Bộ đề thi Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải ( Đề số 16 )
-
11701 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
We are working, that means that we are contributing goods and services to our society
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
that + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó (không đứng sau dấu phẩy)
…, which + V: điều đó … => dùng thay thế cho cả mệnh đề phía trước (đứng sau dấu phẩy)
Sửa: that => which
Tạm dịch: Chúng ta đang làm việc, điều đó có nghĩa là chúng ta đang đóng góp hàng hóa và dịch vụ cho xã hội.
Chọn A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
A basic knowledge of social studies, such as history and geography, is considering basic part of the education of every child
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ “A basic knowledge” (Kiến thức cơ bản) không thể tự thực hiện hành động “consider” (coi, cho là)
=> câu bị động.
Câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2
Sửa: considering => considered
Tạm dịch: Kiến thức cơ bản về nghiên cứu xã hội, chẳng hạn như lịch sử và địa lý, được coi là một phần cơ bản trong việc giáo dục của mọi trẻ em.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “be” và trạng từ chỉ mức độ “very” cần điền tính từ.
importance (n): tầm quan trọng important (adj): quan trọng
Sửa: importance => important
Tạm dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc gia, và đồng thời cũng là nguồn cung cấp nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.
Chọn A
Câu 4:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
Trees protect the soil beneath them; thus, tree loss can affect soil integrity. For example, the rain forest floor, home to numerous plant life as well as insects, worms, reptiles and amphibians, and small mammals, relies on a dense covering of branches and leaves to keep it healthy and intact. The canopy of leaves prevents surface runoff by (4) ________ heavy rainfall, so that water can drip down slowly onto the porous earth. Tree roots also stabilize the soil and help prevent erosion. In return, a healthy soil encourages root development and microbial activity, (5) ________ contribute to tree growth and wellbeing. A major factor in cutting forest -related soil damage comes (6) ________ road building, with trucks and other heavy equipment compressing the soft soil, creating furrows where water collects, and disrupting the underground water flow. Eventually, the topsoil erodes, leaving behind (7) ________ infertile layer of rocks and hard clay.
Logging can also damage aquatic habitats. Vegetation along rivers and stream banks helps maintain a steady water flow by blocking the entry of soil and other residue, and trees shade inhibits the growth of algae. Removing trees (8) ________ these benefits. When eroding soil flows into waterways, the organic matter within it consumes more oxygen, which can lead to oxygen depletion in the water, killing fish and other aquatic wildlife
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- intercepting (V_ing): chắn, chặn đứng B. releasing (V_ing): giải phóng, thả
- cutting (V_ing): cắt D. delivering (V_ing): giao hàng
The canopy of leaves prevents surface runoff by (4) intercepting heavy rainfall, so that water can drip down slowly onto the porous earth.
Tạm dịch: Tán lá cây ngăn chặn dòng chảy bề mặt bằng cách chặn lượng mưa lớn, để mà nước có thể chảy nhỏ giọt xuống đất xốp.
Chọn A
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Trees protect the soil beneath them; thus, tree loss can affect soil integrity. For example, the rain forest floor, home to numerous plant life as well as insects, worms, reptiles and amphibians, and small mammals, relies on a dense covering of branches and leaves to keep it healthy and intact. The canopy of leaves prevents surface runoff by (4) ________ heavy rainfall, so that water can drip down slowly onto the porous earth. Tree roots also stabilize the soil and help prevent erosion. In return, a healthy soil encourages root development and microbial activity, (5) ________ contribute to tree growth and wellbeing. A major factor in cutting forest -related soil damage comes (6) ________ road building, with trucks and other heavy equipment compressing the soft soil, creating furrows where water collects, and disrupting the underground water flow. Eventually, the topsoil erodes, leaving behind (7) ________ infertile layer of rocks and hard clay. Logging can also damage aquatic habitats. Vegetation along rivers and stream banks helps maintain a steady water flow by blocking the entry of soil and other residue, and trees shade inhibits the growth of algae. Removing trees (8) ________ these benefits. When eroding soil flows into waterways, the organic matter within it consumes more oxygen, which can lead to oxygen depletion in the water, killing fish and other aquatic wildlife
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
- which + V: điều đó … => dùng thay thế cho cả mệnh đề phía trước (đứng sau dấu “,”)
- who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
- that + V: người mà/ cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người/ vật trước nó, không dùng sau dấu phẩy
- what: cái gì
In return, a healthy soil encourages root development and microbial activity, (5) which contribute to tree growth and wellbeing.
Tạm dịch: Đổi lại, đất đủ chất dinh dưỡng thúc đẩy sự phát triển của rễ và hoạt động của vi sinh vật, điều này góp phần vào sự phát triển và sự khỏe mạnh của cây.
Chọn A
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Trees protect the soil beneath them; thus, tree loss can affect soil integrity. For example, the rain forest floor, home to numerous plant life as well as insects, worms, reptiles and amphibians, and small mammals, relies on a dense covering of branches and leaves to keep it healthy and intact. The canopy of leaves prevents surface runoff by (4) ________ heavy rainfall, so that water can drip down slowly onto the porous earth. Tree roots also stabilize the soil and help prevent erosion. In return, a healthy soil encourages root development and microbial activity, (5) ________ contribute to tree growth and wellbeing. A major factor in cutting forest -related soil damage comes (6) ________ road building, with trucks and other heavy equipment compressing the soft soil, creating furrows where water collects, and disrupting the underground water flow. Eventually, the topsoil erodes, leaving behind (7) ________ infertile layer of rocks and hard clay. Logging can also damage aquatic habitats. Vegetation along rivers and stream banks helps maintain a steady water flow by blocking the entry of soil and other residue, and trees shade inhibits the growth of algae. Removing trees (8) ________ these benefits. When eroding soil flows into waterways, the organic matter within it consumes more oxygen, which can lead to oxygen depletion in the water, killing fish and other aquatic wildlife
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
- with (prep): với B. to (prep): tới C. in (prep): trong D. from (prep): từ
A major factor in cutting forest -related soil damage comes (6) from road building, with trucks and other heavy equipment compressing the soft soil, creating furrows where water collects, and disrupting the underground water flow.
Tạm dịch: Một yếu tố chính trong các thiệt hại về đất liên quan đến khai thác rừng xuất phát từ việc xây dựng đường sá, với xe tải và các thiết bị nặng khác nén đất xốp, tạo ra các rãnh nơi nước đọng lại và gây gián đoạn dòng nước ngầm.
Chọn D
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
Trees protect the soil beneath them; thus, tree loss can affect soil integrity. For example, the rain forest floor, home to numerous plant life as well as insects, worms, reptiles and amphibians, and small mammals, relies on a dense covering of branches and leaves to keep it healthy and intact. The canopy of leaves prevents surface runoff by (4) ________ heavy rainfall, so that water can drip down slowly onto the porous earth. Tree roots also stabilize the soil and help prevent erosion. In return, a healthy soil encourages root development and microbial activity, (5) ________ contribute to tree growth and wellbeing. A major factor in cutting forest -related soil damage comes (6) ________ road building, with trucks and other heavy equipment compressing the soft soil, creating furrows where water collects, and disrupting the underground water flow. Eventually, the topsoil erodes, leaving behind (7) ________ infertile layer of rocks and hard clay.
Logging can also damage aquatic habitats. Vegetation along rivers and stream banks helps maintain a steady water flow by blocking the entry of soil and other residue, and trees shade inhibits the growth of algae. Removing trees (8) ________ these benefits. When eroding soil flows into waterways, the organic matter within it consumes more oxygen, which can lead to oxygen depletion in the water, killing fish and other aquatic wildlife
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Danh từ “layer” là danh từ đếm được dạng số ít.
Dùng mạo từ “a/ an” để chỉ đối tượng lần đầu được nhắc đến.
Từ “infertile” có chữ cái “i” trong nhóm “a, e, i, o, u” => dùng mạo từ “an”.
Eventually, the topsoil erodes, leaving behind (7) an infertile layer of rocks and hard clay.
Tạm dịch: Cuối cùng, lớp đất bề mặt bị xói mòn, để lại một lớp đá cằn cỗi và đất sét cứng.
Chọn C
Câu 8:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
Trees protect the soil beneath them; thus, tree loss can affect soil integrity. For example, the rain forest floor, home to numerous plant life as well as insects, worms, reptiles and amphibians, and small mammals, relies on a dense covering of branches and leaves to keep it healthy and intact. The canopy of leaves prevents surface runoff by (4) ________ heavy rainfall, so that water can drip down slowly onto the porous earth. Tree roots also stabilize the soil and help prevent erosion. In return, a healthy soil encourages root development and microbial activity, (5) ________ contribute to tree growth and wellbeing. A major factor in cutting forest -related soil damage comes (6) ________ road building, with trucks and other heavy equipment compressing the soft soil, creating furrows where water collects, and disrupting the underground water flow. Eventually, the topsoil erodes, leaving behind (7) ________ infertile layer of rocks and hard clay.
Logging can also damage aquatic habitats. Vegetation along rivers and stream banks helps maintain a steady water flow by blocking the entry of soil and other residue, and trees shade inhibits the growth of algae. Removing trees (8) ________ these benefits. When eroding soil flows into waterways, the organic matter within it consumes more oxygen, which can lead to oxygen depletion in the water, killing fish and other aquatic wildlife
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)
Cách dùng: diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Chủ ngữ “Removing trees” là danh từ không đếm được => chia động từ theo chủ ngữ số ít.
Removing trees (8) wipes out these benefits.
Tạm dịch: Việc chặt cây loại bỏ hết những lợi ích này.
Chọn D
Câu 9:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use "password plus" systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
: It is implied in the passage that __________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Được ngụ ý trong đoạn văn rằng __________
- rất khó để bảo vệ dữ liệu khỏi bị đánh cắp bởi tin tặc.
- tin tặc luôn hủy hoại thông tin trong máy chủ.
- các dịch vụ trực tuyến đang cải thiện hệ thống bảo mật của họ.
- không phải tin tặc nào cũng có hại.
Thông tin: For even greater security, some online services now use "password plus" systems.
Tạm dịch: Để bảo mật hơn nữa, bây giờ một số dịch vụ trực tuyến sử dụng hệ thống “mật khẩu nâng cao”.
Chọn C
Câu 10:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use "password plus" systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
What does the phrase "the two" in paragraph 3 refer to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “the two” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?
- hệ thống và virus B. ngân hàng và mạng quân sự
- tin tặc chủ động và thụ động D. tin tặc và virus
Thông tin: Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
Tạm dịch: Các tin tặc thụ động nhanh chóng có thể truy cập vào một hệ thống đầy thử thách như một ngân hàng hoặc mạng quân sự. Một loại tin tặc khác cố gắng hủy hoại một hệ thống. Sau khi xâm nhập vào những hệ thống, những tin tặc này phát tán virus hoặc thay đổi, xóa hoặc lấy thông tin. Được biết đến như là những tin tặc chủ động, cho đến nay tin tặc này là loại nguy hiểm hơn trong hai loại.
Chọn C
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use "password plus" systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
As suggested in the last paragraph, what is the best way for computer users to prevent hackers?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Như đã gợi ý trong đoạn cuối, cách tốt nhất để người dùng máy tính ngăn chặn tin tặc là gì?
- Họ không nên sử dụng bất kỳ mã nào trên các dịch vụ trực tuyến để đảm bảo rằng tin tặc không có cơ hội lấy được mật khẩu của bạn.
- Họ nên sử dụng một mật khẩu dài và thông thường để tin tặc không thể đoán được.
- Họ nên sử dụng các mật khẩu khác nhau cho các tài khoản khác nhau để truy cập các trang mạng.
- Họ nên có thêm một mã bí mật để xác nhận quyền truy cập của họ sau khi đặt mật khẩu.
Thông tin: In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site.
Tạm dịch: Trong trường hợp này, trước tiên người dùng nhập một mật khẩu và sau đó nhập một mã thứ hai sẽ thay đổi sau khi người dùng truy cập trang web.
Chọn D
Câu 12:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use "password plus" systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
Which of the following could best describe the main idea of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý nào sau đây có thể diễn tả đúng nhất ý chính của đoạn văn?
- Các loại tin tặc khác nhau.
- Cách mà tin tặc truy cập vào máy tính.
- Bảo mật máy tính và tin tặc.
- Những thứ mà một hacker có thể hủy hoại trong máy tính của bạn.
Thông tin:
- As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking.
- Hackers are people who illegally enter systems.
- The easiest way to protect a system is with a good password.
Tạm dịch:
- Khi việc sử dụng máy tính ngày càng phổ biến, nhu cầu bảo mật càng quan trọng hơn bao giờ hết. Một trong những mối đe dọa an ninh mạng lớn nhất trong thế giới trực tuyến là việc đánh cắp dữ liệu máy tính.
- Tin tặc là những người xâm nhập bất hợp pháp vào hệ thống.
- Cách dễ nhất để bảo vệ hệ thống là sử dụng một mật khẩu tốt.
Chọn C
Câu 13:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use "password plus" systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
The word "unauthorized" in the first paragraph mostly means __________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “unauthorized” trong đoạn đầu tiên chủ yếu có nghĩa là __________.
unauthorized (adj): trái phép
- optional (adj): tùy chọn B. compulsory (adj): bắt buộc
- illegal (adj): bất hợp pháp D. permissible (adj): được phép
=> unauthorized = illegal
Thông tin: Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers.
Tạm dịch: Đánh cắp dữ liệu máy tính là việc truy cập trái phép vào một máy tính hoặc một mạng lưới các máy tính.
Chọn C
Câu 14:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use "password plus" systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
According to paragraph 2, which information is NOT true about protocols?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, thông tin nào KHÔNG đúng về các giao thức?
- Các giao thức có thể thử xem chúng có hợp pháp để truy cập vào một máy tính khác hay không.
- Các giao thức là một tập hợp các quy tắc kiểm soát cách dữ liệu được gửi giữa các máy tính.
- Lượng thông tin được chia sẻ giữa hai máy tính phụ thuộc vào máy tính chủ.
- Dữ liệu mà tin tặc lấy được từ máy tính của người khác có thể là vô hạn.
Thông tin: The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems.
Tạm dịch: Các giao thức cũng có thể xác định lượng thông tin có thể được chia sẻ giữa hai hệ thống. => không phụ thuộc vào máy chủ, mà bản thân các giao thức có thể xác định được.
Chọn C
Câu 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?
Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.
In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.
The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use "password plus" systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.
The author mentioned in the third paragraph that active hackers are more dangerous because __________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đã đề cập trong đoạn thứ ba rằng tin tặc chủ động nguy hiểm hơn vì __________.
- họ thường có quyền truy cập vào các mạng lưới quan trọng như ngân hàng hoặc quân đội.
- họ có thể làm nhiều việc có hại cho cả hệ thống mạng máy tính.
- họ cấy virus hoặc đánh cắp thông tin cá nhân và thông tin quan trọng khác trong các hệ thống.
- họ luôn xóa bỏ tất cả dữ liệu trong hệ thống mà họ truy cập bất hợp pháp.
Thông tin: Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, …
Tạm dịch: Một loại tin tặc khác cố gắng hủy hoại một hệ thống. Sau khi xâm nhập vào những hệ thống, những tin tặc này phát tán virus hoặc thay đổi, xóa hoặc lấy thông tin. Được biết đến như là những tin tặc chủ động, …
Chọn C
Câu 16:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
SEA LEVEL
Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. In 2014, global sea level was 2.6 inches above the 1993 average - the highest annual average in the satellite record (1993-present). Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year. Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding. Disruptive and expensive, nuisance flooding is estimated to be from 300 percent to 900 percent more frequent within U.S. coastal communities than it was just 50 years ago.
The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms, and increased melting of land-based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity.
With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates higher than that of the current century. In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high-population- density coastal areas, where sea level plays a role in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. Globally, eight of the world's 10 largest cities are near a coast, according to the U.N. Atlas of the Oceans.
Sea level rise at specific locations may be more or less than the global average due to local factors such as land subsidence from natural processes and withdrawal of groundwater and fossil fuels, changes in regional ocean currents, and whether the land is still rebounding from the compressive weight of Ice Age glaciers. In urban settings, rising seas threaten infrastructure necessary for local jobs and regional industries. Roads, bridges, subways, water supplies, oil and gas wells, power plants, sewage treatment plants, landfills-virtually all human infrastructure-is at risk from sea level rise
What does the word "it" in paragraph 3 refer to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến cái gì?
- ocean (n): đại dương B. water (n): nước
- ice (n): băng D. sea level (n): mực nước biển
Thông tin: … since water expands as it warms, …
Tạm dịch: … vì nước giãn nở khi nó ấm lên, …
Chọn B
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
SEA LEVEL
Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. In 2014, global sea level was 2.6 inches above the 1993 average - the highest annual average in the satellite record (1993-present). Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year. Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding. Disruptive and expensive, nuisance flooding is estimated to be from 300 percent to 900 percent more frequent within U.S. coastal communities than it was just 50 years ago.
The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms, and increased melting of land-based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity.
With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates higher than that of the current century. In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high-population- density coastal areas, where sea level plays a role in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. Globally, eight of the world's 10 largest cities are near a coast, according to the U.N. Atlas of the Oceans.
Sea level rise at specific locations may be more or less than the global average due to local factors such as land subsidence from natural processes and withdrawal of groundwater and fossil fuels, changes in regional ocean currents, and whether the land is still rebounding from the compressive weight of Ice Age glaciers. In urban settings, rising seas threaten infrastructure necessary for local jobs and regional industries. Roads, bridges, subways, water supplies, oil and gas wells, power plants, sewage treatment plants, landfills-virtually all human infrastructure-is at risk from sea level rise
Which of the following could be the main idea of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý nào sau đây có thể là ý chính của bài đọc?
- Mực nước biển và khí thải từ hoạt động của con người
- Mực nước biển trong các cộng đồng ven biển của nước Mỹ
- Mực nước biển dâng lên với tốc độ ngày càng tăng
- Mực nước biển và ảnh hưởng của nó đối với 10 thành phố lớn nhất thế giới
Thông tin:
- Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades.
- With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates higher than that of the current century.
Tạm dịch:
- Mực nước biển toàn cầu đã không ngừng tăng lên trong suốt thế kỉ vừa qua, và tốc độ đó đã tăng trong những thập kỉ vừa qua.
- Cùng với sự ấm lên của đại dương và bầu khí quyển, mức nước biển sẽ còn tiếp tục gia tăng trong hàng thế kỉ tới với tốc độ còn cao hơn của thế kỉ hiện tại.
Chọn C
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
SEA LEVEL
Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. In 2014, global sea level was 2.6 inches above the 1993 average - the highest annual average in the satellite record (1993-present). Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year. Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding. Disruptive and expensive, nuisance flooding is estimated to be from 300 percent to 900 percent more frequent within U.S. coastal communities than it was just 50 years ago.
The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms, and increased melting of land-based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity.
With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates higher than that of the current century. In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high-population- density coastal areas, where sea level plays a role in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. Globally, eight of the world's 10 largest cities are near a coast, according to the U.N. Atlas of the Oceans.
Sea level rise at specific locations may be more or less than the global average due to local factors such as land subsidence from natural processes and withdrawal of groundwater and fossil fuels, changes in regional ocean currents, and whether the land is still rebounding from the compressive weight of Ice Age glaciers. In urban settings, rising seas threaten infrastructure necessary for local jobs and regional industries. Roads, bridges, subways, water supplies, oil and gas wells, power plants, sewage treatment plants, landfills-virtually all human infrastructure-is at risk from sea level rise
Which of the following is the passage likely extracted from?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn có thể được trích từ văn bản nào sau đây?
- Science fiction document: Tài liệu khoa học viễn tưởng
- Scientific magazine: Tạp chí khoa học
- Weather forecast: Dự báo thời tiết
- Research record: Hồ sơ nghiên cứu
Bài đọc nói về “Mực nước biển dâng lên với tốc độ ngày càng tăng”, liên quan đến khoa học và nghiên cứu khoa học thực tế.
Chọn B
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
SEA LEVEL
Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. In 2014, global sea level was 2.6 inches above the 1993 average - the highest annual average in the satellite record (1993-present). Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year. Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding. Disruptive and expensive, nuisance flooding is estimated to be from 300 percent to 900 percent more frequent within U.S. coastal communities than it was just 50 years ago.
The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms, and increased melting of land-based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity.
With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates higher than that of the current century. In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high-population- density coastal areas, where sea level plays a role in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. Globally, eight of the world's 10 largest cities are near a coast, according to the U.N. Atlas of the Oceans.
Sea level rise at specific locations may be more or less than the global average due to local factors such as land subsidence from natural processes and withdrawal of groundwater and fossil fuels, changes in regional ocean currents, and whether the land is still rebounding from the compressive weight of Ice Age glaciers. In urban settings, rising seas threaten infrastructure necessary for local jobs and regional industries. Roads, bridges, subways, water supplies, oil and gas wells, power plants, sewage treatment plants, landfills-virtually all human infrastructure-is at risk from sea level rise.
The word "deadly" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “deadly” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________.
deadly (adj): chết người, mang tính chết chóc
- rainy (adj): mưa B. lethal (adj): gây chết người
- fast (adj): nhanh D. huge (adj): khổng lồ
=> deadly = lethal
Thông tin: Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding.
Tạm dịch: Mực nước biển cao hơn đồng nghĩa với việc các đợt triều cường chết chóc và mang tính phá hủy có thể tiến vào đất liền sâu hơn trước, đồng thời các trận lũ lụt sẽ xảy ra thường xuyên hơn.
Chọn B
Câu 20:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
SEA LEVEL
Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. In 2014, global sea level was 2.6 inches above the 1993 average - the highest annual average in the satellite record (1993-present). Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year. Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding. Disruptive and expensive, nuisance flooding is estimated to be from 300 percent to 900 percent more frequent within U.S. coastal communities than it was just 50 years ago.
The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms, and increased melting of land-based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity.
With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates higher than that of the current century. In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high-population- density coastal areas, where sea level plays a role in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. Globally, eight of the world's 10 largest cities are near a coast, according to the U.N. Atlas of the Oceans.
Sea level rise at specific locations may be more or less than the global average due to local factors such as land subsidence from natural processes and withdrawal of groundwater and fossil fuels, changes in regional ocean currents, and whether the land is still rebounding from the compressive weight of Ice Age glaciers. In urban settings, rising seas threaten infrastructure necessary for local jobs and regional industries. Roads, bridges, subways, water supplies, oil and gas wells, power plants, sewage treatment plants, landfills-virtually all human infrastructure-is at risk from sea level rise
Which of the following statements is TRUE according to paragraph 4?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn 4?
- Mực nước biển có thể sẽ tăng trong nhiều thế kỷ với tốc độ của thế kỷ hiện tại.
- Mực nước biển dâng sẽ chỉ ảnh hưởng đến 10 thành phố lớn nhất thế giới gần bờ biển.
- Mực nước biển không có vai trò gây ra lũ lụt, xói mòn bờ biển và các nguy hiểm từ bão.
- 40 phần trăm dân số nước Mỹ sống ở các vùng ven biển đông dân cư.
Thông tin: In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high-population density coastal areas, where sea level plays a role in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms.
Tạm dịch: Ở nước Mỹ, gần 40% dân số sống ở các khu vực ven biển có mật độ dân số tương đối cao, nơi mà mực nước biển là nguyên nhân chính gây ra lũ lụt, xói mòn bờ biển và các nguy hiểm từ bão.
Chọn D
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
A collection only has its real value when it is properly labeled
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Only when + S + V + trợ động từ + S + V: Chỉ khi …
= It is only when + S + V + that + S +V: Chỉ khi …
Tạm dịch: Một bộ sưu tập chỉ có giá trị thực sự khi nó được dán nhãn thích hợp.
- Chỉ khi một bộ sưu tập có giá trị thực sự thì nó mới được dán nhãn thích hợp. => sai nghĩa
- sai cấu trúc
- Chỉ khi một bộ sưu tập được dán nhãn thích hợp thì nó mới có giá trị thực sự.
- sai ngữ pháp: “it has” => “does it have”
Chọn C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
People think that Kenny stole the money
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải thích:
S + suspect + somebody + of + V_ing: Ai đó nghi ngờ ai làm gì
Câu bị động với động từ tường thuật:
Chủ động: S1 + believe/ say/ think … + that + S2 + V2 + …
Bị động:
- Cách 1: It + is + believed/ said/ thought … + that + S2 + V2 + …
- Cách 2: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ thought … + to have P2 (V2 ở thì quá khứ đơn)
Đặc biệt: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ thought… + to have been P2 (V2 ở thì quá khứ đơn)
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Kenny đã lấy trộm tiền.
- Mọi người nghi ngờ Kenny lấy trộm tiền.
- Người ta bị nghi ngờ lấy trộm tiền của Kenny. => sai nghĩa
- sai ngữ pháp: “Kenny’s” => “the”, “was” => “is”, “be” => “have been”
- Kenny nghi ngờ mọi người ăn cắp tiền. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
They stayed in that hotel despite the noise
Kiến thức: Mệnh đề & cụm từ chỉ sự nhượng bộ
Giải thích:
S + V + despite + cụm danh từ/ V_ing: … mặc dù …
= No matter how + adj + S + be, S + V: Không cần biết …
Because of + cụm danh từ/ V_ing, S + V: Bởi vì …
Tạm dịch: Họ vẫn ở trong khách sạn đó bất chấp tiếng ồn.
- Không cần biết khách sạn ồn ào như thế nào, họ vẫn ở đó.
- Họ ở trong khách sạn ồn ào đó và họ thích nó. => sai nghĩa
- sai ngữ pháp: “Despite” => “Although”
- Vì tiếng ồn, họ đã ở trong khách sạn. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
- conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/ B. initiative /ɪˈnɪʃətɪv/
- environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ D. technology /tekˈnɒlədʒi/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2.
Chọn A
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
- climate /ˈklaɪmət/ B. deplete /dɪˈpliːt/
- remove /rɪˈmuːv/ D. delay /dɪˈleɪ/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn A
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm “ea”
Giải thích:
- cheat /tʃiːt/ B. increase /ɪnˈkriːs/
- speak /spiːk/ D. break /breɪk/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /iː/.
Chọn D
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s, es”
Giải thích:
- jumps /dʒʌmps/ B. arrives /əˈraɪvz/
- rains /reɪnz/ D. follows /ˈfɒləʊz/
Quy tắc phát âm động từ đuôi –s/ es dựa vào chữ cái kết thúc:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t; k, ke; p, pe; ff, gh, ph; th => đuôi –s/ es được phát âm là /s/
TH 2: ss, ce, se, x; ch; sh; zz; g, ge => đuôi –s/ es được phát âm là /ɪz/
TH 3: còn lại => đuôi – s/ es được phát âm là /z/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn A
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions
He was one of the most outstanding performers at the live show last night.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
outstanding (adj): nổi bật, đáng chú ý
- important (adj): quan trọng B. well-known (adj): nổi tiếng
- impressive (adj): ấn tượng D. easy-looking => không có từ này
=> outstanding = impressive
Tạm dịch: Anh ta là một trong những nghệ sĩ biểu diễn nổi bật nhất tại liveshow tối qua.
Chọn C
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions
They cannot understand why she did that, it really doesn't add up.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
doesn’t add up: không hợp lý, không có nghĩa lý
- doesn't calculate: không tính toán
- isn't mathematics: không phải là môn toán
- doesn't make sense: không hợp lý, không có ý nghĩa
- makes the wrong addition: thêm những thứ sai lầm
=> doesn’t add up = doesn't make sense
Tạm dịch: Họ không thể hiểu tại sao cô ấy làm như vậy, nó thực sự không hợp lý.
Chọn C
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The new laws to conserve wildlife in the area will come into force next month.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
conserve (v): bảo tồn
- pollute (v): gây ô nhiễm B. complete (v): hoàn thành
- protect (v): bảo vệ D. eliminate (v): loại bỏ, loại trừ
=> conserve >< eliminate
Tạm dịch: Các luật mới để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực sẽ có hiệu lực vào tháng tới.
Chọn D
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
discourtesy (n): sự bất lịch sự
- rudeness (n): sự thô lỗ B. encouragement (n): sự khuyến khích
- measurement (n): sự đo đạc, đo lường D. politeness (n): sự lịch sự
=> discourtesy >< politeness
Tạm dịch: Anh ta chưa bao giờ thấy sự bất lịch sự như vậy đối với tổng thống như khi nó xảy ra tại cuộc họp thường niên vào tháng Năm.
Chọn D
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Children younger than 5 years old are _________ free to festival events.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
- admitted (V_ed): đã thừa nhận B. admit (v): thừa nhận
- admittedly (adv): phải thừa nhận D. admission (n): sự thu nạp, kết nạp
=> admit somebody to something: cho phép ai vào đâu
Cấu trúc bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2
Tạm dịch: Trẻ em dưới 5 tuổi được cho phép vào miễn phí các sự kiện lễ hội.
Chọn A
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
A new school _________. They hope to finish building it next month.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ “school” (trường học) không thể tự thực hiện hành động “build” (xây dựng) => câu bị động.
Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + being + P2
Tạm dịch: Một ngôi trường mới đang được xây dựng. Họ hy vọng sẽ hoàn thành việc xây dựng nó vào tháng tới.
Chọn D
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_________ to the South in the winter is a popular fact.
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích: Mệnh đề danh từ: [That + S1 + V1] + V chính (chia số ít): cái việc/ điều mà …
Tạm dịch: Việc chim di cư đến phương Nam vào mùa đông là một hiện tượng phổ biến.
Chọn C
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The job requires certain _________. You have to be good at operating computers and dealing with people
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- skills (n): kỹ năng B. knowledge (n): kiến thức
- qualifications (n): trình độ, phẩm chất D. techniques (n): kỹ thuật
Các cụm “operating computers” và “dealing with people” chỉ những kĩ năng của con người.
Tạm dịch: Công việc đòi hỏi những kỹ năng nhất định. Bạn phải giỏi sử dụng máy tính và giao tiếp với mọi người.
Chọn A
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Was Neil Armstrong the first person _________ foot on the Moon?
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ có danh từ chung nhau có từ chỉ thứ tự, so sánh nhất, …: bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng to V_infinitive.
Dạng đầy đủ: Was Neil Armstrong the first person that set foot on the Moon?
Dạng rút gọn: Was Neil Armstrong the first person to set foot on the Moon?
Tạm dịch: Neil Armstrong có phải là người đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng?
Chọn C
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
John _________ off alone a month ago, and _________ of since then.
Kiến thức: Phối hợp thì
Giải thích:
Dấu hiệu: “a month ago” => chia thì quá khứ đơn ở mệnh đề đầu
“since then” => chia thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề sau
Cấu trúc bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + P2
Tạm dịch: John đã khởi hành một mình một tháng trước, và kể từ đó không nghe được tin tức gì.
Chọn B
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Each of us must take _________ for our own actions
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
- ability (n): khả năng B. probability (n): xác suất, có khả năng xảy ra
- responsibility (n): trách nhiệm D. possibility (n): khả năng, triển vọng
=> take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải tự chịu trách nhiệm về những hành động của bản thân.
Chọn C
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Not only _________ to take the medicine, but he also hit the nurse.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Có “Not” đứng đầu câu => đảo ngữ.
Dấu hiệu “hit” đứng sau chủ ngữ “he” (không chia s/es) => câu ở thì quá khứ đơn (hit – hit – hit).
Đảo ngữ với “Not only … but also …”: Not only + did + S + V_infinitive + but + S + also + …
Tạm dịch: Anh ta không chỉ từ chối uống thuốc mà lại còn đánh y tá.
Chọn D
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
: _________ he could not say anything.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Đảo ngữ với “However”: However + adj/ adv + S + V, ...: Mặc dù …
Đảo ngữ với “so … that …”: So + adj/ adv + be/ trợ động từ + S + … + that + S + V
Không có đảo ngữ với “Therefore”
Tạm dịch: Anh ấy buồn đến mức không thể nói được gì.
Chọn D
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It gets _________ to understand what the professor has explained.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép với tính từ dài: S + be/ get + more and more + adj
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2
Sau chỗ trống có “to V” nên không dùng “than” trước nó được.
Tạm dịch: Càng ngày càng khó hiểu những gì giáo sư đã giải thích.
Chọn A
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
His mother _________ him against staying up late night after night to prepare for exams
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- claimed + somebody + V_infinitive: nhận là, cho là
- warned + somebody + against + something/ V_ing: cảnh báo ai đó
- encouraged + somebody + to + V_infinitive: khuyến khích ai làm gì
- recommended + somebody + to + V_infinitive: khuyên ai làm gì
Tạm dịch: Mẹ anh ta đã cảnh báo anh ta không nên thức quá khuya để chuẩn bị cho các kỳ thi.
Chọn B
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We are not surprised that Mrs. Anna is ill. With all the voluntary work she's _________, she's really been doing too much
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
- taken on: tuyển dụng; đảm nhận B. taken to: bắt đầu thích cái gì
- taken off: (máy bay) cất cánh, cởi (trang phục), … D. taken in: tiếp nhận (kiến thức)
Tạm dịch: Chúng tôi không ngạc nhiên khi bà Anna bị ốm. Với tất cả những công việc tình nguyện mà bà ấy được đảm nhận, bà ấy thực sự đang làm quá nhiều.
Chọn A
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
This is _________ most beautiful song I've ever listened to
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the + most + adj + N
=> điền “the” vào chỗ trống
Tạm dịch: Đây là bài hát hay nhất mà tôi từng nghe.
Chọn A
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Information on events occurring in the theater _________ the year is available through our website.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
- on (prep): trên B. into (prep): vào trong
- as (prep): như là D. throughout (prep): xuyên suốt
Tạm dịch: Thông tin về các sự kiện diễn ra ở nhà hát trong suốt cả năm có sẵn trên trang web của chúng tôi.
Chọn D
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
If it weren’t for my mobile phone, I _________ where my friends were.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: If + it + were + not + for + noun, S + would/ could/ might + V_infinitive: Nếu không có…
Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại
Tạm dịch: Nếu không có điện thoại di động, tôi sẽ không biết bạn bè của mình đang ở đâu rồi.
Chọn B
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
It was an interesting novel. I stayed up all night to finish it
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
S + V + so + S + V: … vì vậy …
Câu điều kiện loại 2: Unless + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + V_infinitive: Nếu ai đó không …
Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại
Cấu trúc “so … that …”: S + be + so + adj + that + S + V: Cái gì quá làm sao đến nỗi …
Through + S + V, …: Mặc dù …
Tạm dịch: Đó là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Tôi đã thức cả đêm để đọc hết nó.
- Tôi đã thức cả đêm để đọc hết cuốn tiểu thuyết vì vậy nó rất thú vị. => sai nghĩa
- sai cấu trúc: câu điều kiện loại 2 => câu điều kiện loại 3
- Cuốn tiểu thuyết quá thú vị đến mức tôi đã thức cả đêm để đọc hết nó.
- Mặc dù nó là một cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc hết nó. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
They didn't want to swim in the river. It looked very polluted
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Hai câu đều nhắc đến “the river” => danh từ chỉ vật đã xác định => dùng đại từ quan hệ “which” trong câu mệnh đề quan hệ không xác định.
Tạm dịch: Họ không muốn bơi trên dòng sông. Nó trông rất ô nhiễm.
- sai ngữ pháp: “where” => “which” (where = giới từ + which + S +V: nơi mà …)
- Họ không muốn bơi ở dòng sông, cái dòng sông mà trông rất ô nhiễm.
- sai ngữ pháp: “that” => “which” (“that” không đứng sau dấu “,”)
- sai ngữ pháp: bỏ “in” (giới từ + which + S + V)
Chọn B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges
Mai comes to Linh's house. It is Linh's birthday party.
Mai: “Can I have another cup of milk tea?”
Linh: “_________________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Mai đến nhà Linh. Đó là bữa tiệc sinh nhật của Linh.
Mai: “Tớ có thể uống một cốc trà sữa khác được không?”
Linh: “_________________”
- Tự mình làm đi cậu. B. Cho phép bản thân. C. Hãy là chính mình. D. Cậu cứ tự nhiên.
Chọn D
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges
Mrs. John: "How about a small present for little Jimmy after his performance?”
Mr Kelly: “_________________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Bà John: “Thế còn một món quà nhỏ cho Jimmy bé bỏng sau buổi biểu diễn của thằng bé thì sao?”
Ông Kelly: “_________________”
- Cảm ơn vì lời hứa của bạn. Tôi chắc rằng thằng bé sẽ tự hào.
- Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Thằng bé sẽ thích nó.
- Cảm ơn bạn vì đã thể hiện sự tôn trọng như vậy.
- Không hề.
Chọn B