational training programmes
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về chương trình đào tạo nghề kép?
- Các chương trình này cung cấp cho bạn cả kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm làm việc thực tế.
- Các chương trình này yêu cầu bạn chỉ có thời gian làm việc thực tế tại một công ty nhất định
- Các chương trình này cung cấp cho bạn một số kỹ năng kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc tương lai của bạn.
- Các chương trình này bao gồm một khóa học lý thuyết chuyên sâu trong hai năm rưỡi tại một trường dạy nghề.
Thông tin: and comprise theoretical as well as practical elements.
Tạm dịch: và bao gồm các phần lý thuyết cũng như thực hành.
Chọn A
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme
The word "hands-on" in the second paragraph is closest in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Từ hands-on trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________.
- technical (adj): kĩ thuật B. practical (adj): thực tế
- theoretical (adj): lý thuyết D. integral (adj): toàn bộ, hợp nhất
=> hands-on (adj) = practical
Thông tin: but you will also have hands-on experience in your job.
Tạm dịch: mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình.
Chọn B
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme
Which of the following is probably the best title of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề
Giải thích:
Câu nào sau đây có lẽ là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?
- Cơ hội việc làm và triển vọng ở Đức => chỉ là chi tiết đoạn 3, các đoạn còn lại không nhắc đến
- Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành khi học tập tại Đức => chỉ là chi tiết đoạn 1
- Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức
- Hệ thống giáo dục đại học ở Đức => quá rộng, trong bài không nhắc đến toàn bộ hệ thống giáo dục
Chọn C
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way - and this time human fingerprints are on the trigger.
How are we are doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever.
Source: Final Countdown Practice Tests by D.F Piniaris, Heinle Cengage Learning,
What does the passage mainly discuss
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận cái gì?
- Hai cách mà các loài biến mất
- Hoạt động của con người và tác động của nó đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài
- Tốc độ tuyệt chủng của các loài ngày nay
- Phá rừng là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài
Thông tin: Scientists have identified two ways in which species disappear.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài biến mất.
Chọn A.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way - and this time human fingerprints are on the trigger.
How are we are doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever
The word assault in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Từ assault trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________.
- development (n): sự phát triển B. effort (n): nỗ lực
- influence (n): sự ảnh hưởng D. attack (n): cuộc tấn công
=> assault (n): cuộc tấn công = attack
Thông tin: In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw.
Tạm dịch: Trong cuộc tấn công vào các hệ sinh thái xung quanh chúng ta, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy.
Chọn D
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way - and this time human fingerprints are on the trigger.
How are we are doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever
All of the following are mentioned as a form of habitat destruction EXCEPT _____.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây được đề cập như một hình thức phá hủy môi trường sống NGOẠI TRỪ _____.
- đắp đập đất ngập nước và sông B. săn bắt chim và động vật quý hiếm
- phá hủy các rạn san hô D. chặt phá rừng
Thông tin:
- The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry.
- Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity.
- The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else.
Tạm dịch:
- Việc tháo nước và đắp đập các dòng sông và đất ngập nước đe dọa chuỗi thức ăn thủy sản và ngành thủy sản của chúng ta.
- Đánh bắt quá mức và việc phá hủy các rạn san hô mỏng manh phá hủy đa dạng sinh học đại dương.
- Nạn phá rừng đang gây ra một con số đáng kinh ngạc, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới, nơi đa dạng sinh học toàn cầu đang bị đe dọa.
Chọn B
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way - and this time human fingerprints are on the trigger.
How are we are doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever
What was the main threat to biodiversity in Hawaii and other islands in the Pacific and Indian oceans until recently?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Mối đe dọa chính đối với đa dạng sinh học ở Hawaii và các đảo khác ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương cho đến gần đây là gì?
- hệ sinh thái phong phú dễ bị tổn hại B. thợ săn và động vật ăn thịt du nhập
- công cụ sử dụng của con người D. sự tấn công của con người vào hệ sinh thái
Thông tin: In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Tạm dịch: Ở Hawaii, hơn một nửa số loài chim bản địa đã biến mất, khoảng 50 loài. Những cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các cộng đồng đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn đến mức tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là khuất phục trước “những kẻ săn mồi du nhập” mà con người mang theo họ: mèo, chó, lợn và chuột.
Chọn B
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way - and this time human fingerprints are on the trigger.
How are we are doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever
The word them in paragraph 2 refers to ________.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích:
Từ them trong đoạn 2 đề cấp đến __________.
- species: các loài B. oceans: đại dương C. predators: thợ săn D. humans: loài người
Thông tin: While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Tạm dịch: Trong khi nhiều loài bị săn đến mức tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là khuất phục trước “những kẻ săn mồi du nhập” mà con người mang theo họ: mèo, chó, lợn và chuột.
Chọn D
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
Which is no longer considered a major cause of the mass extinction under way currently?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Cái nào không còn được coi là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt đang diễn ra hiện nay?
- sự thu hẹp rừng nhiệt đới ở vùng nhiệt đới B. việc xây dựng các con đập trên các con sông
- giết động vật để lấy bộ phận cơ thể của chúng D. sự phá hủy môi trường sống của các loài
Thông tin: Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets.
Tạm dịch: Ngày nay, tốc độ tuyệt chủng đang tăng nhanh. Săn bắn không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng của chúng hoặc bị lấy làm thú cưng hung dữ.
Chọn C
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way - and this time human fingerprints are on the trigger.
How are we are doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever
The word butchered in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Từ butchered trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______.
- raised: được nâng lên B. traded: được trao đổi, mua bán
- killed: bị giết D. cooked: được nấu
=> be butchered: bị giết = be killed
Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets.
Tạm dịch: Săn bắn không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng của chúng hoặc bị lấy làm thú cưng hung dữ.
Chọn C