Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 2)
-
3161 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Pick out the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án B
Giải thích: đáp án B phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Câu 2:
Pick out the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án A
Giải thích: đáp án A phát âm là /a:ʒ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪdʒ/.
Câu 3:
Pick out the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án D
Giải thích: đáp án D phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 4:
Pick out the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án C
Giải thích: đáp án C phát âm là /v/, các đáp án còn lại phát âm là /f/.
Câu 5:
Pick out the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án A
Giải thích: đáp án A phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.
Câu 6:
Choose the best answer in the brackets to complete these sentences.
Lan (are used to/ used to) go to Sam Son in the summer.
Đáp án: used to
Giải thích: used to V: thường hay làm gì trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa
Dịch: Lan từng hay đi Sầm Sơn vào mùa hè.
Câu 7:
We (are used to / used to) playing soccer in the garden.
Đáp án: are used to
Giải thích: tobe used to Ving: dần quen với việc gì
Dịch: Chúng tôi đang dần quen với việc chơi bóng đá trong vườn.
Câu 8:
He is used to (get/ getting) up early.
Đáp án: getting
Giải thích: tobe used to Ving: dần quen với việc gì
Dịch: Chúng tôi tập quen với việc dậy sớm.
Câu 9:
Nam is (used to/ use to) doing his homework in the afternoon.
Đáp án: used to
Giải thích: tobe used to Ving: dần quen với việc gì
Dịch: Nam tập quen với việc làm bài tập về nhà vào buổi chiều.
Câu 10:
I wish I (were/ was/ am) a doctor.
Đáp án: were
Giải thích: Điều ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn
Dịch: Tôi ước tôi là một bác sĩ.
Câu 11:
Rewrite these sentences.
He is very lazy. He often gets bad marks. (so)
→ ________________________________________________.
Đáp án: He is very lazy, so he often gets bad marks.
Giải thích: so: vì vậy
Dịch: Anh ấy rất lười, vì vậy anh ấy bị điểm kém.
Câu 12:
I began to study English 5 years ago.
→ I have __________________________________________________.
Đáp án: I have been studying English for 5 years
Giải thích: began to V…ago = have been studying for/since…
Dịch: Tôi học tiếng anh được năm năm rồi.
Câu 13:
I don’t have a computer.
→ I wish ______________________________________________.
Đáp án: I wish I had a computer
Giải thích: Ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn
Dịch: Tôi ước tôi có một cái máy tính.
Câu 14:
They recycle old plastic bags.
→ Old plastic bags _____________________________________.
Đáp án: Old plastic bags are recycled
Giải thích: Bị động: S+tobe+Vp2…
Dịch: Những túi ni-lông cũ được tái chế lại.
Câu 15:
It is very cold today
→ I wish_____________________________________________.
Đáp án: I wish it were not very cold today
Giải thích: câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn, tobe ở câu ước là were với mọi chủ ngữ
Dịch: Tôi ước là nó không lạnh lắm vào hôm nay.
Câu 16:
Read the passage and answer the questions.
John Brown is a lecturer. He went to university in 1982, and was one of the best students at that time. In 1990, he became a professor. He has been a senior lecturer since then. He is a very well known in his teaching career. He has written five books about education, including a book “How to teach deaf children” in 1995. He is married to his assistant, Linda. They have two children.
What does he do?
Đáp án: He is a lecturer.
Giải thích: Dựa vào câu “John Brown is a lecturer”
Dịch: John Brown là một giảng viên.
Câu 17:
Is he a very well-known in his teaching career?
Đáp án: Yes, he is.
Giải thích: Dựa vào câu “He is a very well known in his teaching career.”
Dịch: Ông ấy rất nổi tiếng trong sự nghiệp giảng dạy.
Câu 18:
How many books about education has he written?
Đáp án: He has written five books about education.
Giải thích: Dựa vào câu "He has written five books about education”
Dịch: Ông ấy đã viết 5 quyển sách về giáo dục.
Câu 19:
Who is he married to?
Đáp án: It’s his assistant, Linda.
Giải thích: Dựa vào câu “He is married to his assistant, Linda.”
Dịch: Ông ấy kết hôn với trợ lý là Linda.
Câu 20:
Has he got any children?
Đáp án: They have two children.
Giải thích: Dựa vào câu “They have two children.”
Dịch: Họ có hai người con.
Câu 21:
Using the correct tense of the verbs to complete the sentences.
Lan (eat).......................................................dinner when his friend called.
Đáp án: was eating
Giải thích: : một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia Quá khứ đơn
Dịch: Lan đang ăn tối thì bạn cô ấy gọi.
Câu 22:
She rarely (get) ............................................. home before six o'clock.
Đáp án: gets
Giải thích: rarely =>hiện tại đơn
Dịch: Cô ấy hiếm khi về nhà trước 6 giờ.
Câu 23:
We (not/ begin) ............................... to study for the test yet.
Đáp án: haven’t begun
Giải thích: yet =>hiện tại hoàn thành
Dịch: Chúng tôi vẫn chưa sẵn sàng học để thi.
Câu 24:
They (see) .................................................................. this movie before.
Đáp án: haven’t seen/have never seen
Giải thích: before =>hiện tại hoàn thành
Dịch: Chúng tôi chưa từng xem phim này trước đó.
Câu 25:
My friend is a writer. She (write) ..................................... many books.
Đáp án: has written
Giải thích: ngữ cảnh chung chung, không có thời gian cụ thể =>hiện tại hoàn thành
Dịch: Bạn tôi là một nhà văn. Cô ấy đã viết rất nhiều sách.