Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án
-
3243 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Find the word which has a different sound in the part underlined
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /ð/, các câu còn lại phát âm là /θ/
Câu 2:
Find the word which has a different sound in the part underlined
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 3:
Find the word which has a different sound in the part underlined
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /ɪ/ còn lại là /ai/
Câu 4:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đáp án C
Giải thích: đáp án C nhấn âm thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 3
Câu 5:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đáp án A
Giải thích: đáp án A nhấn âm thứ 2, còn lại nhấn âm đầu
Câu 6:
Give the correct form of word
Last week we had a ____________ trip to an ancient village on the outskirts of Hanoi. (MEMORY)
Đáp án: memorable (đáng nhớ)
Giải thích: đứng trước và bổ ngữ cho danh từ ở đây cần một tính từ
Dịch: Cuối tuần trước, chúng tôi có một chuyến đi đáng nhớ tới một làng cổ ở ngoại thành Hà Nội.
Câu 7:
I think Tom and Mary have known each other since their _____________. (CHILD)
Đáp án: childhood (thời thơ ấu)
Giải thích: sau tính tử sở hữu cần một danh từ
Dịch: Tôi nghĩ Tom và Mary đã quen nhau kể từ thời thơ ấu.
Câu 8:
Everything was ___________ to me when I visited Gold Coast for the first time. (EXCITE)
Đáp án: exciting (thú vị)
Hướng dẫn giải
Giải thích: chỗ trống ở đây cần một tính từ
Dịch: Mọi thứ đối với tôi thật thú vị khi ghé thăm Bờ biền Vàng lần đầu tiên.
Câu 9:
Choose the correct answer A, B, C or D
I have ten pictures and eight pieces____________sculpture on exhibition.
Đáp án A
Giải thích: pieces of N: những miếng, mẩu gì
Dịch: Tôi có 10 bức tranh và 8 tác phẩm điêu khác ở triển lãm.
Câu 10:
All people should join hand in protecting the environment _________ we can gain better health.
Đáp án D
Giải thích:
- in order that: để làm gì
- when: khi
- because: bởi vì
- even though: thậm chí dù
Dịch: Tất cả chúng ta phải chung tay bảo vệ môi trường để có sức khỏe tốt hơn.
Câu 11:
They see the outdoors as a____________ activity, not a job opportunity.
Đáp án C
Giải thích:
- exhausted: kiệt sức
- international: quốc tế
- volunteering: tình nguyện
Dịch: Họ xem những hoạt động ngoài trời là hoạt động để thư giãn, không phải là cơ hội nghề nghiệp.
Câu 12:
Dublin was a very different place in those days, like a village, not the wonderful________city it is now.
Đáp án B
Giải thích:
- rural: thuộc về nông thông
- cosmopolitan: quốc tế
- reliable: đáng tin cậy
- pleasant:dễ chịu
Dịch: Dublin đã từng là một nơi rất khác những ngày này, giống như một ngôi làng, không phải là một thành phố quốc tế xa hoa như bây giờ.
Câu 13:
This is a top-quality product at a very _________price.
Đáp án C
Giải thích:
- high: cao
- costly: đắt
- affordable: có thể chi trả được
- effective: hiệu quả
Dịch: Đây là một sản phẩm chất lượng hàng đầu với mức giá vừa túi tiền.
Câu 14:
He advised the ___________ in class
Đáp án B
Giải thích: advise sb (not) to do: khuyên ai (không) nên làm gì
Dịch: Anh ấy khuyên không nói chuyện trong lớp.
Câu 15:
Someone was wondering if the taxi ___________ yet.
Đáp án A
Giải thích: có yet và mệnh đề trước ở thì quá khứ tiếp diễn =>chia quá khứ hoàn thành
Dịch: Một số người đang tự hỏi liệu taxi đã đến hay chưa.
Câu 16:
Choose the word or phrase in each of the following sentences that needs correcting
Her mother ordered(A) her do not go(B) out with him(C) the night before(D).
Đáp án B
Giải thích: do not go =>not to go (vì order sb (not) to V: yêu cầu ai (không) làm gì)
Dịch: Mẹ cô ấy yêu cầu cô không được ra ngoài với anh ấy đêm qua.
Câu 17:
We have no idea (A) who talking (B) to when (C) we have problems (D).
Đáp án B
Giải thích: talking =>to talk
Dịch: Chúng tôi không biết nói với ai khi gặp vấn đề.
Câu 18:
Read the following passage and choose the best option for each numbered blank.
Hello! My name is Herman. I live in a big city in Germany and it’s quite exciting! There are lots of things to do. My parents bought a flat near a park where I can ride my bike or (18) _____________ skateboarding. My brother is older than me and I also go to the cinema with him. The city library is a great place. I usually meet my friends there and we do our school (19) _____________ or study together.
Of course living in a big city is not easy. City life can be fast, tiring and stressful. The streets are always (20)_____________and noisy. Because of the cars is polluted sometimes. People are so busy that they (21)_____________have time for their neighbours or friends. But I can’t see myself moving to the (22)_____________. I just love living in the city too much.
My parents bought a flat near a park where I can ride my bike or (18) _____________ skateboarding.
Đáp án A
Giải thích: go skateboarding: trượt ván
Dịch: Bố mẹ tôi mua một căn hộ gần công viên nơi tôi có thể đạp xe hoặc trượt ván.
Câu 19:
The city library is a great place. I usually meet my friends there and we do our school (19) _____________ or study together.
Đáp án B
Giải thích: do school projects: làm dự án trên lớp
Dịch: Tôi thường gặp bạn bè ở đó, chúng tôi thường làm dự án trên lớp hoặc học cùng nhau.
Câu 20:
People are so busy that they (21)_____________have time for their neighbours or friends.
Đáp án C
Giải thích: crowded: đông đúc
Dịch: Đường phố thì lúc nào cũng đông đúc và ồn ào.
Câu 21:
People are so busy that they (21)_____________have time for their neighbours or friends.
Đáp án D
Giải thích: rarely: hiếm khi
Dịch: Con người bận rộn tới nỗi họ hiếm khi có thời gian cho hàng xóm và bạn bè.
Câu 22:
But I can’t see myself moving to the (22)_____________. I just love living in the city too much.
Đáp án B
Giải thích: countryside: nông thôn
Dịch: Nhưng tôi không thể thây được bản thân sẽ như thế nào nếu chuyển đến nông thôn.
Câu 23:
Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children.
However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well - especially if the parents are very supportive of their child.
Michael is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael's mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling.
Winston, Michael's friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.
One of the serious mistakes parents can make is to.
Đáp án B
Giải thích: dựa vào câu “If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make”.
Dịch: Nếu những ông bố bà mẹ nuôi dưỡng một đứa trẻ với mục đích chính là biến nó trở thành một thần đồng thì họ sẽ gây nên một thảm họa. Theo một vài nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà những ông bố bà mẹ tham vọng mắc phải.
Câu 24:
Parents' ambition for their children is not wrong if they.
Đáp án C
Giải thích: dựa vào câu “However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well - especially if the parents are very supportive of their child.”
Dịch: Tuy nhiên, nếu bố mẹ không quá ảo tưởng về cái mà họ mong đợi từ trẻ, nhưng tham vọng một cách hợp lý, đứa trẻ có lẽ sẽ thành công – đặc biệt nếu bố mẹ ủng hộ chúng.
Câu 25:
Michael is fortunate in that____________.
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu “his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons.”
Dịch: Bố mẹ anh ấy giúp anh ấy rất nhiều bằng việc đưa anh ấy tới những buổi hòa nhạc và sắp xếp những buổi học vi-ô-lông và piano riêng tư cho anh ấy. Họ thậm chí còn đèo anh ấy 50km hai lần mỗi tuần cho những buổi học vĩ cầm.
Câu 26:
Winston's parents push their son so much and he _____.
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu “Winston is always afraid that he will disappoint his parents”
Dịch: Winston luôn luôn sợ rằng anh sẽ làm ba mẹ thất vọng.
Câu 27:
The two examples given in the passage illustrate the principle that ____________.
Đáp án C
Giải thích: từ hai ví dụ trên cho thấy bố mẹ nên để con cái phát triển theo cách mà chúng muốn.
Câu 28:
Complete the second sentence in each pair so that it has a similar meaning to the first sentence
I arrived on time in spite of the bad traffic.
Although ______________________________
Đáp án: Although the traffic was bad, I arrived on time.
Giải thích: Although+mệnh đề = Despite+N/Ving
Dịch: Mặc dù tắc đường nhưng tôi vẫn đến đúng giờ.
Câu 29:
We have never stayed at a worse hotel than this. (the)
This _______________________ we’ve ever stayed at.
Đáp án: This is the worst hotel we have ever stayed at.
Dịch: Đây là khách sạn tệ nhất mà chúng tôi từng ở.
Câu 30:
“Have I ever met him before?” Laura said to herself. (wondered)
______________________________________
Đáp án: Laura wondered if she had ever met him before.
Giải thích: wonder if: tự hỏi liệu
Dịch: Laura tự hỏi liệu cô ấy đã gặp anh ấy trước kia hay chưa.