Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 8)
-
3231 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose under differs from the other three in pronunciation in each of the following
Đáp án C
Giải thích: đáp án C phát âm là /ɜ:/ còn lại là /ɒ/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose under differs from the other three in pronunciation in each of the following
Đáp án B
Giải thích: đáp án B phát âm là /t/ còn lại là /d/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the one three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án A
Giải thích: đáp án A nhấn âm đầu còn lại nhấn âm 2
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose under differs from the other three in pronunciation in each of the following
Đáp án C
Giải thích: đáp án C nhấn âm đầu còn lại nhấn âm thứ 3
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I suggest........some money for the poor children in our area.
Đáp án D
Giải thích: suggest Ving: đề xuất làm gì
Dịch: Tôi đề xuất kêu gọi một số tiền cho những trẻ em nghèo ở khu vực chúng tôi.
Câu 6:
You should hear Lucy play .......... guitar. It's wonderful.
Đáp án A
Giải thích: play +th e+ nhạc cụ
Dịch: Bạn nên nghe Lucy chơi ghi ta. Nó thật sự tuyệt vời.
Câu 7:
The ground is dry, and we haven't had any rain for months. It's a real....
Đáp án B
Giải thích:
- flood: lũ
- drought: hạn hán
- storm: bão
- typhoon: bão
Dịch: Mặt đất thì khô và chúng tôi vẫn chưa có mưa trong nhiều tháng rồi. Nó là hạn hán thật sự.
Câu 8:
She asked the pupil...........still, but they kept moving out of class.
Đáp án C
Giải thích: ask sb to V: đề nghị ai làm gì
Dịch: Cô ấy yêu cầu học sinh đứng yên nhưng chúng tiếp tục chạy ra khỏi lớp.
Câu 9:
Every possible test was carried ............... to decide the nature of her illness
Đáp án D
Giải thích: be carried out: được tiến hành
Dịch: Những bài kiểm tra có thể được tiến hành để quyết định xem bản chất của căn bệnh là gì.
Câu 10:
Tom ............. a lot of presents on his birthday.
Đáp án C
Giải thích: bị động: tobe Vp2
Dịch: Tom đã nhận rất nhiều quà vào dịp sinh nhật.
Câu 11:
Mr. Smiths has someone...........his car every Sunday.
Đáp án A
Giải thích: to have sb do st: nhờ ai làm gì
Dịch: Ông Smiths có người rửa xe cho vào mỗi chủ nhật.
Câu 12:
If I were a superman, I.........everywhere I like.
Đáp án C
Giải thích: câu điều kiện loại 2: If + S + Vqk, S + could/ would… + Vinf
Dịch: Nếu tôi là siêu nhân tôi có thể bay tới mọi nơi mà tôi muốn.
Câu 13:
The bus... before I reached the bus-stop.
Đáp án B
Giải thích: hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn
Dịch: Xe buýt đã rời đi trước khi tôi đến trạm dừng.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- "I was worried about chemistry, but Mr Brown gave me an A!”
Đáp án B
Dịch:
- Tớ đã rất lo lắng về môn hóa, nhưng thầy Brown đã cho tớ điểm A.
- Chúng mừng. Đó là một khóa học khó.
Câu 15:
- "I'd like to book a flight to Melbourne, please.".............
Đáp án C
Dịch:
- Tôi muốn đặt một chuyến bay tới Melbourne.
- Được thưa ngài, vé đơn hay khứ hồi ạ?
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many language learners do not try to learn all new words they come across
Đáp án C
Giải thích: come across = meet: gặp
Dịch: Nhiều người học ngôn ngữ không cố gắng để học tất cả những từ mới mà họ gặp.
Câu 17:
They need to cut back on eating a lot of salt and sugary foods. They're not good for their health.
Đáp án A
Giải thích: cut back on = reduce: cắt giảm
Dịch: Họ cần cắt giảm việc ăn quá nhiều thức chứa muối và đường. Chúng thì không tốt cho sức khỏe.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They left their first temporary home last week when the overcrowded camp ran out of fresh water and space.
Đáp án C
Giải thích: temporary (tạm thời) >< permanent (lâu dài)
Dịch: Họ rời ngôi nhà đầu tiên tạm thời tuần trước khi trại đông đúc hết nước sạch và không gian.
Câu 19:
When you play professional football, you lose the ability to play simply for fun.
Đáp án D
Giải thích: professional (chuyên nghiệp) >< done for enjoyment, not as a job
(làm cho vui, không phải một nghề nghiệp)
Dịch: Khi bạn chơi bóng đá chuyên nghiệp, bạn sẽ mất khả năng chơi đơn giản vì vui.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My grandmother used to be telling us folktales when we were small.
A B C D
Đáp án B
Giải thích: used to V: từng hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa
=>be telling ->tell
Dịch: Bà ngoại của tôi từng hay kể chuyện dân gian khi chúng tôi còn nhỏ.
Câu 21:
The English summer course will start in May 29th and finish in August.
A B C D
Đáp án C
Giải thích: có ngày thì dùng on =>in May 29th->on May 29th
Dịch: Khóa học hè năm ngoái sẽ bắt đầu vào 29 tháng năm và kết thúc vào tháng 8.
Câu 22:
The little boy's mother bought him a five-speeds-racing bicycle for his birthday.
A B C D
Đáp án C
Giải thích: five-speeds-racing =>five-speed-racing
Dịch: Mẹ của cậu bé mua cho anh ấy một xe đạp đua năm tốc độ vì sinh nhật anh ấy.
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Rivers are one of the world's most important natural resources. Many cities are on large rivers, and (23)……… every country has at least one river that plays an important part in the lives of its people. Besides transportation, rivers (24)……… food, water for crops, water to drink, and opportunities for recreation for people who live a long their banks. And in order to get water for crops, engineers sometimes build a dam (25)……. a river and let the water become a lake behind the dam. Then people can use their water not only to irrigate fields but also to make electricity for homes and industries.
However, the water often becomes (26)…….. when cities on river banks grow in size and the number of industries increases. We are learning that it is necessary to keep rivers clean if we to enjoy the (27)…….of the natural resources
Many cities are on large rivers, and (23)……… every country has at least one river that plays an important part in the lives of its people.
Đáp án D
Giải thích: trong các đáp án trên chỉ có almost đi được với every
Dịch: Nhiều thành phố ở trên sông lớn và hầu hết mọi thành phố đều có ít nhất một con sống đống vai trò quan trọng trong cuộc sống con người.
Câu 24:
Besides transportation, rivers (24)……… food, water for crops, water to drink, and opportunities for recreation for people who live a long their banks.
Đáp án A
Giải thích: provide st for sb: cung cấp cái gì cho ai
Dịch: Bên cạnh giao thông, những con sông còn cung cấp thức ăn, nước cho mùa màng, nước để uống và những cơ hội để giải trí cho những ngươi sống ở bờ sông dài.
Câu 25:
And in order to get water for crops, engineers sometimes build a dam (25)……. a river and let the water become a lake behind the dam.
Đáp án B
Giải thích: a dam across a river: một cái đập băng qua một con sông
Dịch: Và để nhận nước từ mùa màng, thỉnh thoảng người kĩ sư phải xây một cái đập bắc qua sông và để nước trở thành hồ dưới cái đập.
Câu 26:
However, the water often becomes (26)…….. when cities on river banks grow in size and the number of industries increases.
Đáp án C
Giải thích:
- crowded: đông đúc
- overloaded: quá tải
- polluted: ô nhiễm
- excited: thú vị
Dịch: Tuy nhiên, nước ở bờ sông sẽ trở nên ô nhiễm khi những thành phố ở bờ sông lớn lên và số lượng công nghiệp tăng lên.
Câu 27:
We are learning that it is necessary to keep rivers clean if we to enjoy the (27)…….of the natural resources
Đáp án B
Giải thích:
- interest: lãi, niềm yêu thích
- benefits: lợi ích
- tips: mẹo
- receipts: biên lai
Dịch: Chúng ta đều đang học được rằng nó thì cần thiết để giữ cho những con sông sạch nếu chúng ta tận hưởng những lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Music is a very important part of our lives. Music is for dancing, drinking, loving and communicating. Some songs remind us of our childhood or youth. Others remind us of the people we love. Many important occasions, like weddings and funerals have special music. Every nation has a national song like the American "The Star-Spangled Banner". In the US high schools and colleges have school songs, too.
Music is a part of the history of America. It expresses the problems and feelings of its people. As the years pass, the music grows and changes. Modern science has also changed music. Inventions like records, radio, movies, electric instruments, tape recorders and videos have changed the way we play and listen to music. They have helped to make music an important form of international communication
American music, from the earliest folk songs to modern "pop", is known around the world. Music is one of America's most important exports. It brings people together. Even when people cannot understand the same language, they can share the same music. Many people learn and practise English by singing songs. Understanding American music can help you understand American people, their history and culture.
What is true about "The Star-Spangled Banner"?
Đáp án B
Giải thích: dựa vào câu “Every nation has a national song like the American "The Star-Spangled Banner".”
Dịch: Mỗi quốc gia có một bài hát mang tầm quốc gia như Mỹ có The Star-Spangled Banner.
Câu 29:
According to the passage, music is changed thanks to the invention of the following EXCEPT
Đáp án A
Giải thích: dựa vào câu “Inventions like records, radio, movies, electric instruments, tape recorders and videos have changed the way we play and listen to music”
Dịch: Những phát minh như thu âm, radio, phim, nhạc cụ điện tử, băng thu hình thu thanh và video đã thay đổi cách chúng ta chơi và nghe nhạc.
Câu 30:
What is the earliest form of music in America?
Đáp án C
Giải thích: dựa vào câu “American music, from the earliest folk songs to modern "pop", is known around the world.”
Dịch: Nhạc Mỹ, từ những bài hát hát đồng quê cho tới nhạc pop hiện đại được biết đến toàn thế giới.
Câu 31:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Đáp án B
Giải thích: music help understand American people (câu cuối), their history and culture chứ không phải expresses American people's feelings
Câu 32:
What can be the best title for this passage?
Đáp án A
Giải thích: toàn bộ bài văn giới thiệu về những khía cạnh âm nhạc của Mỹ
Câu 33:
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.
"Did you have a good time abroad last week?" She asked me.
->She asked me…..
Đáp án: She asked me if I had had a good time abroad the previous week.
Giải thích: sang câu gián tiếp lùi 1 thì, last week =>the previous week
Dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi đã có một thời gian vui vẻ ở nước ngoài tuần trước hay không.
Câu 34:
Real Madrid is not as good as Real Zaragoza.
->Real Zaragoza ........
Đáp án: Real Zaragoza is better than Real Madrid
Giải thích: so sánh hơn: tobe + tính từ so sánh hơn+than
Dịch: Real Zaragoza thì tốt hơn Real Madrid.
Câu 35:
The police took the wounded person to the hospital.
->The wounded person.....
Đáp án: The wounded person was wounded to the hospital by the police.
Giải thích: bị động: S+tobe+Vp2
Dịch: Người bị thương đã được đưa tới bệnh viện bởi cảnh sát.
Câu 36:
"What should we do to help those disadvantaged children?"
->They wondered.........
Đáp án: They wondered what to do to help those disadvantaged children.
Giải thích: wonder what to V: phân vân làm gì
Dịch: Họ phân vân không biết làm gì để giúp những trẻ em khó khăn.
Câu 37:
Combine two sentences into a new one using the given words in brackets. Do not change the given words in any ways.
She was very tired. She could not stand up. (so ... that)
Đáp án: She was so tired that she could not stand up.
Giải thích: so…that: quá đến nỗi mà
Dịch: Cô ấy mệt đến nỗi không đứng được.
Câu 38:
The wind was cold this morning, but we went for a walk (Despite)
Đáp án: Despite the cold wind this morning, we went for a walk.
Giải thích: despite+N/Ving: mặc dù
Dịch: Mặc dù gió rét sáng nay nhưng chúng tôi vẫn đi bộ.
Câu 39:
You won't get into university if you don't pass your exam. (unless)
Đáp án: You won't get into university unless you pass your exam.
Giải thích: unless = if not: nếu không thì
Dịch: Bạn sẽ không vào được đại học nếu bạn không vượt qua được kì thi.
Câu 40:
He prefers typing to writing by hand. (would rather)
Đáp án: He would rather type than write by hand.
Giải thích: would rather V than V: thích làm gì hơn làm gì
Dịch: Anh ấy thích đánh máy hơn viết tay.