Bộ đề thi Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải ( Đề số 13 )
-
11677 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word i
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions
She was so insubordinate that she was sacked within a week
n each of the following questions.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
insubordinate (adj): không phục tùng, không vâng lời
- dull (adj): chậm hiểu, đờ đẫn B. obedient (adj): vâng lời, tuân thủ
- ill-mannered (adj): không đúng mực, thô lỗ D. disobedient (adj): không vâng lời
=> insubordinate = disobedient
Tạm dịch: Cô ấy đã không vâng lời đến mức cô ấy bị sa thải trong vòng một tuần.
Chọn D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions
I'm sure it won't rain, but I'll take an umbrella just to be on the safe side.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
on the safe side: để an toàn, tránh rủi ro
- easy (adj): dễ dàng B. careful (adj): cẩn thận
- careless (adj): bất cẩn D. difficult (adj): khó
=> on the safe side = careful
Tạm dịch: Tôi chắc rằng trời sẽ không mưa, nhưng tôi sẽ cầm theo ô để cho an toàn.
Chọn B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges
Tom: "What a beautiful wedding dress you are wearing today, Daisy!" - Daisy: “________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Tom: “Hôm nay em mặc chiếc váy cưới đẹp làm sao, Daisy!” - Daisy: “________”
- Em rất tiếc khi nghe điều đó. B. Anh không cần cảm ơn đâu
- Cảm ơn anh, thật tuyệt vì anh đã nói như vậy. D. Cảm ơn vì món quà của anh!
Chọn C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges
"I know you are very good at playing football. Would you like to join our club?"
- Nadal: ________
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Betty: “Tớ biết cậu chơi bóng rất giỏi. Cậu có muốn tham gia câu lạc bộ của chúng tớ không?” Nadal: ___
- Có. Một ý tưởng hay. Tớ rất muốn. B. Bạn nghĩ gì?
- Bạn thật là một người bạn tốt! D. Có. Tôi đang rất bận.
Chọn A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
They're my two sisters. They aren't teachers like me
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
2 câu đều nói về “my two sisters” – danh từ chỉ người, đã xác định => dùng mệnh đề quan hệ không xác định, đại từ quan hệ “who” hoặc “whom”
neither of whom: không ai trong hai người
both of …: cả hai …
Tạm dịch: Họ là hai chị gái của tôi. Họ không phải là giáo viên như tôi.
- Họ là hai chị gái của tôi, cả hai đều không phải là giáo viên như tôi.
- sai ngữ pháp: thiếu dấu “,” sau “my two sisters”
- Giống như tôi, cả hai chị gái của tôi đều là giáo viên. => sai nghĩa
- sai ngữ pháp: thiếu dấu “,” sau “my two sisters”, “both of those are” => “both of whom aren’t”
Chọn A
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
My parents encouraged me. I passed my exam with flying colors
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Đảo ngữ câu điều kiện:
Loại 1: Should + S + V_infinitive, S + will/ can/ may + V_infinitive
Loại 2: Were + S + …, S + would/ could/ might + V_infinitive
Hoặc Were + S + to V_ infinitive, S + would/ could/ might + V_infinitive
Loại 3: Had + S + P2, S + would/ could/ might + have + P2
Diễn tả 1 điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với quá khứ => dùng đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã động viên tôi. Tôi đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao.
- sai ngữ pháp: chuyển câu đảo ngữ loại hỗn hợp 2 và 3 sang câu đảo ngữ loại 3
- Nếu bố mẹ tôi không động viên tôi, tôi đã không vượt qua kỳ thi với điểm số cao.
- Nếu bố mẹ tôi động viên tôi, tôi đã không vượt qua kỳ thi với điểm số cao. => sai nghĩa
- sai ngữ pháp: “Should my parents encourage” => “Had my parents not encouraged”
Chọn B
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
- pretended /prɪˈtendɪd/ B. developed /dɪˈveləpt/
- vibrated /vaɪˈbreɪtɪd/ D. visited /ˈvɪzɪtɪd/
Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/.
Chọn B
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm “ss”
Giải thích:
- possession /pəˈzeʃn/ B. aggressive /əˈɡresɪv/
- assault /əˈsɔːlt/ D. tasteless /ˈteɪstləs/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.
Chọn A
Câu 9:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
Why do some people take revenge on others? Why aren't we able to sort out our problems without seeking to get (9) ______ with those who have hurt us? Apparently, we are simply experiencing a deeply rooted part of human nature. Our desire for revenge comes from the brain's limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. Thus, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together.
(10) ______, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyze - and this can make revenge more than just a(n) (11) ______ reaction. A person who feels they have been wronged may even enjoy planning a creative and appropriate act of revenge. (12) ______ people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions. However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (13) ______ rapidly gets out of hand
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
- equal (adj): bình đẳng B. similar (adj): giống nhau
- even (adj): cân bằng, công bằng D. fair (adj): công bằng, không gian lận
=> get/ be even (with somebody): trả thù, trả đũa ai
Why aren't we able to sort out our problems without seeking to get (9) even with those who have hurt us?
Tạm dịch: Tại sao chúng ta không thể giải quyết vấn đề của chính mình mà không tìm cách trả đũa người làm tổn thương chúng ta?
Chọn C
Câu 10:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Why do some people take revenge on others? Why aren't we able to sort out our problems without seeking to get (9) ______ with those who have hurt us? Apparently, we are simply experiencing a deeply rooted part of human nature. Our desire for revenge comes from the brain's limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. Thus, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together. (10) ______, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyze - and this can make revenge more than just a(n) (11) ______ reaction. A person who feels they have been wronged may even enjoy planning a creative and appropriate act of revenge. (12) ______ people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions. However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (13) ______ rapidly gets out of hand
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
- However + S + V: Tuy nhiên (chỉ sự đối lập) B. So + S + V: Nên, vì vậy … (chỉ kết quả)
- Therefore + S + V: Do đó … (chỉ kết quả) D. Whether + S + V: Liệu rằng …
(10) However, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyse – …
Tạm dịch: Tuy nhiên, không giống như động vật, chúng ta sở hữu một vỏ não phát triển bậc cao cái mà cho phép chúng ta lên kế hoạch và phân tích - …
Chọn A
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Why do some people take revenge on others? Why aren't we able to sort out our problems without seeking to get (9) ______ with those who have hurt us? Apparently, we are simply experiencing a deeply rooted part of human nature. Our desire for revenge comes from the brain's limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. Thus, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together. (10) ______, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyze - and this can make revenge more than just a(n) (11) ______ reaction. A person who feels they have been wronged may even enjoy planning a creative and appropriate act of revenge. (12) ______ people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions. However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (13) ______ rapidly gets out of hand
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- distinctive (adj): đặc biệt (phân biệt với cái khác) B. extrinsic (adj): nằm ngoài, không phải bản chất
- instinctive (adj): thuộc về bản năng D. inborn (adj): bẩm sinh
and this can make revenge more than just a(n) (11) instinctive reaction.
Tạm dịch: và điều này có thể làm cho sự trả thù không chỉ còn là một phản ứng bản năng.
Chọn C
Câu 12:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Why do some people take revenge on others? Why aren't we able to sort out our problems without seeking to get (9) ______ with those who have hurt us? Apparently, we are simply experiencing a deeply rooted part of human nature. Our desire for revenge comes from the brain's limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. Thus, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together. (10) ______, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyze - and this can make revenge more than just a(n) (11) ______ reaction. A person who feels they have been wronged may even enjoy planning a creative and appropriate act of revenge. (12) ______ people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions. However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (13) ______ rapidly gets out of hand
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
- Another + N đếm được: … khác B. Some + N đếm được dạng số nhiều: Một vài …
- Each + N đếm được dạng số ít: Mỗi … D. Others + V: những cái gì/ người khác
(12) Some people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions.
Tạm dịch: Một vài người cho rằng trả thù có thể coi là một động thái tích cực, cho phép bạn vượt qua những cảm xúc tiêu cực của bản thân.
Chọn B
Câu 13:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Why do some people take revenge on others? Why aren't we able to sort out our problems without seeking to get (9) ______ with those who have hurt us? Apparently, we are simply experiencing a deeply rooted part of human nature. Our desire for revenge comes from the brain's limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. Thus, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together. (10) ______, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyze - and this can make revenge more than just a(n) (11) ______ reaction. A person who feels they have been wronged may even enjoy planning a creative and appropriate act of revenge. (12) ______ people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions. However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (13) ______ rapidly gets out of hand
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
- where + S + V: nơi mà … (where = giới từ + which)
- when + S + V: khi mà … (when = giới từ + which)
- which + S + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó
situation (n): tình huống => danh từ chỉ vật => dùng “which”
However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (13) which rapidly gets out of hand.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng có thể nguy hiểm, và bạn có thể mạo hiểm tìm thấy chính mình trong một tình huống đang nhanh chóng mất kiểm soát.
Chọn D
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
By the time you ______ back, I _____ all my correspondence and then I can help you with yours
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
Mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn => mệnh đề chính chia thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc: By the time + S + V_s/es, S + will + have + P2
Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Vào thời điểm cậu quay trở lại, tớ sẽ đã hoàn tất toàn bộ thư từ của tớ và sau đó tớ có thể giúp cậu với đống thư từ của cậu.
Chọn B
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I agree ______ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80 km.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
- in: ở trong B. of: của C. for: cho D. on: trên
=> agree on something: đồng ý việc gì
Tạm dịch: Tôi đồng ý một việc với Chris: thật khó cho chúng tôi để đi bộ 80 km.
Chọn D
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
In a formal interview, it is essential to maintain good eye ______ with the interviewers
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- connection (n): sự kết nối B. link (n): liên kết
- touch (n): chạm D. contact (n): sự liên lạc
=> eye contact: giao tiếp bằng mắt
Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn chính thức, điều cần thiết là duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn.
Chọn D
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When my daughter was a baby, I noticed that she developed a ______ liking for classical music, and when she was six I signed her up for violin classes.
Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ
Giải thích:
- particular (adj): cụ thể, đặc biệt B. special (adj): đặc biệt
- specific (adj): cụ thể D. dominant (adj): vượt trội
=> a particular liking for something: một sở thích đặc biệt với cái gì
Tạm dịch: Khi con gái tôi còn nhỏ, tôi nhận thấy rằng con bé có sở thích đặc biệt với âm nhạc cổ điển, và khi con lên sáu, tôi đã đăng ký cho con tham gia các lớp học vĩ cầm.
Chọn A
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Although he was ______, he agreed to play tennis with me
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
- exhaustive (adj): toàn diện, mọi mặt
- exhausted (adj): kiệt sức (tính từ đuôi “ed” thể hiện cảm xúc)
- exhausting (adj): làm kiệt sức (tính từ đuôi “ing” thể hiện bản chất)
- exhaustion (n): tình trạng kiệt sức
Sau động từ tobe “was” điền tính từ đuôi “ed” => thể hiện cảm xúc của chủ ngữ “he”
Tạm dịch: Dù kiệt sức nhưng anh ấy vẫn đồng ý chơi quần vợt với tôi.
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The homeless don't have many things to eat, ______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Vế trước: The homeless don't have => câu hỏi đuôi: do they?
The homeless: những người vô gia cư (the + adj = danh từ số nhiều)
Tạm dịch: Người vô gia cư không có nhiều thứ để ăn phải không?
Chọn A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Nothing ever seems to bother Colin. No matter what happens, he always seems to remain as cool as ______.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
- cool feet: những bàn chân lạnh B. a cucumber: quả dưa chuột
- ice-cream: kem D. an Eskimo: người Eskimo
=> as cool as a cucumber: bình tĩnh
Tạm dịch: Dường như không có gì khiến Colin phải bận tâm. Cho dù có chuyện gì xảy ra, anh ấy vẫn luôn tỏ ra bình tĩnh.
Chọn B
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
If you are a young, inexperienced driver, it is worth ______ comprehensive insurance
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích: be worth + V_ing: đáng giá để làm gì
Tạm dịch: Nếu bạn là một tài xế trẻ, thiếu kinh nghiệm, rất đáng để có bảo hiểm toàn diện.
Chọn C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
At first she was trained to be ______ scriptwriter, but later she worked as a secretary
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Dùng mạo từ “a” trước từ chỉ nghề nghiệp để mô tả công việc của ai.
Tạm dịch: Lúc đầu, cô ta được đào tạo để trở thành một nhà viết kịch bản, nhưng sau đó cô ta lại làm một thư ký.
Chọn D
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
In his latest speech, the Secretary General ______ the importance of wildlife conservation
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- remained (V_ed): duy trì B. excused (V_ed): xin lỗi
- expected (V_ed): mong đợi D. stressed (V_ed): nhấn mạnh
Tạm dịch: Trong bài phát biểu mới nhất của mình, Tổng thư ký đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã.
Chọn D
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We should participate in the movements ______ to conserve the natural environment
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
2 câu đều nói về “the movements” – danh từ chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which”
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ, bỏ động từ “be”, giữ lại P2
Câu đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.
Câu rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
Chọn A
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
If I had had breakfast before going to school, I ______ hungry now.
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2
Giải thích:
Dấu hiệu: “now” ở mệnh đề kết quả => kết quả trái với hiện tại; động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ hoàn thành => điều kiện trái với quá khứ.
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến một kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nếu tôi ăn sáng trước khi đến trường thì bây giờ tôi đã không đói.
Chọn C
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I ______ in the lounge for ten minutes.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu chủ động với động từ tường thuật “tell” ở thì quá khứ đơn: S + told + O + to V_infinitive
Câu bị động với động từ tường thuật “tell” ở thì quá khứ đơn: S’ + was/ were + told + to V_infinitive
Tạm dịch: Tôi được yêu cầu đợi trong phòng chờ trong mười phút.
Chọn A
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The government has ______ new proposals to tackle new proposals to tackle the problem of increasing crime.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
- brought something/ somebody over (to): đem cái gì/ ai đến đâu
- brought somebody through something: giúp ai vượt qua khó khăn
- brought forward something: (dời lịch) đẩy lên sớm hơn, đưa ra thảo luận
- brought somebody round: làm ai tỉnh lại, thuyết phục ai (theo quan điểm của mình)
Tạm dịch: Chính phủ đã đưa ra các đề xuất mới để giải quyết vấn đề gia tăng tội phạm.
Chọn C
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
John asked me ______ interested in any kind of sports
Kiến thức: Câu tường thuật cơ bản
Giải thích:
Tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked + O + if/ whether + S2 + V (lùi thì)
Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
Chuyển đại từ “you” => “I”
Tạm dịch: John hỏi tôi liệu tôi có quan tâm đến bất kỳ môn thể thao nào không.
Chọn A
Câu 29:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The coronavirus is usually transmitted by droplets, such as those produced when coughing and sneezing, and by direct or indirect contact with secretions infected by the virus. The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, therefore, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids. Certainly, person-to-person spread has been confirmed in community and healthcare settings across Asia and into Europe. There is also a possibility that asymptomatic carriers may be able to infect people. Public Health England (PHE) has classified the COVID- 19 infection as an airborne, high consequence infectious disease (HCID) in the UK.
The application of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used by healthcare professionals within hospital and community settings to both prevent the spread of infections and to control outbreaks when they do occur. The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID-19 is suspected. This advice is echoed by guidance issued by PHE.
PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications. It is important that as first-line staff, midwives are also familiar with the recommended IPC principles and measures, and ensure they have the appropriate personal protective equipment (PPE) when caring for a patient with suspected COVID-19
According to the passage, the coronavirus can be found in all of the following EXCEP ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, virus corona có thể được tìm thấy trong tất cả những thứ sau NGOẠI TRỪ ______.
- clothes (n): quần áo B. blood (n): máu
- urine (n): nước tiểu D. faeces (n): phân
Thông tin: The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, therefore, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids.
Tạm dịch: Virus cũng có thể phát tán trong máu, nước tiểu và phân, và do đó, có khả năng lây truyền khi tiếp xúc với nhiều loại dịch của cơ thể.
Chọn A
Câu 30:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The coronavirus is usually transmitted by droplets, such as those produced when coughing and sneezing, and by direct or indirect contact with secretions infected by the virus. The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, therefore, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids. Certainly, person-to-person spread has been confirmed in community and healthcare settings across Asia and into Europe. There is also a possibility that asymptomatic carriers may be able to infect people. Public Health England (PHE) has classified the COVID- 19 infection as an airborne, high consequence infectious disease (HCID) in the UK.
The application of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used by healthcare professionals within hospital and community settings to both prevent the spread of infections and to control outbreaks when they do occur. The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID-19 is suspected. This advice is echoed by guidance issued by PHE.
PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications. It is important that as first-line staff, midwives are also familiar with the recommended IPC principles and measures, and ensure they have the appropriate personal protective equipment (PPE) when caring for a patient with suspected COVID-19
The word “They” in the last paragraph refers to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “They” trong đoạn cuối đề cập đến ______.
- IPC B. PHE C. WHO D. COVID-19
Thông tin: PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications.
Tạm dịch: PHE nói rằng virus corona có thể gây ra các biến chứng, chẳng hạn như viêm phổi hoặc nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nghiêm trọng. Họ cũng khuyến cáo rằng những bệnh nhân mắc bệnh lâu năm hoặc bị suy giảm miễn dịch có nguy cơ mắc các biến chứng này.
Chọn B
Câu 31:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The coronavirus is usually transmitted by droplets, such as those produced when coughing and sneezing, and by direct or indirect contact with secretions infected by the virus. The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, therefore, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids. Certainly, person-to-person spread has been confirmed in community and healthcare settings across Asia and into Europe. There is also a possibility that asymptomatic carriers may be able to infect people. Public Health England (PHE) has classified the COVID- 19 infection as an airborne, high consequence infectious disease (HCID) in the UK.
The application of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used by healthcare professionals within hospital and community settings to both prevent the spread of infections and to control outbreaks when they do occur. The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID-19 is suspected. This advice is echoed by guidance issued by PHE.
PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications. It is important that as first-line staff, midwives are also familiar with the recommended IPC principles and measures, and ensure they have the appropriate personal protective equipment (PPE) when caring for a patient with suspected COVID-19
Which of the following is TRUE about those with long-term conditions as the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây là ĐÚNG về những người mắc bệnh lâu năm như trong đoạn văn?
- Họ có thể làm việc trong WHO.
- Họ có nguy cơ bị bệnh viêm phổi hoặc nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng.
- Họ là nhân viên của Y tế Công cộng Anh.
- Họ có thể làm nhân viên tuyến đầu như nữ hộ sinh.
Thông tin: PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications.
Tạm dịch: PHE nói rằng virus corona có thể gây ra các biến chứng, chẳng hạn như viêm phổi hoặc nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nghiêm trọng. Họ cũng khuyến cáo rằng những bệnh nhân mắc bệnh lâu năm hoặc bị suy giảm miễn dịch có nguy cơ mắc các biến chứng này.
Chọn B
Câu 32:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The coronavirus is usually transmitted by droplets, such as those produced when coughing and sneezing, and by direct or indirect contact with secretions infected by the virus. The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, therefore, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids. Certainly, person-to-person spread has been confirmed in community and healthcare settings across Asia and into Europe. There is also a possibility that asymptomatic carriers may be able to infect people. Public Health England (PHE) has classified the COVID- 19 infection as an airborne, high consequence infectious disease (HCID) in the UK.
The application of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used by healthcare professionals within hospital and community settings to both prevent the spread of infections and to control outbreaks when they do occur. The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID-19 is suspected. This advice is echoed by guidance issued by PHE.
PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications. It is important that as first-line staff, midwives are also familiar with the recommended IPC principles and measures, and ensure they have the appropriate personal protective equipment (PPE) when caring for a patient with suspected COVID-19
Which could be the best title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
- Các vấn đề liên quan đến virus Corona B. Tình hình dịch bệnh ở Anh do virus Corona
- Sự lây truyền và phòng ngừa virus Corona D. Lời khuyên cho những người bị nhiễm virus Corona
Thông tin:
- The coronavirus is usually transmitted by droplets, such as those produced when coughing and sneezing, and by direct or indirect contact with secretions infected by the virus.
- The application of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used by healthcare professionals within hospital and community settings to both prevent the spread of infections and to control outbreaks when they do occur.
Tạm dịch:
- Virus corona thường được truyền qua các giọt bắn, chẳng hạn như những giọt được tạo ra khi ho và hắt hơi, và do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với các dịch tiết bị nhiễm virus.
- Việc áp dụng các nguyên tắc phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng (IPC) đã được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe trong bệnh viện và cộng đồng sử dụng rộng rãi để ngăn chặn sự lan rộng của việc lây nhiễm và kiểm soát sự bùng phát khi chúng xảy ra.
Chọn C
Câu 33:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The coronavirus is usually transmitted by droplets, such as those produced when coughing and sneezing, and by direct or indirect contact with secretions infected by the virus. The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, therefore, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids. Certainly, person-to-person spread has been confirmed in community and healthcare settings across Asia and into Europe. There is also a possibility that asymptomatic carriers may be able to infect people. Public Health England (PHE) has classified the COVID- 19 infection as an airborne, high consequence infectious disease (HCID) in the UK.
The application of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used by healthcare professionals within hospital and community settings to both prevent the spread of infections and to control outbreaks when they do occur. The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID-19 is suspected. This advice is echoed by guidance issued by PHE.
PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications. It is important that as first-line staff, midwives are also familiar with the recommended IPC principles and measures, and ensure they have the appropriate personal protective equipment (PPE) when caring for a patient with suspected COVID-19
The word "interim" in paragraph 2 mostly means ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “interim” trong đoạn 2 hầu như có nghĩa là ______.
interim (adj): tạm thời
- effective (adj): hiệu quả B. everlasting (adj): vĩnh cửu
- permanent (adj): vĩnh viễn D. temporary (adj): tạm thời
=> interim = temporary
Thông tin: The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID-19 is suspected.
Tạm dịch: WHO đã ban hành hướng dẫn tạm thời về IPC khi nghi ngờ có COVID-19.
Chọn D
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Josh may get into hot water when driving at full speed after drinking.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
get into hot water: trong tình thế khó khăn rất dễ bị phạt hoặc chỉ trích
- get into trouble: gặp rắc rối B. remain calm: vẫn bình tĩnh
- fall into disuse: ít sử dụng D. stay safe: giữ an toàn
=> get into hot water >< stay safe
Tạm dịch: Josh có thể bị phạt khi lái xe hết tốc lực sau khi uống rượu.
Chọn D
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in to the underlined word(s) in each of the following questions
Before heading for the mountains, climbers need to come up with a thorough plan in case anything happens during the trip
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
13
thorough (adj): cẩn thận, tỉ mỉ
- uncompetitive (adj): không cạnh tranh B. incomplete (adj): không đầy đủ
- supplementary (adj): bổ sung D. tough (adj): khó khăn
=> thorough >< incomplete
Tạm dịch: Trước khi lên đường leo núi, người leo núi cần lên một kế hoạch kỹ lưỡng để đề phòng bất cứ điều gì xảy ra trong chuyến đi.
Chọn B
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In the United States, presidential elections are held in years evenly divisible by four (1888, 1900, 1964, etc.). Since 1840, American presidents elected in years ending with zero have died in office, with one exception. William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration.
Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated. He was elected in 1860, and his untimely death came just five years later. James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job. While in his second term of office (1901), William McKinley, another Ohioan, attended the Pan-American Exposition in Buffalo, New York. During the reception, he was assassinated while shaking hands with some of the guests. John F. Kennedy was assassinated in 1963 in Dallas only three years after his election.
Three years after his election in 1920, Warren G, Harding died in office. Although it was never proved, many believe he was poisoned. Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945. Ronald Reagan, who was elected in 1980 and reelected four years later, suffered an assassination attempt but did not succumb to the assassin's bullets. He was the first to break the long chain of unfortunate events. Will the candidate in the election of 2020 also be as lucky?
All of the following presidents were assassinated EXCEPT ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả các tổng thống sau đây đều bị ám sát NGOẠI TRỪ ______.
- Abraham Lincoln B. John F. Kennedy
- Franklin D. Roosevelt D. James A. Garfield
Thông tin: Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945.
Tạm dịch: Franklin D. Roosevelt trúng cử bốn lần (1932, 1936, 1940 và 1944), là người duy nhất phục vụ lâu dài như vậy. Ông mắc bệnh bại liệt vào năm 1921 và cuối cùng qua đời vì căn bệnh này vào năm 1945.
Chọn C
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In the United States, presidential elections are held in years evenly divisible by four (1888, 1900, 1964, etc.). Since 1840, American presidents elected in years ending with zero have died in office, with one exception. William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration.
Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated. He was elected in 1860, and his untimely death came just five years later. James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job. While in his second term of office (1901), William McKinley, another Ohioan, attended the Pan-American Exposition in Buffalo, New York. During the reception, he was assassinated while shaking hands with some of the guests. John F. Kennedy was assassinated in 1963 in Dallas only three years after his election.
Three years after his election in 1920, Warren G, Harding died in office. Although it was never proved, many believe he was poisoned. Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945. Ronald Reagan, who was elected in 1980 and reelected four years later, suffered an assassination attempt but did not succumb to the assassin's bullets. He was the first to break the long chain of unfortunate events. Will the candidate in the election of 2020 also be as lucky?
Which of the following is true?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây là đúng?
- Tất cả các tổng thống được bầu vào những năm kết thúc bằng số 0 đều đã qua đời khi đang đương chức.
- Bốn tổng thống Mỹ đã bị ám sát.
- D. Roosevelt đã hoàn thành bốn nhiệm kỳ tổng thống.
- Chỉ các tổng thống đến từ Ohio mới qua đời khi đang đương chức.
Thông tin: Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated.
Tạm dịch: Abraham Lincoln là một trong bốn tổng thống bị ám sát.
Chọn B
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In the United States, presidential elections are held in years evenly divisible by four (1888, 1900, 1964, etc.). Since 1840, American presidents elected in years ending with zero have died in office, with one exception. William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration.
Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated. He was elected in 1860, and his untimely death came just five years later. James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job. While in his second term of office (1901), William McKinley, another Ohioan, attended the Pan-American Exposition in Buffalo, New York. During the reception, he was assassinated while shaking hands with some of the guests. John F. Kennedy was assassinated in 1963 in Dallas only three years after his election.
Three years after his election in 1920, Warren G, Harding died in office. Although it was never proved, many believe he was poisoned. Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945. Ronald Reagan, who was elected in 1980 and reelected four years later, suffered an assassination attempt but did not succumb to the assassin's bullets. He was the first to break the long chain of unfortunate events. Will the candidate in the election of 2020 also be as lucky?
The word "whom" in the second paragraph refers to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “whom” trong đoạn thứ hai đề cập đến ______.
- Garfield B. một tướng lĩnh quân đội của công đoàn
- Kẻ ám sát Garfield D. McKinley
Thông tin: James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job.
Tạm dịch: James A. Garfield, một cựu tướng lĩnh quân đội của công đoàn từ Ohio, đã bị bắn trong năm đầu tiên tại vị (1881) bởi một người mà ông đã không nhận vào làm việc.
Chọn C
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In the United States, presidential elections are held in years evenly divisible by four (1888, 1900, 1964, etc.). Since 1840, American presidents elected in years ending with zero have died in office, with one exception. William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration.
Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated. He was elected in 1860, and his untimely death came just five years later. James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job. While in his second term of office (1901), William McKinley, another Ohioan, attended the Pan-American Exposition in Buffalo, New York. During the reception, he was assassinated while shaking hands with some of the guests. John F. Kennedy was assassinated in 1963 in Dallas only three years after his election.
Three years after his election in 1920, Warren G, Harding died in office. Although it was never proved, many believe he was poisoned. Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945. Ronald Reagan, who was elected in 1980 and reelected four years later, suffered an assassination attempt but did not succumb to the assassin's bullets. He was the first to break the long chain of unfortunate events. Will the candidate in the election of 2020 also be as lucky?
The word "inauguration" in the first paragraph means most nearly the same as ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “inauguration” trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần giống với ______.
inauguration (n): lễ nhậm chức
- election (n): cuộc bầu cử B. swearing-in ceremony: lễ tuyên thệ nhậm chức
- acceptance speech: bài phát biểu nhận nhiệm vụ D. campaign (n): chiến dịch tranh cử
=> inauguration = swearing-in ceremony
Thông tin: William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration.
Tạm dịch: William H. Harrison, người có nhiệm kỳ ngắn nhất, đã chết vì bệnh viêm phổi chỉ vài tuần sau khi nhậm chức.
Chọn B
Câu 40:
Three years after his election in 1920, Warren G, Harding died in office. Although it was never proved, many believe he was poisoned. Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945. Ronald Reagan, who was elected in 1980 and reelected four years later, suffered an assassination attempt but did not succumb to the assassin's bullets. He was the first to break the long chain of unfortunate events. Will the candidate in the election of 2020 also be as lucky?
Which president served the shortest term in office?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tổng thống nào có nhiệm kỳ ngắn nhất?
- William H. Harrison B. Warren G. Harding
- William McKinley D. Abraham Lincoln
Thông tin: William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration.
Tạm dịch: William H. Harrison, người có nhiệm kỳ ngắn nhất, đã chết vì bệnh viêm phổi chỉ vài tuần sau khi nhậm chức.
Chọn A
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In the United States, presidential elections are held in years evenly divisible by four (1888, 1900, 1964, etc.). Since 1840, American presidents elected in years ending with zero have died in office, with one exception. William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration.
Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated. He was elected in 1860, and his untimely death came just five years later. James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job. While in his second term of office (1901), William McKinley, another Ohioan, attended the Pan-American Exposition in Buffalo, New York. During the reception, he was assassinated while shaking hands with some of the guests. John F. Kennedy was assassinated in 1963 in Dallas only three years after his election.
Three years after his election in 1920, Warren G, Harding died in office. Although it was never proved, many believe he was poisoned. Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945. Ronald Reagan, who was elected in 1980 and reelected four years later, suffered an assassination attempt but did not succumb to the assassin's bullets. He was the first to break the long chain of unfortunate events. Will the candidate in the election of 2020 also be as lucky?
All of the following were election years EXCEPT ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những năm dưới đây đều là năm bầu cử NGOẠI TRỪ ______.
- 1930 B. 1960 C. 1888 D. 1824
Thông tin: In the United States, presidential elections are held in years evenly divisible by four (1888, 1900, 1964, etc.).
Tạm dịch: Ở Mỹ, các cuộc bầu cử tổng thống được tổ chức vào các năm chia hết cho bốn (1888, 1900, 1964, v.v.).
Năm 1930 không chia hết cho 4.
Chọn A
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In the United States, presidential elections are held in years evenly divisible by four (1888, 1900, 1964, etc.). Since 1840, American presidents elected in years ending with zero have died in office, with one exception. William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration.
Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated. He was elected in 1860, and his untimely death came just five years later. James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job. While in his second term of office (1901), William McKinley, another Ohioan, attended the Pan-American Exposition in Buffalo, New York. During the reception, he was assassinated while shaking hands with some of the guests. John F. Kennedy was assassinated in 1963 in Dallas only three years after his election.
Three years after his election in 1920, Warren G, Harding died in office. Although it was never proved, many believe he was poisoned. Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945. Ronald Reagan, who was elected in 1980 and reelected four years later, suffered an assassination attempt but did not succumb to the assassin's bullets. He was the first to break the long chain of unfortunate events. Will the candidate in the election of 2020 also be as lucky?
How many presidents elected in years ending in zero since 1840 have died in office?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu tổng thống được bầu trong những năm kết thúc bằng số 0 kể từ năm 1840 đã qua đời khi đang đương chức?
- 3 B. 5 C. 4 D. 7
Thông tin:
- William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration.
- Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated. He was elected in 1860, and his untimely death came just five years later.
- James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job.
- While in his second term of office (1901), William McKinley, another Ohioan, attended the Pan-American Exposition in Buffalo, New York. During the reception, he was assassinated while shaking hands with some of the guests.
- John F. Kennedy was assassinated in 1963 in Dallas only three years after his election.
- Three years after his election in 1920, Warren G, Harding died in office.
- Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945.
Tạm dịch:
- William H. Harrison, người có nhiệm kỳ ngắn nhất, đã chết vì bệnh viêm phổi chỉ vài tuần sau khi nhậm chức.
- Abraham Lincoln là một trong bốn tổng thống bị ám sát. Ông được bầu vào năm 1860, và cái chết không đúng lúc của ông ập đến chỉ 5 năm sau đó.
- James A. Garfield, một cựu tướng lĩnh quân đội của công đoàn từ Ohio, đã bị bắn trong năm đầu tiên tại vị (1881) bởi một người mà ông đã không nhận vào làm việc.
- Khi đang ở nhiệm kỳ thứ hai của mình (1901), William McKinley, một người Ohio khác, đã tham dự Triển lãm Pan-American ở Buffalo, New York. Trong buổi tiệc chiêu đãi, ông bị ám sát khi đang bắt tay một số vị khách.
- John F. Kennedy bị ám sát năm 1963 tại Dallas chỉ ba năm sau khi đắc cử.
- Ba năm sau khi đắc cử vào năm 1920, Warren G, Harding qua đời khi đang đương chức.
- Franklin D. Roosevelt trúng cử bốn lần (1932, 1936, 1940 và 1944), là người duy nhất phục vụ lâu dài như vậy. Ông mắc bệnh bại liệt vào năm 1921 và cuối cùng qua đời vì căn bệnh này vào năm 1945.
Chọn D
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part the needs correction in each of the following questions
The new government has decided to set all political prisoners freely.
Kiến thức: Từ loại, cụm từ
Giải thích:
freely (adv): một cách tự do
free (adj): tự do
=> set somebody free: trả tự do cho ai
Sửa: freely => free
Tạm dịch: Chính phủ mới đã quyết định trả tự do cho tất cả các tù nhân chính trị.
Chọn B
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part the needs correction in each of the following questions
In a hot, sunny climate, man acclimatizes by eating less, drinking more liquids, wearing lighter clothing, and experience a darkening of the skin.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất
Trước “and” là danh động từ “eating”, “drinking” và “wearing” => sau “and” cũng điền danh động từ
Sửa: experience => experiencing
Tạm dịch: Trong khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít hơn, uống nhiều nước hơn, mặc quần áo mỏng hơn và để bị sạm da.
Chọn C
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part the needs correction in each of the following questions
The assumption that drinking and smoking has bad effects on our health have been proved
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “The assumption” – danh từ đếm được ở dạng số ít => động từ chia theo chủ ngữ số ít.
“that drinking and smoking has bad effects on our health” là mệnh đề quan hệ, động từ chính của câu ở sau mệnh đề quan hệ.
Sửa: have => has
Tạm dịch: Giả thuyết rằng uống rượu và hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.
Chọn A
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
- romantic /rəʊˈmæntɪk/ B. attitude /ˈætɪtjuːd/
- emission /ɪˈmɪʃn/ D. attractive /əˈtræktɪv/
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn B
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
- allow /əˈlaʊ/ B. destroy /dɪˈstrɔɪ/
- answer /ˈɑːnsə(r)/ D. complain /kəmˈpleɪn/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn C
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is clot rat in meaning to each of the following questions
"Don't touch the electric wires. It might be deadly." said Steve to Mike.
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải thích:
S + advised + O + (not) + to V_infinitive: Ai đó khuyên ai (không) làm gì
S + accused + O + of + V_ing: Ai đó buộc tội ai đã làm gì
S + suggested + that + S + (should) + V_infinitive: Ai đó khuyên ai nên làm gì
S + warned + O + (not) + to V_infinitive: Ai đó cảnh báo ai (không) làm gì
Tạm dịch: “Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây chết người đấy.” Steve nói với Mike.
- sai ngữ pháp: “not touch” => “not to touch”
- Steve buộc tội Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. => sai nghĩa
- sai ngữ pháp: “not touching” => “shouldn’t touch”
- Steve đã cảnh báo Mike không được chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người.
Chọn D
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is clot rat in meaning to each of the following questions
It is necessary for you to finish this work today.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc: It is necessary for somebody + to V_infinitive: Ai đó cần thiết phải làm gì
= S + need + V_infinitive: Ai đó cần làm gì
S + can’t + V_infinitive: Ai đó không thể làm gì
S + mustn’t + V_infinitive: Ai đó không được làm gì
S + may + V_infinitive: Ai đó có thể làm gì
Tạm dịch: Bạn cần thiết phải hoàn thành công việc này ngày hôm nay.
- Bạn không thể hoàn thành công việc này ngày hôm nay. => sai nghĩa
- Bạn không được hoàn thành công việc này ngày hôm nay. => sai nghĩa
- Bạn cần hoàn thành công việc này ngày hôm nay.
- Bạn có thể hoàn thành công việc này ngày hôm nay. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is clot rat in meaning to each of the following questions
People say that three men were arrested after the explosion
Kiến thức: Câu bị động với động từ tường thuật
Giải thích:
Chủ động: S1 + believe/ say/ … + that + S2 + V2 + …
Bị động:
- Cách 1: It + is + believed/ said/ … + that + S2 + V2 + …
- Cách 2: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ … + to have P2 (V2 ở thì quá khứ đơn)
Kết hợp cấu trúc bị động: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ … + to have been P2 (V2 ở thì quá khứ đơn)
Câu gốc đề cho có V2 chia quá khứ đơn, V1 (say) chia hiện tại => bị động cách 2.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng ba người đàn ông đã bị bắt sau vụ nổ.
- Ba người đàn ông được cho là đã bị bắt sau vụ nổ.
- sai ngữ pháp: “were” => “are”
- sai ngữ pháp: “was” => “is”
- sai ngữ pháp: “be arrested” => “have been arrested”
Chọn A