Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 15)
-
3244 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khoanh tròn A, B, C hoặc D tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác phần gạch chân của các từ còn lại
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /k/ còn lại là /s/
Câu 2:
Khoanh tròn A, B, C hoặc D tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác phần gạch chân của các từ còn lại
Đáp án B
Giải thích: đáp án B phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/
Câu 3:
Khoanh tròn A, B, C hoặc D tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác phần gạch chân của các từ còn lại
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /eɪ/ còn lại là /e/
Câu 4:
Khoanh tròn A, B, C hoặc D tương ứng với đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu dưới đây
We last_____Ha Noi three years ago
Đáp án D
Giải thích: chia thì quá khứ đơn vì có “three years ago”
Dịch: Chúng tôi đến Hà Nội lần cuối 3 năm trước.
Câu 5:
My father_____in this factory since 2002
Đáp án C
Giải thích: since 2002 =>chia thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Bố tôi làm việc ở nhà máy này từ 2002.
Câu 6:
Ao dai consists______a long silk tunic that slit on the sides and worn over loose pants
Đáp án A
Giải thích: consist of: bao gồm
Dịch: Áo dài gồm một dải lụa dài chia thành các tà và được mặc qua quần rộng.
Câu 7:
Wearing________helps students feel equal in many ways, whether they are rich or poor
Đáp án C
Giải thích:
- suit: com-lê
- jeans: quần jean
- uniforms: đồng phục
- casual clothes: thường phục
Dịch: Mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng ở nhiều mặt, dù họ giàu hay nghèo.
Câu 8:
A new mobile phone______by Lan tomorrow
Đáp án D
Giải thích: Chia thì tương lai đơn vì có “tomorrow” và ở dạng bị động
Dịch: Một chiếc điện thoại di động mới sẽ được mua bởi Lan vào ngày mai.
Câu 9:
I wish I________in Hue for the festival next week.
Đáp án B
Giải thích: Câu ước hi vọng sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: S + wish(es) + S+ could/ would + Vinf
Dịch: Tôi ước tôi có thể ở lại Huế vì lễ hội tuần sau.
Câu 10:
We must______this problem by argument not by fighting.
Đáp án B
Giải thích: solve the problem: giải quyết vấn đề
Dịch: Chúng ta phải giải quyết vấn đề này bằng sự tranh luận chứ không bằng bạo lực.
Câu 11:
Children enjoy______time playing games.
Đáp án A
Giải thích: enjoy Ving: thích làm việc gì
Dịch: Trẻ em thích dành thời gian để chơi trò chơi.
Câu 12:
Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ cho sẵn ở cuối câu để hoàn thành các câu dưới đây
She looks very beautiful in her_____costumes. (TRADITION)
Đáp án: traditional
Giải thích: trước danh từ ở đây cần 1 tính từ
Dịch: Cô ấy trông thật đẹp trong trang phục truyền thống.
Câu 13:
I want to become a fashion_______when I grow up. (DESIGN)
Đáp án: designer
Giải thích: sau a cần 1 danh từ số ít đếm được
Dịch: Tôi muốn trở thành nhà thiết kế thời trang khi tôi lớn lên.
Câu 14:
Khoanh tròn A, B, C hoặc D tương ứng với đáp án chưa đúng trong các đáp án trong các câu dưới đây
Flowers in our school are water by students every day.
A B C D
Đáp án C
Giải thích: câu bị động: tobe+Vp2 =>water ->watered
Dịch: Hoa trong trường của chúng tôi được tưới bởi học sinh hàng ngày.
Câu 15:
His father teaches him how to swim when he was 10 years old.
A B C D
Đáp án A
Giải thích: hành động đã xảy ra trong quá khứ (when he was 10 years old.)
=>teaches ->taught
Dịch: Bố anh ấy dạy anh ấy cách bơi khi anh ấy 10 tuổi.
Câu 16:
Đọc bài văn sau và chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D tương ứng cho mỗi câu dưới đây
White cotton T-shirts were first worn by the US Navy in the Second World War and by 1948, every American soldier was wearing one too. But it was Hollywood films that made the T- shirt really popular: actors Marlon Brando and James Dean wore classic white T-shirts in On the Waterfront (1954) and Rebel Without a Cause (1955). After these films, every young man wanted to wear one. Women didn't begin to wear T-shirts until the end of the 1950s. In the 1959 French film A bout de souffle (Breathless), American actress Jean Seberg wore a T-shirt advertising an English language newspaper. This started a new fashion in T-shirts for women, but it wasn't until the mid-1960s that companies like Budweiser and Coca-Cola started using T-shirts as 'walking advertisements'. Later, the T-shirt became a way of saying something important. For example, soon after the black American leader Angela Davis went to prison in 1970, people all around the world were wearing T-shirts with the message 'Free Angela'.
In the 1970s, French fashion designer Yves Saint Laurent designed a famous blue T-shirt with his name in white letters. Giorgio Armani has also used T-shirts in his fashion shows. And in 2001, a limited number of white 'J'adore Dior' T-shirts sold quickly at well over £100 each!
What is the best title of the text?
Đáp án A
Giải thích: toàn bộ bài văn đều đề cập đến T-shirts
Câu 17:
White cotton T-shirts were first worn by________
Đáp án D
Giải thích: dựa vào câu “White cotton T-shirts were first worn by the US Navy…”
Dịch: Áo phông trắng cotton được mặc lần đầu bởi hải quân US.
Câu 18:
Who wore a T-shirt advertising an English language newspaper?
Đáp án B
Giải thích: dựa vào câu “American actress Jean Seberg wore a T-shirt advertising an English language newspaper”
Dịch: Diễn viên Mỹ Jean Seberg mặc một chiếc áo phông quảng cáo một tờ báo tiếng anh.
Câu 19:
T-shirts were made really popular by________
Đáp án A
Giải thích: dựa vào câu “But it was Hollywood films that made the T- shirt really popular…”
Dịch: Nhưng nó thì là những phim Hollywood cái mà làm áo phông thực sự nổi tiếng.
Câu 20:
What does the word “famous” in paragraph 3 is closest in meaning to ____
Đáp án C
Giải thích: famous = well-known: nổi tiếng
Dịch: Vào những năm 1970, nhà thiết kế thời trang nổi tiếng Yves Saint Laurent đã thiết kế một chiếc áo phông xanh với tên của ông ấy được viết trên bằng những kí tự màu trắng.
Câu 21:
Hoàn thành câu với các từ gợi ý sao cho có nghĩa giống với câu đã cho
He started playing the guitar five years ago.
- He has________________________________________
Đáp án: He has been playing the guitar for five years.
Giải thích: started Ving …= to have been Ving…
Dịch: Anh ấy đã chơi ghi ta được năm năm rồi.
Câu 22:
“Let’s go out for dinner”. She said
- She suggested_________________________________
Đáp án: She suggested going out for dinner.
Giải thích: suggest Ving: gợi ý làm gì
Dịch: Cô ấy gợi ý đi ra ngoài ăn tối.
Câu 23:
You have to get up early or you will be late for school.
- If you________________________________________
Đáp án: If you don’t get up early, you will be late for school.
Giải thích: câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề ở hiện tại, mệnh đề ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu bạn không dậy sớm thì bạn sẽ bị muộn học.
Câu 24:
Viết câu hoàn chỉnh từ những gợi ý dưới đây
English/teach/by Mr Tuan/in our school/a long time
___________________________________________________
Đáp án: English has been taught by Mr Tuan in our school for a long time.
Giải thích: chia thì hiện tại hoàn thành vì có “for a long time”
Dịch: Tiếng Anh được dạy bởi thầy Tuấn ở trường tôi được một khoảng thời gian dài.
Câu 25:
He/wish/he/not work/this company/at present.
___________________________________________________
Đáp án: He wishes he were not working for this company at present.
Giải thích: câu ước ở hiện tại lùi thì về quá khứ
Dịch: Anh ấy ước anh ấy không làm cho công ty này hiện tại.