Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 17)
-
3168 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.
Đáp án C
Giải thích: đáp án C phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/
Câu 2:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /d/ còn lại là /t/
Câu 3:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.
Đáp án C
Giải thích: đáp án C phát âm là /d/ còn lại là /s/
Câu 4:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /e/ còn lại là /ɪ/
Câu 5:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /ʊ/ còn lại là /aʊ/
Câu 6:
Tìm từ có trọng tâm chính rơi vào âm tiết khác với các từ còn lại
Đáp án A
Giải thích: đáp án A nhấn âm thứ nhất còn lại nhấn âm 3
Câu 7:
Tìm từ có trọng tâm chính rơi vào âm tiết khác với các từ còn lại
Đáp án B
Giải thích: đáp án B nhấn âm thứ hai còn lại nhấn âm thứ nhất
Câu 8:
Chọn đáp án thích hợp nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành các câu sau:
The material, called jean, was named...............sailors from Genoa
Đáp án C
Giải thích: be named after: đặt tên theo…
Dịch: Chất liệu jean được đặt tên theo những thủy thủ từ Genoa.
Câu 9:
She has two children to look afte, so she's looking for a ............ job in her neighborhood
Đáp án D
Giải thích:
- low-paid: lương thấp
- full-time: toàn thời gian
- part-time: bán thời gian
- skilled: lành nghề
Dịch: Cô ấy có 2 đứa con để chăm sóc vì vậy cô ấy đang tìm một công việc bán thời gian trong khu vực đang sống.
Câu 10:
Jeans have never been…….fashion because a lot of people are still fond of wearing them
Đáp án D
Giải thích: out of fashion: lỗi thời, lỗi mốt
Dịch: Jeans chưa từng lỗi mốt vì rất nhiều người vẫn thích mặc chúng.
Câu 11:
Mrs. White is very................... She goes to the Church everyday
Đáp án D
Giải thích: sau tobe very ở đây cần một tính từ
Dịch: Bà White là người sùng đạo. Bà ấy đến nhà thờ hàng ngày.
Câu 12:
Millions of Christmas cards ..................last month.
Đáp án C
Giải thích: câu bị động và chia thì quá khứ đơn vì có “last months”
Dịch: Hàng triệu tấm thiệp giáng sinh được gửi vào tháng trước.
Câu 13:
I .................English here since I graduated from Qui Nhon University
Đáp án C
Giải thích: mệnh đề trước since chia quá khứ đơn
Dịch: Tôi đã dạy tiếng Anh ở đây kể từ khi tôi tốt nghiệp trường đại học Quy Nhơn.
Câu 14:
Do you ever wish you .................. on the moon?
Đáp án A
Giải thích: câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ
Dịch: Bạn có bao giờ từng ước được sống trên mặt trăng chưa?
Câu 15:
Their friends wish the teacher .................them in the next trip.
Đáp án C
Giải thích: câu ước =>lùi thì will ->would
Dịch: Bạn của họ ước giáo viên sẽ đồng hành ở chuyến đi tiếp theo.
Câu 16:
I'm looking forward to............. back here again next summer.
Đáp án C
Giải thích: look forward to Ving: trông đợi điều gì
Dịch: Tôi đang trông đợi sẽ quay trở lại đây vào mùa hè năm sau.
Câu 17:
Where is your home village?
Đáp án C
Giải thích: to the west of the city: về phía tây thành phố
Dịch: Quê bạn ở đâu? – Về phía tây của thành phố.
Câu 18:
They have just....... .................. a new style of jeans in Vietnam.
Đáp án D
Giải thích: have just Vp2: vừa mới làm gì
Dịch: Họ vừa mới ra mắt một loại quần jean mới ở Việt Nam.
Câu 19:
English, Tamil and Chinese are............spoken in Malaysia.
Đáp án C
Giải thích: bổ ngữ cho động từ cần trạng từ
Dịch: Tiếng Anh, Tamin và Trung Quốc được nói rộng rãi ở Malaysia.
Câu 20:
Maryam and Lan are pen pals. They.................with each other twice a week.
Đáp án C
Giải thích: pen pals: bạn qua thư tín =>write letter: viết thư
Dịch. Maryam và Lan là những người bạn qua thư tín. Họ viết thư cho nhau mỗi 2 lần một tuần.
Câu 21:
When she lived in the country, she ................ in the river.
Đáp án B
Giải thích: used to V: hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa
Dịch: Khi cô ấy sống ở nông thôn, cô ấy thường bơi ở sông.
Câu 22:
My children are lucky ..................a chance tovisit the capital.
Đáp án A
Giải thích: be adj to V
Dịch: Các con tôi thì may mắn khi có cơ hội tới thăm thủ đô.
Câu 23:
Chọn từ hoặc cụm từ( A, B, C hoặc D) cần phải sửa trong các câu sau.
Tom used to going to school by bus. Now he goes by bike.
A B C D
Đáp án A
Giải thích: used to V: hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa =>going ->go
Dịch: Tom thường đi tới trường bằng xe buýt. Bây giờ anh ấy đi xe đạp.
Câu 24:
The Chinese build the Great Wall over two thousand years ago.
A B C D
Đáp án B
Giải thích: ago =>chia quá khứ đơn =>build ->built
Dịch: Người Trung Quốc xây Vạn Lý Trường Thành hơn 2 nghìn năm trước.
Câu 25:
Mr.John lives in England, so he's used to drive on the left.
A B C D
Đáp án D
Giải thích: be used to Ving: tập quen làm gì =>drive ->driving
Dịch: Ông John sống ở Anh, vì ấy ông ấy dần quen với việc lái xe bên trái.
Câu 26:
We walked for half a hour to reach the picnic site.
A B C D
Đáp án C
Giải thích: “h” trong hour là âm câm nên tính từ âm thứ 2 là nguyên âm =>half a hour half an hour
Dịch: Chúng tôi đi bộ được nửa giờ để đến điểm cắm trại.
Câu 27:
Millions of people have visit Disney World in Orlando, Florida, since it opened.
A B C D
Đáp án B
Giải thích: have Vp2 =>have visit ->have visited
Dịch: Hàng triệu người đến thăm Disney World ở Orlando, Florida kể từ khi nó mở.
Câu 28:
Đọc kĩ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D) cho mỗi chỗ trống)
I live in a small village (28)_____Helford. There are about 600 people here. I love the village because it is very quiet and life is slow and easy. The village is always clean – people often look (29)_______ it with great care. The air is always clean, too. People are much more friendly here than in a city because everyone knows the others, and (30) _____________ someone has a problem, there are always people who can help.
There are only a few things that I don't like about Helford. One thing is that we don't have many things to do in the evening. We don't have (31)______ cinemas or theaters. The other thing is that people always talk about on another, and everyone knows what the others are doing. But I still prefer village life to life in a big city.
I live in a small village (28)_____Helford.
Đáp án B
Giải thích: be called: được gọi là
Dịch: Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ được gọi là Helford.
Câu 29:
The village is always clean – people often look (29)_______ it with great care.
Đáp án A
Giải thích: look after: chăm sóc
Dịch: Ngôi làng thì luôn sạch – mọi người chăm sóc nó rất tốt.
Câu 30:
People are much more friendly here than in a city because everyone knows the others, and (30) _____________ someone has a problem, there are always people who can help.
Đáp án D
Giải thích:
- while: trong khi
- unless: nếu không thì
- whatever: bất kể cái gì
- if: nếu
Dịch: Mọi người thì thân thiện hơn nhiều so với ở thành phố vì mọi người quen biết nhau, nếu có vấn đề thì sẽ luôn có người giúp.
Câu 31:
We don't have (31)______ cinemas or theaters.
Đáp án A
Giải thích:
- any: một vài, thường ở câu phủ định và nghi vấn
- no: không
- some: một vài, thường ở câu khẳng định
- a few: một vài, đi với danh từ số nhiều đếm được
Dịch: Chúng tôi không có rạp phim hay rạp xiếc nào cả.
Câu 32:
Đọc kỹ đoạn văn sâu và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi câu hỏi.
Clothes can tell a lot about a person. Some people like very colorful clothes because they want everyone to look at them, and they want to be the center of the universe. Other people like to wear nice clothes, but their clothes are not colorful or fancy. They don't like people to look at them. Clothes today are very different from the clothes of the 1800s. One difference is the way they look. For example, in the 1800s all women wore dresses. The dresses had long skirts. But today women don't always wear dresses with long skirts. Sometimes they wear short skirts. Sometimes they wear pants. Another difference between 1800s and today is the cloth. In the 1800s, cloths were made only from natural kinds of cloth. They were made from cotton, wool, silk or linen. But today, there are many kinds of materials made cloth. A lot of clothes are now made from nylon, rayon, or polyester.
Why do some people like very colorful clothes?
Đáp án D
Giải thích: dựa vào câu “Some people like very colorful clothes because they want everyone to look at them, and they want to be the center of the universe.”
Dịch: Một số người thích quần áo sặc sỡ vì họ muốn mọi người nhìn vào họ và họ muốn trở thành trung tâm của vũ trụ.
Câu 33:
What kind of clothes do other people like to wear ?
Đáp án B
Giải thích: dựa vào câu “Other people like to wear nice clothes, but their clothes are not colorful or fancy.”
Dịch: Những người khác thích mặc quần áo đẹp những quần áo của họ thì không sặc sỡ và bóng bẩy.
Câu 34:
And what kind of clothes did all women wear in the 1800s?
Đáp án C
Giải thích: dựa vào câu “in the 1800s all women wore dresses.”
Dịch: Vào thập niên 1800 tất cả phụ nữ đều mặc váy.
Câu 35:
Were the clothes of the 1800s the same as clothes today?
Đáp án B
Giải thích: dựa vào câu “Clothes today are very different from the clothes of the 1800s.”
Dịch: Quần áo ngày nay thì rất khác so với quần áo của những thập niên 1800.
Câu 36:
Chọn câu viết lại thích hợp nhất cho mỗi câu sau.
My father has already repaired the car.
Đáp án C
Giải thích: - A sai vì the car là số ít
- B sai vì thì câu gốc ở hiện tại hoàn thành
- D sai vì already phải đứng sau have/has
Dịch: Chiếc ô tô đã được sửa bởi bố tôi.
Câu 37:
"Don't drive so fast" his mother said.
Đáp án B
Giải thích: tell sb (not) to do st: bảo ai (không) làm gì
Dịch: Mẹ anh ấy bảo anh ấy không được lái xe quá nhanh.
Câu 38:
My father started to work here last year.
Đáp án D
Giải thích: started to V… = have Vp2…
Dịch: Bố tôi đã làm việc ở đây kể từ năm ngoái.
Câu 39:
It's a pity that I can't sing well.
Đáp án B
Giải thích: câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ
Dịch: Tôi ước tôi có thể hát hay.
Câu 40:
I don't want to go to the party tonight.
Đáp án B
Giải thích: feel like Ving: muốn/thích làm gì
Dịch: Tôi không muốn tới bữa tiệc tối nay.