Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 14)

  • 3236 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Find the word which has a different sound in the part underlined

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: đáp án C phát âm là /t/ còn lại là /d/


Câu 2:

Find the word which has a different sound in the part underlined

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: đáp án A phát âm là /z/ còn lại là /s/


Câu 3:

Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: đáp án A nhấn âm đầu còn lại nhấn âm thứ hai


Câu 4:

Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: đáp án A nhấn âm đầu còn lại nhấn âm 2


Câu 5:

Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences

If you like, I can ______flowers on the cushion covers for you.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

- grow: trồng

- make: làm

- embroider: thuê

- knit: đan

Dịch: Nếu bạn thích, tôi có thể thêu hoa lên vỏ gối cho bạn.


Câu 6:

Ha Noi City now is________than it was 10 years ago

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: có than =>so sánh hơn

Dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ thì lớn hơn nhiều so với nó 10 năm trước.


Câu 7:

When I turned_____the town hall was already full of teenagers.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: turn up: xuất hiện

Dịch: Khi tôi xuất hiện, tòa thị chính đã đông kín thanh thiếu niên.


Câu 8:

_______she's young, she's the most famous artisan in the village.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

- when: khi

- although: mặc dù

- whereas: trong khi

- in order to: để làm gì

Dịch: Khi cô ấy trẻ, cô ấy là thợ thủ công nổi tiếng nhất ở làng.


Câu 9:

Choose A, B, C or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word

Because she is so depressed, Susan has been crying in her bed all day long.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: depressed (chán nản) >< delighted (vui mừng)

Dịch: Bởi vì cô ấy đang rất buồn chán nên Susan đã khóc trên giường cả ngày.


Câu 10:

Lack of sleep can have a negative impact on a student's grades.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: negative (tiêu cực) >< positive (tích cực)

Dịch: Thiếu ngủ có thể có tác động tiêu cực tới điểm của học sinh.

</>


Câu 11:

Choose A, B, C or D to indicate the word CLOSET in meaning to the underlined word

I do my shopping in the neighborhood shop, not in the town center.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: neighborhood = local: địa phương

Dịch: Tôi đi mua sắm ở shop địa phương không phải ở trung tâm thành phố.


Câu 12:

Luckily, Susan got over her operation very quickly.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: got over = recovered from: hồi phục

Dịch: May mắn thay, Susan đã hồi phục sau phẫu thuật rất nhanh.


Câu 13:

Identify a mistake in each sentence and correct it

Are you sure you can get on your new classmates?

Xem đáp án

Đáp án: get on =>get on well with: có mối quan hệ tốt với ai

Dịch: Bạn có chắc là bạn sẽ có mối quan hệ tốt với bạn trong lớp không?


Câu 14:

He was not sure if to call her then.

Xem đáp án

Đáp án: if =>whether

Giải thích: whether to V: phân vân có nên làm gì

Dịch: Anh ấy không chắc có nên gọi cho cô ấy bây giờ không.


Câu 15:

Complete each sentence with the correct form of the word in brackets

One of the______in my hometown is the traditional market. (attract)

Xem đáp án

Đáp án: attractions

Giải thích: sau one of the cần một danh từ số nhiều

Dịch: Một trong những điểm thu hút ở quê hương tôi là chợ truyền thống.


Câu 16:

China is by far the most ______country in the world. (population)

Xem đáp án

Đáp án: populated

Giải thích: trước danh từ ở đây cần một tính từ

Dịch: Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất trên thế giới.


Câu 17:

Put the given phrasal verb in each sentence into the correct form

The craft of basket weaving usually (pass down) from generation to generation

Xem đáp án

Đáp án: is (usually) passes down

Giải thích: usually =>chia thì hiện tại đơn và để ở bị động

Dịch: Nghề thủ công đan giỏ thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.


Câu 18:

What time you (come back) from the trip last night?

Xem đáp án

Đáp án: did (you) come back

Giải thích: last night =>chia thì quá khứ đơn

Dịch: Mấy giờ bạn từ chuyến đi về hôm qua?


Câu 19:

Complete the passage with the words in the box

Most/ friendly/ tourists/ attracts/ students/ to

Brighton is 85 kilometers from London. It's about an hour on the train. It (1)....... over 8.5 million visitors annually and is the most popular seaside destination in the UK for overseas tourists.

I like Brighton because it's a (2)........place and it's very pretty. There are some really old buildings and it's got some nice parks. For (3)...X..., there are a lot of interesting shopping areas, good restaurants, large cultural, music and arts scene. Brighton is home (4)........many independent record labels such as Fat Cat Records and Memorials of Distinction. Brighton has several railway stations, many bus routes, coach services and taxis. In spring and summer, thousands of (5).....from all over Europe gather to attend language courses at many language schools here.

Every time I come here, my favourite places are the beach and the aquarium. For me, Brighton is one of the (6)........beautiful cities in the world.

Xem đáp án

(1)

Đáp án: attracts

Dịch: Nó thu hút hơn 8,5 triệu du khách hàng năm và là điểm đến ven biển nổi tiếng nhất ở Vương quốc Anh đối với khách du lịch nước ngoài.

(2)

Đáp án: friendly

Dịch: Tôi thích Brighton bởi vì nó là một địa điểm thân thiện và nó rất đẹp.

(3)

Đáp án: tourists

Dịch: Đối với du khách, có rất nhiều khu mua sắm thú vị, nhà hàng tốt, khung cảnh văn hóa, âm nhạc và nghệ thuật rộng lớn.

(4)

Đáp án: to

Dịch: Brighton là quê hương của nhiều hãng thu âm độc lập như Fat Cat Records và Memorials of Distinction.

(5)

Đáp án: here

Dịch: Vào mùa xuân và mùa hè, hàng ngàn học sinh từ khắp Châu Âu tập trung để tham gia các khóa học ngôn ngữ tại nhiều trường ngôn ngữ ở đây.

(6)

Đáp án: most

Dịch: Đối với tôi, Brighton là một trong những thành phố đẹp nhất trên thế giới.


Câu 21:

Is making a conical hat simple?

Xem đáp án

Đáp án: No, it’s not

Giải thích: dựa vào câu “A conical hat looks simple but the hat makers have to follow 15 stages, from going to the forests to collect special leaves, choosing the quality ones, drying and ironing them to making frames, etc.”

Dịch: Một chiếc nón lá trông đơn giản nhưng người làm nón phải tuân thủ 15 công đoạn, từ vào rừng hái lá đặc sản, chọn loại chất lượng, phơi khô, ủi đến làm khung...


Câu 23:

He asked if it was too late to apply for the course

He asked: ".......

Xem đáp án

Đáp án: He asked “Is it too late to apply for the course?”

Giải thích: asked if…=>câu hỏi yes/no, câu trực tiếp tiến lên 1 thì

Đáp án: Anh ấy hỏi “Nó có quá muộn để đăng kí khóa học không?”


Câu 24:

Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using the word in brackets

I don't remember exactly when my parents started this workshop. (set up)

Xem đáp án

Đáp án: I don't remember exactly when my parents set up this workshop.

Giải thích: start = set up: thành lập, bắt đầu

Dịch: Tôi không nhớ chính xác khi nào bố mẹ tôi bắt đầu hội thảo này.


Câu 25:

This hand-embroidered picture was expensive, but we bought it. (though)

Xem đáp án

Đáp án: Though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.

Giải thích: though: mặc dù

Dịch: Dù bức tranh thêu tay này đắt nhưng chúng tôi đã mua nó.


Câu 26:

"How should we use this support service?" they wondered. (to use)

Xem đáp án

Đáp án: They wondered how to use that support service.

Giải thích: how to V: cách để làm gì

Dịch: Họ phân vân không biết cách để sử dụng thiết bị hỗ trợ này.


Câu 27:

The artisans in my village can earn enough money from basket weaving to live (live on)

Xem đáp án

Đáp án: The artisans in my village live on basket weaving.

Giải thích: live on: sống dựa vào

Dịch: Những người thợ thủ công ở làng tôi sống dựa vào việc đan rổ.


Câu 28:

Turn the following sentences into indirect/ reported speech

"Call your brother and say I miss him very much," my mother said to me.

Xem đáp án

Đáp án: My mother asked me to call my brother and say she missed him very much.

Giải thích: asked sb to do: đề nghị ai làm gì, câu gián tiếp lùi 1 thì

Dịch: Mẹ tôi yêu cầu tôi gọi điện cho anh trai và nói rằng cô ấy nhớ anh rất nhiều.


Câu 29:

"Do you want to become a doctor?" the teacher asked the boy.

Xem đáp án

Đáp án: The teacher asked the boy if he wanted to become a doctor.

Giải thích: câu gián tiếp với Yes/No question: A asked B if/whether + mệnh đề lùi 1 thì

Dịch: Giáo viên hỏi cậu bé liệu anh ấy có muốn trở thành bác sĩ không.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương