Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 9)
-
3160 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others
Đáp án C
Giải thích: đáp án C phát âm là /aɪ/ còn lại là /ɪ/
Câu 2:
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /t/ còn lại là /d/
Câu 3:
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others
Đáp án A
Giải thích: đáp án A phát âm là /ju/ còn lại là /ʌ/
Câu 4:
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others
Đáp án C
Giải thích: đáp án C phát âm là /s/ còn lại là /z/
Câu 5:
Circle the best answer A, B, C or D to complete each sentence.
You should take______ your shoes when you go into the temples.
Đáp án C
Giải thích: take off: cởi bỏ
Dịch: Bạn nên cởi giày khi bạn vào đền.
Câu 6:
They keep changing the decoration of the shop______they can attract more young people
Đáp án A
Giải thích:
- so that: để mà
- because: bởi vì
- although: mặc dù
- when: khi
Dịch: Họ tiếp tục thay đổi trang trí shop để có thể thu hút nhiều người trẻ hơn.
Câu 7:
Nam didn't know ______ to find more information about the course.
Đáp án C
Giải thích:
- if: nếu
- why: vì sao
- where: ở đâu
- while: trong khi
Dịch: Nam không biết tìm nhiều thông tin hơn về khóa học ở đâu.
Câu 8:
He asked me ______ it was too early to apply for the course
Đáp án A
Giải thích: asked sb if/whether+mệnh đề: hỏi ai liệu nên làm gì/như thế nào
Dịch: Anh ấy hỏi tôi liệu nó có quá sơm để đăng kí khóa học không.
Câu 9:
Hanoi City now is______than it was 10 years ago
Đáp án C
Giải thích: có than =>so sánh hơn
Dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ rộng hơn nhiều so với 10 năm trước.
Câu 10:
The trip to the National Gallery has been_______ until next Friday
Đáp án D
Giải thích: put off: trì hoãn
Dịch: Chuyến đi tới triển lãm quốc gia bị trì hoãn tới thứ sáu tuần sau.
Câu 11:
I have taught English here_____10 years
Đáp án B
Giải thích: for+khoảng thời gian
Dịch: Tôi đã dạy tiếng Anh được 10 năm rồi.
Câu 12:
“________?” – “Everything is fine. How about you?
Đáp án B
Giải thích: How’s it going?: mọi thứ sao rồi?
Dịch:
- Mọi thứ sao rồi?
- Tất cả đều ổn. Bạn thì sao?
Câu 13:
Give the correct form of the verb in brackets to complete the following sentences
He (visit)______Paris three times this year?
Đáp án: has he visited
Giải thích: three times this year =>chia hiện tại hoàn thành
Dịch: Anh ấy đã tới Paris ba lần trong năm nay phải không?
Câu 14:
When he came home yesterday, his wife (cook)_____dinner
Đáp án: was cooking
Giải thích: hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn
Dịch: Khi anh ấy về nhà hôm qua thì vợ anh ấy đang nấu bữa tối.
Câu 15:
My father enjoys (watch)________television in the evening
Đáp án: watching
Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì
Dịch: Bố tôi thích xem TV vào buổi tối.
Câu 16:
Minh Anh often (go)________to school by bike every day
Đáp án: goes
Giải thích: có often, every day =>thì hiện tại đơn, chủ ngữ số ít =>chia động từ
Dịch: Minh Anh thường đến trường bằng xe đạp mỗi ngày.
Câu 17:
Read the passage and cirele the best answer A, B, C D to complete the passage cut
Thank you for (16) ______Park Zoo. The zoo is opened from Monday to Saturday, from nine in the morning (17)______seven thirty at night. You can stay in the zoo for one hour after closing time. The zoo is in the north of the city centre so you should (18)______ the train to North Station. It is a 5-minute walk from there.
When you come, make sure you visit the zoo shop. There you can buy books, postcards and T-shirt. Everyone will want to (19)______ a zoo T-shirt. An adult ticket costs £10, a children's ticket E5 and a family ticket £12. We hope you enjoy your visit to the zoo.
Thank you for (16) ______Park Zoo.
Đáp án A
Giải thích:
- going: đi
- phoning: gọi
- working: làm việc
- playing: chơi
Dịch: Cảm ơn bạn vì đã đến sở thú công viên.
Câu 18:
The zoo is opened from Monday to Saturday, from nine in the morning (17)______seven thirty at night.
Đáp án C
Giải thích: from…to…: từ…đến…
Dịch: Sở thú được mở từ thứ hai đến thứ bảy, từ 9 giờ sáng đến 7h30 tối.
Câu 19:
The zoo is in the north of the city centre so you should (18)______ the train to North Station.
Đáp án A
Giải thích: take the train: bắt tàu
Dịch: Sở thú nằm ở phí bắc của trung tâm thành phố vì vậy bạn nên bắt tàu từ trạm tàu phía bắc.
Câu 20:
Everyone will want to (19)______ a zoo T-shirt.
Đáp án D
Giải thích: want to V: muốn làm gì
Dịch: Mọi người đều muốn mặc áo phông của sở thú.
Câu 21:
Read the passage and then answer the questions
My name is Herman. I live in a big city in Germany and it's quite exciting! There are lots of things to do. My parents bought a flat near a park where I can ride my bike or go skateboarding. The city library is a great place. I usually meet my friends there and we do our school projects or study together.
City life can be fast, tiring and stressful. The streets are always crowded and noisy. Because of the cars is polluted sometimes. People are so busy that they rarely have time for their neighbours or friends. But I love living in the city too much.
Does Herman live in a small city in Germany?
Đáp án: No, he doesn’t.
Giải thích: dựa vào câu “I live in a big city in Germany…”
Dịch: Tôi sống ở một thành phố lớn ở Đức.
Câu 22:
Where did his parents buy a flat?
Đáp án: It’s near a park.
Giải thích: dựa vào câu “My parents bought a flat near a park…”
Dịch: Bố mẹ tôi mua một căn hộ ở gần công viên…
Câu 23:
What do Herman and his friends usually do in the city liberary?
Đáp án: He usually meets his friends there and they do their school projects together.
Giải thích: dựa vào câu “I usually meet my friends there and we do our school projects or study together.”
Dịch: Tôi thường gặp bạn ở đó và chúng tôi thường làm dự án ở trường hoặc học cùng nhau.
Câu 24:
Why do People rarely have time for their neighbors and friends?
Đáp án: Because people are so busy.
Giải thích: dựa vào câu “People are so busy that they rarely have time for their neighbours or friends.”
Dịch: Con người thì bận rộn tới nỗi mà họ hiếm khi có thời gian cho hàng xóm và bạn bè.
Câu 25:
Finish each of the sentences in such a way that it means exactly the same as the one printed before it
This exhibition is much more interesting than the last one.
Đáp án: The last exhibition is not as interesting as this one.
Giải thích: so sánh bằng: (not) as adj/adv as
Dịch: Buổi triển lãm cuối cùng thì không thú vị bằng buổi triển lãm này.
Câu 26:
"I come from Thanh Hoa city” Nam said
Đáp án: Nam said that he came from Thanh Hoa city.
Giải thích: Câu gián tiếp ở hiện tại đơn lùi 1 thì về quá khứ đơn
Dịch: Nam nói rằng anh ấy đến từ thành phố Thanh Hoa.
Câu 27:
I last saw her three years ago
Đáp án: I haven't seen her for three years.
Giải thích: last+Vqk…= haven’t Vp2…
Dịch: Tôi đã không gặp cô ấy được 3 năm rồi.
Câu 28:
What is your address?” Lan asked
Đáp án: Lan asked me what my address was.
Giải thích: Câu gián tiếp ở hiện tại đơn lùi 1 thì về quá khứ đơn
Dịch: Lan hỏi tôi địa chỉ của tôi là gì.
Câu 29:
In about 60-80 words, write a paragraph about your last visit to a craft village. You can use the following prompts questions as a guide.
1. When did you go?
2. What is the name of the village?
3. Who did you go with?
4. What crafts does it make?
5. What did you do/ see there?
Gợi ý:
Last summer vacation, I went to visit Bat Trang village, a traditional pottery village. It’s is about 15 kilometres to the south east of Hanoi center. I went there with my friends by school bus. The artisans there were all skillful and friendly. They taught me how to make a pottery product. It’s really an exciting trip.
Dịch: Kì nghỉ hè năm ngoái, tôi đến thăm làng Bát Tràng, một làng gốm truyền thống. Nó thì nằm khoảng 15km về phía đông nam của trung tâm thành phố Hà Nội. Tôi tới đó với bạn bằng xe buýt của trường. Những thợ thủ công ở đây đều rất khéo léo và thân thiện. Họ dạy tôi cách để làm ra một sản phẩm đồ gốm. Nó quả thật là một chuyến đi rất thú vị.