Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 14)
-
3236 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Find the word which has a different sound in the part underlined
Đáp án C
Giải thích: đáp án C phát âm là /t/ còn lại là /d/
Câu 2:
Find the word which has a different sound in the part underlined
Đáp án A
Giải thích: đáp án A phát âm là /z/ còn lại là /s/
Câu 3:
Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others
Đáp án A
Giải thích: đáp án A nhấn âm đầu còn lại nhấn âm thứ hai
Câu 4:
Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others
Đáp án A
Giải thích: đáp án A nhấn âm đầu còn lại nhấn âm 2
Câu 5:
Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences
If you like, I can ______flowers on the cushion covers for you.
Đáp án C
Giải thích:
- grow: trồng
- make: làm
- embroider: thuê
- knit: đan
Dịch: Nếu bạn thích, tôi có thể thêu hoa lên vỏ gối cho bạn.
Câu 6:
Ha Noi City now is________than it was 10 years ago
Đáp án C
Giải thích: có than =>so sánh hơn
Dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ thì lớn hơn nhiều so với nó 10 năm trước.
Câu 7:
When I turned_____the town hall was already full of teenagers.
Đáp án B
Giải thích: turn up: xuất hiện
Dịch: Khi tôi xuất hiện, tòa thị chính đã đông kín thanh thiếu niên.
Câu 8:
_______she's young, she's the most famous artisan in the village.
Đáp án A
Giải thích:
- when: khi
- although: mặc dù
- whereas: trong khi
- in order to: để làm gì
Dịch: Khi cô ấy trẻ, cô ấy là thợ thủ công nổi tiếng nhất ở làng.
Câu 9:
Choose A, B, C or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word
Because she is so depressed, Susan has been crying in her bed all day long.
Đáp án A
Giải thích: depressed (chán nản) >< delighted (vui mừng)
Dịch: Bởi vì cô ấy đang rất buồn chán nên Susan đã khóc trên giường cả ngày.
>Câu 10:
Lack of sleep can have a negative impact on a student's grades.
Đáp án C
Giải thích: negative (tiêu cực) >< positive (tích cực)
Dịch: Thiếu ngủ có thể có tác động tiêu cực tới điểm của học sinh.
</>
Câu 11:
Choose A, B, C or D to indicate the word CLOSET in meaning to the underlined word
I do my shopping in the neighborhood shop, not in the town center.
Đáp án C
Giải thích: neighborhood = local: địa phương
Dịch: Tôi đi mua sắm ở shop địa phương không phải ở trung tâm thành phố.
Câu 12:
Luckily, Susan got over her operation very quickly.
Đáp án A
Giải thích: got over = recovered from: hồi phục
Dịch: May mắn thay, Susan đã hồi phục sau phẫu thuật rất nhanh.
Câu 13:
Identify a mistake in each sentence and correct it
Are you sure you can get on your new classmates?
Đáp án: get on =>get on well with: có mối quan hệ tốt với ai
Dịch: Bạn có chắc là bạn sẽ có mối quan hệ tốt với bạn trong lớp không?
Câu 14:
He was not sure if to call her then.
Đáp án: if =>whether
Giải thích: whether to V: phân vân có nên làm gì
Dịch: Anh ấy không chắc có nên gọi cho cô ấy bây giờ không.
Câu 15:
Complete each sentence with the correct form of the word in brackets
One of the______in my hometown is the traditional market. (attract)
Đáp án: attractions
Giải thích: sau one of the cần một danh từ số nhiều
Dịch: Một trong những điểm thu hút ở quê hương tôi là chợ truyền thống.
Câu 16:
China is by far the most ______country in the world. (population)
Đáp án: populated
Giải thích: trước danh từ ở đây cần một tính từ
Dịch: Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất trên thế giới.
Câu 17:
Put the given phrasal verb in each sentence into the correct form
The craft of basket weaving usually (pass down) from generation to generation
Đáp án: is (usually) passes down
Giải thích: usually =>chia thì hiện tại đơn và để ở bị động
Dịch: Nghề thủ công đan giỏ thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 18:
What time you (come back) from the trip last night?
Đáp án: did (you) come back
Giải thích: last night =>chia thì quá khứ đơn
Dịch: Mấy giờ bạn từ chuyến đi về hôm qua?
Câu 19:
Complete the passage with the words in the box
Most/ friendly/ tourists/ attracts/ students/ to
Brighton is 85 kilometers from London. It's about an hour on the train. It (1)....... over 8.5 million visitors annually and is the most popular seaside destination in the UK for overseas tourists.
I like Brighton because it's a (2)........place and it's very pretty. There are some really old buildings and it's got some nice parks. For (3)...X..., there are a lot of interesting shopping areas, good restaurants, large cultural, music and arts scene. Brighton is home (4)........many independent record labels such as Fat Cat Records and Memorials of Distinction. Brighton has several railway stations, many bus routes, coach services and taxis. In spring and summer, thousands of (5).....from all over Europe gather to attend language courses at many language schools here.
Every time I come here, my favourite places are the beach and the aquarium. For me, Brighton is one of the (6)........beautiful cities in the world.
(1)
Đáp án: attracts
Dịch: Nó thu hút hơn 8,5 triệu du khách hàng năm và là điểm đến ven biển nổi tiếng nhất ở Vương quốc Anh đối với khách du lịch nước ngoài.
(2)
Đáp án: friendly
Dịch: Tôi thích Brighton bởi vì nó là một địa điểm thân thiện và nó rất đẹp.
(3)
Đáp án: tourists
Dịch: Đối với du khách, có rất nhiều khu mua sắm thú vị, nhà hàng tốt, khung cảnh văn hóa, âm nhạc và nghệ thuật rộng lớn.
(4)
Đáp án: to
Dịch: Brighton là quê hương của nhiều hãng thu âm độc lập như Fat Cat Records và Memorials of Distinction.
(5)
Đáp án: here
Dịch: Vào mùa xuân và mùa hè, hàng ngàn học sinh từ khắp Châu Âu tập trung để tham gia các khóa học ngôn ngữ tại nhiều trường ngôn ngữ ở đây.
(6)
Đáp án: most
Dịch: Đối với tôi, Brighton là một trong những thành phố đẹp nhất trên thế giới.
Câu 20:
Read the passage and answer the questions below
How a conical hat is made
Nowadays, people in Viet Nam use hats made from cloth or plastic but many people still prefer wearing hats made from leaves. They say it's more comfortable and cooler to wear conical hats. A conical hat looks simple but the hat makers have to follow 15 stages, from going to the forests to collect special leaves, choosing the quality ones, drying and ironing them to making frames, etc. Conical hats always have two layers of leaves. Hat makers must be very skilful to make the two layers very thin. In Hue, the artisans make special conical hats by adding poems or paintings of Hue between the two layers to create famous Bai tho or poetic conical hats. Making conical hats now represents one of the traditional crafts of Viet Nam.
Why do many Vietnamese people prefer wearing conical hats to cloth or plastic hats?
Đáp án: Because it's more comfortable and cooler to wear conical hats.
Giải thích: dựa vào câu “They say it's more comfortable and cooler to wear conical hats.”
Dịch: Họ nói rằng nó thoải mái và mát hơn khi đội nón.
Câu 21:
Is making a conical hat simple?
Đáp án: No, it’s not
Giải thích: dựa vào câu “A conical hat looks simple but the hat makers have to follow 15 stages, from going to the forests to collect special leaves, choosing the quality ones, drying and ironing them to making frames, etc.”
Dịch: Một chiếc nón lá trông đơn giản nhưng người làm nón phải tuân thủ 15 công đoạn, từ vào rừng hái lá đặc sản, chọn loại chất lượng, phơi khô, ủi đến làm khung...
Câu 22:
Complete the second sentence as shown so that it means the same as the first
She sings better than anybody else in the class.
→ She is..........
Đáp án: She is the best singer in the class
Dịch: Cô ấy là ca sĩ giỏi nhất ở lớp.
Câu 23:
He asked if it was too late to apply for the course
He asked: ".......
Đáp án: He asked “Is it too late to apply for the course?”
Giải thích: asked if…=>câu hỏi yes/no, câu trực tiếp tiến lên 1 thì
Đáp án: Anh ấy hỏi “Nó có quá muộn để đăng kí khóa học không?”
Câu 24:
Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using the word in brackets
I don't remember exactly when my parents started this workshop. (set up)
Đáp án: I don't remember exactly when my parents set up this workshop.
Giải thích: start = set up: thành lập, bắt đầu
Dịch: Tôi không nhớ chính xác khi nào bố mẹ tôi bắt đầu hội thảo này.
Câu 25:
This hand-embroidered picture was expensive, but we bought it. (though)
Đáp án: Though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.
Giải thích: though: mặc dù
Dịch: Dù bức tranh thêu tay này đắt nhưng chúng tôi đã mua nó.
Câu 26:
"How should we use this support service?" they wondered. (to use)
Đáp án: They wondered how to use that support service.
Giải thích: how to V: cách để làm gì
Dịch: Họ phân vân không biết cách để sử dụng thiết bị hỗ trợ này.
Câu 27:
The artisans in my village can earn enough money from basket weaving to live (live on)
Đáp án: The artisans in my village live on basket weaving.
Giải thích: live on: sống dựa vào
Dịch: Những người thợ thủ công ở làng tôi sống dựa vào việc đan rổ.
Câu 28:
Turn the following sentences into indirect/ reported speech
"Call your brother and say I miss him very much," my mother said to me.
Đáp án: My mother asked me to call my brother and say she missed him very much.
Giải thích: asked sb to do: đề nghị ai làm gì, câu gián tiếp lùi 1 thì
Dịch: Mẹ tôi yêu cầu tôi gọi điện cho anh trai và nói rằng cô ấy nhớ anh rất nhiều.
Câu 29:
"Do you want to become a doctor?" the teacher asked the boy.
Đáp án: The teacher asked the boy if he wanted to become a doctor.
Giải thích: câu gián tiếp với Yes/No question: A asked B if/whether + mệnh đề lùi 1 thì
Dịch: Giáo viên hỏi cậu bé liệu anh ấy có muốn trở thành bác sĩ không.