Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 13)
-
3156 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others.
Đáp án C
Giải thích: đáp án C nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 1
Câu 2:
Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others.
Đáp án A
Giải thích: đáp án A nhấn âm 3 còn lại nhấn âm 1
Câu 3:
Complete each sentence using a verb from A in the correct form and a particle from B.
(A) take / turn / look / get
(B) up / to / down / over / on
Do you know who's...............his pottery workshop?
Đáp án: take over (đảm đương)
Dịch: Bạn có biết ai đảm đương buổi hội thảo về gốm của anh ấy không?
Câu 4:
What time does your mother usually........in the morning?
Đáp án: get up (thức dậy)
Dịch: Mẹ bạn thường dậy mấy giờ vào buổi sáng?
Câu 5:
We can ...............her phone number in the directory
Đáp án: look up (tra cứu)
Dịch: Chúng ta có thể tra số điện thoại của cô ấy ở danh bạ.
Câu 6:
We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o'clock, but she didn't..........
Đáp án: turn up (xuất hiện)
Dịch: Chúng tôi sắp xếp gặp mặt ở quán đèn lồng vào lúc 8 giờ nhưng cô ấy không xuất hiện.
Câu 7:
Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences.
She is skillful at ...........cloth.
Đáp án B
Giải thích: weave cloth: dệt vải
Dịch: Cô ấy tài giỏi trong việc dệt vải.
Câu 8:
On the way home yesterday, his bicycle broke down, so he felt very..........
Đáp án A
Giải thích:
- frustrated: nản lòng
- excited: hào hứng
- delighted: vui mừng
- confident: tự tin
Dịch: Trên đường về nhà hôm qua, xe anh ấy bị hỏng và anh rất nản lòng.
Câu 9:
This laptop is much more user-friendly, but it costs.........the other one.
Đáp án B
Giải thích: so sánh gấp n lần: số lần + as + adj/ adv + as
Dịch: Cái laptop này thì thân thiện với người dùng hơn nhưng nó thì đắt gấp hai lần so với cái còn lại.
Câu 10:
She turned down the job in London...................she didn't want to move.
Đáp án D
Giải thích:
- though: dù
- so: vì vậy
- but: nhưng
- because: bởi vì
Dịch: Cô ấy từ chối việc ở London vì cô ấy không muốn di chuyển.
Câu 11:
Japan is the...........developed country in the world.
Đáp án C
Giải thích: the+số thứ tự+so sánh hơn nhất
Dịch: Nhật Bản là quốc gia phát triển thứ hai thế giới.
Câu 12:
The flower was ............. out of a single piece of valuable wood.
Đáp án A
Giải thích:
- carve: chạm khắc
- mould: đúc
- cast: đúc
- give: đưa
Dịch: Bông hoa được chạm khắc từ một miếng gỗ quý.
Câu 13:
Read the passage and choose the most suitable word to fill each blank.
means / interesting / mix / introduction / when
Thanks very much for your email. It was fun to read about the places you find (13)......I like going to museums in my free time. There are several museums in my city, but I like the Museum of Fine Arts the most. I love art, so (14) ......I have free time, I go to this museum. There's a great (15)...... of art from across the eras, including some really
impressive modern Vietnamese paintings. What I especially like about the museum is that all of its galleries have an (16)...... in Vietnamese, English, and French. It’s (17) ...... that I can learn lots of English while enjoying the art works.
(13)
Đáp án: when (khi)
Dịch: Thật vui khi đọc về địa điểm mà bạn tìm khi tôi thích đi đến bảo tàng khi rảnh.
(14)
Đáp án: means (có nghĩa)
Dịch: Tôi thích hội họa, có nghĩa là tôi có thời gian rảnh, tôi sẽ đi đến bảo tảng.
(15)
Đáp án: mix (sự pha trộn)
Dịch: Có một sự pha trộn tuyệt vởi giữa hội họa của nhiều khu vực.
(16)
Đáp án: introduction (sự giới thiệu)
Dịch: Cái tôi đặc biệt ấn tượng về bảo tảng là tất cả các triển lãm của nó đều có sự giới thiệu bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp.
(17)
Đáp án: interesting (thú vị)
Dịch: Nó thật thú vị rằng tôi có thể học được nhiều tiếng Anh khi tôi thưởng thức những tác phẩm nghệ thuật.
Câu 14:
Read the passage and answer the questions below.
Last month, we went to Doi Tam, a village famous for its drum making techniques, in Ha Nam Province. The craft was first introduced to the village in the 8th or 9th century. Today there are more than six hundred drum makers living in Doi Tam village. I was amazed to see big drums in front of every house in the village. People say that it takes four workers three days to make a drum with a diameter of 1.5 metres. To make a drum, the craftsmen have to follow an eight stage process. Stretching the drumhead is the most challenging stage since they have to carefully assess the sound it makes. The other steps do not require such high skills. Nowadays, Doi Tam drums are not only famous in Viet Nam but are also sold to other countries such as Laos, Cambodia, Japan, and the USA.
When was the craft first introduced to the village?
Đáp án: It was first introduced to the village in the 8th or 9th century.
Giải thích: dựa vào câu “The craft was first introduced to the village in the 8th or 9th century.”
Dịch: Món đồ thủ công lần đầu được ra mắt với làng vào thế kỉ 8 hoặc 9.
Câu 15:
How many stages do the craftsmen have to follow to make a drum?
Đáp án: There are eight stages.
Giải thích: dựa vào câu “To make a drum, the craftsmen have to follow an eight stage process”
Dịch: Để làm một chiếc trống, người thợ thủ công phải tuân theo một quá trình 8 giai đoạn.
Câu 16:
Are Doi Tam drums sold to Japan, and the USA?
Đáp án: Yes, they are.
Giải thích: dựa vào câu “Nowadays, Doi Tam drums are not only famous in Viet Nam but are also sold to other countries such as Laos, Cambodia, Japan, and the USA”
Dịch: Ngày nay, trống Đồi Tâm không chỉ nổi tiếng ở Việt Nam mà còn được bán ở các nước khác như Lào, Campuchia, Nhật Bản và Mỹ.
Câu 17:
Which stage is the most challenging in making drums?
Đáp án: It’s stretching the drumhead.
Giải thích: dựa vào câu “Stretching the drumhead is the most challenging stage since they have to carefully assess the sound it makes”
Dịch: Làm dãn đầu trống là bước khó nhất vì họ phải ước tính cẩn thận tiếng mà nó tạo ra.
Câu 18:
Complete each of the following sentences using the cues given. You can use other words in addition to the cues to complete the sentences.
Now/my brother/feel/worried because/he/have/big assignment complete.
Đáp án: Now, my brother feels worried because he is having a big assignment to complete.
Dịch: Bây giờ anh/em trai tôi cảm thấy lo lắng vì anh ấy đang có một bài tập lớn phải hoàn thành.
Câu 19:
In/past/most/girls/like/knit/scarves/sweaters/themselves
Đáp án: In the past, most of the girls liked knitting scarves and sweaters themselves.
Dịch: Trong quá khứ, hầu như con gái đều thích tự đan khăn và áo.
Câu 20:
Complete the second sentence as shown so that it means the same as the first.
This book is the least interesting I have ever read.
I have never......
Đáp án: I have never read a less interesting boring book than this one.
Dịch: Tôi chưa bao giờ đọc một quyển sách nào buồn tẻ hơn quyển này.
Câu 21:
He found the visit to the gallery quite depressing.
He felt............
Đáp án: He felt depressed about visiting to the gallery.
Giải thích: feel depressed about Ving: thấy chán nản về việc gì
Dịch: Anh ấy thấy chán nản vì việc đi tới triển lãm.
Câu 22:
Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using the word in brackets.
The artisan moulded the copper to make a bronze drum. (so that)
Đáp án: The artisan moulded the copper so that they make a bronze drum.
Giải thích: so that: để mà
Dịch: Người thợ thủ công đúc khuôn để làm một cái trống đồng.
Câu 23:
There are modern knitting machines, but the artisans in my village like using traditional looms. (although)
Đáp án: Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.
Giải thích: although: mặc dù
Dịch: Mặc dù có những máy dệt hiện đại nhưng những thợ thủ công ở làng tôi vẫn thích sử dụng cửi truyền thống.
Câu 24:
"When should I start the computer?” Nguyen asked his teacher. (to start)
Đáp án: Nguyen asked his teacher when to start the computer.
Giải thích: when to V: khi nào thì làm gì
Dịch: Nguyên hỏi cô giáo khi nào thì bật máy tính.
Câu 25:
Turn the following sentences into indirect/ reported speech.
"We want to send our son to a university in the UK," theysaid.
Đáp án: They said they wanted to send their son to a university in the UK.
Giải thích: chuyển sang gián tiếp lùi 1 thì về quá khứ
Dịch: Họ nói họ muốn đưa con trai họ tới một trường đại học ở Anh Quốc.
Câu 26:
"Have you ever tried calling a helpline?" the teacher asked Ngoc.
Đáp án: The teacher asked Ngoc if she had ever tried calling a helpline.
Giải thích: chuyển sang gián tiếp lùi 1 thì về quá khứ
Dịch: Cô giáo hỏi Ngọc liệu cô đã từng thử gọi đường dây giúp đỡ bao giờ chưa.