Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 16)
-
3155 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Find the word which has a different sound in the part underlined
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 2:
Find the word which has a different sound in the part underlined
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 3:
Today’s cities are ………… than cities in previous time
Đáp án B
Giải thích:
- Dùng so sánh hơn (vì có “than”) =>C, D sai
- Không dùng lots trước từ so sánh hơn =>A sai
Dịch: Những thành phố ngày nay thì lớn hơn nhiều so với thành phố trong quá khứ.
Câu 4:
In this town, they ………. all the frames in steel.
Đáp án C
Giải thích:
- make: làm
- mould: đúc (cần lực bên ngoài tác động vào)
- cast: đúc (không cần lực bên ngoài tác động vào)
- have: có
Dịch: Ở thị trấn này, họ đúc tất cả các khuôn bằng thép.
Câu 5:
.......... my cousin is young, she is one of the most skillful artisan in Bat Trang village.
Đáp án A
Giải thích:
- when: khi
- although: mặc dù
- whereas: trong khi đó
- in order to: để làm gì
Dịch: Khi chị/em họ tôi còn trẻ, cô ấy là một trong những thợ thủ công khéo tay nhất ở làng Bát Tràng.
Câu 6:
She couldn’t decide ......................Chau with the money her mom had given to her.
Đáp án C
Giải thích: decide whether to V: quyết định liệu có làm không
Dịch: Cô ấy không thể quyết định có giúp Châu với số tiền mà mẹ cô ấy đưa cho cô ấy hay không.
Câu 7:
My parents told me they…………………….. me that week.
Đáp án B
Giải thích: dùng thì tương lai đơn (vì có “that week’’)
Dịch: Bố mẹ tôi nói rằng họ sẽ đến thăm tôi tuần này.
Câu 8:
Six people applied for the jobs, but four of them were .............................
Đáp án B
Giải thích:
- got over: vượt qua
- turned down: từ chối
- gave up: từ chối
- deal with: đương đầu với
Dịch: Có 6 người ứng tuyển cho công việc nhưng 4 người trong số họ đã bị từ chối.
Câu 9:
A: I won the first price in the English speaking contest.
- B: .............
Đáp án B
Giải thích:
- Tớ đã dành giải nhất cuộc thi nói tiếng Anh.
- Chúc mừng cậu!
Câu 10:
Physical changes are different for everyone, so you don’t need to feel ….. or frustrated.
Đáp án C
Giải thích:
- self-aware: tự nhận thức
- independent: độc lập
- embarrassed: ngại ngùng
- delighted: vui mừng
Dịch: Thay đổi sinh lý ở mỗi người thì khác nhau, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy ngại ngùng hay nản chí.
Câu 11:
Read the following text about Bill Gates, the co-founder of Microsoft, and choose the correct given words to complete the text:
largest - focused - healthcare - teenager - degree - video games
Bill Gates is the co-founder of Microsoft, the world's ….(11).….PC software company. He is among the richest people in the world. Bill Gates' interest in computers started when he was a….(12)…. After high school, he was accepted to several top colleges in the USA: Harvard, Yale, and Princeton. He chose to go to Harvard to study law. At Harvard, he….(13)….more on his interest in computers than on coursework. He often relaxed by playing….(14)…..in Harvard's computer lab. He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen. However, he later said, "I don’t think dropping out is a good idea.’ In 2007, he received an honorary….(15)…..from Harvard. He began his speech by saying this to his father in the audience.
"I have been waiting more than 30 years to say this: Dad, I always told you I'd come back and get my degree.’ Bill Gates is no longer working full time for Microsoft. He is now, with his wife, running The Bill & Melinda Gates Foundation which aims to improve…(16)……, reduce poverty, and promote education around the world.
(11)
Đáp án: largest (lớn nhất)
Dịch: Bill Gates là đồng sáng lập của Microsoft, công ty phần mềm máy tính lớn nhất thế giới.
(12)
Đáp án: teenager (thanh thiếu niên)
Dịch: Niềm yêu thích với máy tính của Bill Gates bắt đầu khi ông ấy là một thanh thiếu niên.
(13)
Đáp án: focused (on) (tập trung vào)
Dịch: Ở Harvard, ông ấy tập trung vào máy tính hơn là những đồ án học tập trên lớp.
(14)
Đáp án: video games (trò chơi điện tử)
Giải thích: Ông ấy thường thư giãn bằng việc chơi trò chơi điện tử trong phòng thiết bị máy tính của Harvard.
(15)
Đáp án: degree (bằng cấp)
Dịch: Vào năm 2007, ông nhận được bằng danh dự từ Harvard.
(16)
Đáp án: healthcare (chăm sóc sức khỏe)
Dịch: Bây giờ ông ấy và vợ đang gây dựng quỹ The Bill & Melinda Gates nhằm mục đích cải thiện chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo, thúc đẩy giáo dục trên toàn thế giới.
Câu 12:
Answer the questions
When did Bill Gates first develop his interest in computers?
Đáp án: He first developed his interest in computers when he was a teenager.
Giải thích: Dựa vào câu: Bill Gates's interest in computers started when he was a teenager.
Dịch: Bill Gates có niềm đam mê với máy tính khi ông ấy còn là một cậu thanh niên.
Câu 13:
Why did he drop out of Harvard?
Đáp án: Because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen.
Giải thích: Dựa vào câu: He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen.
Dịch: Ông ấy rời Havard trước khi tốt nghiệp bởi vì ông muốn mở một công ty phần mềm với bạn là Paul Allen.
Câu 14:
Rewrite the sentence using question words before to-infinitive
“Should I tell this to her?” He asked himself.
Đáp án: He asked himself whether to tell this to her.
Giải thích: whether to Vinf: liệu có làm hay không
Dịch: Anh ấy tự hỏi liệu có nên nói điều này với cô ấy hay không.
Câu 15:
There are modern knitting machines. The artisans in my village like using traditional looms. (Make a sentence from each pair of sentences using”Although”)
Đáp án: Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.
Giải thích: Although + mệnh đề, mệnh đề: mặc dù…nhưng…
Dịch: Mặc dù có những máy dệt kim hiện đại, những người thợ thủ công trong làng tôi vẫn thích sử dụng những khung cửi truyền thống.
Câu 16:
This exhibition is much more interesting than the last one. (complete the sentence in each pair so that it has a similar meaning to the first sentences)
Đáp án: The last exhibition is not as interesting as this one.
Giải thích: so sánh ngang bằng: S1+tobe+(not)+as+adj+as+S2
Dịch: Buổi triển lãm cuối cùng thì không thú vị bằng buổi triển lãm này.
Câu 17:
My aunt has got two teenage children, but they don't seem to have good relationship with each other. (Rewrite the sentence, using the word in brackets) (GET)
Đáp án: My aunt has got two teenage children, but they don't seem to get well with each other.
Giải thích: get well with: có mối quan hệ tốt với ai
Dịch: Dì của tôi có hai người con tuổi vị thành niên nhưng chúng có vẻ không hòa hợp với nhau cho lắm.
Câu 18:
“Tell Lucky I miss her very much” She told me. (Turn the following sentences into indirect speech.)
Đáp án: She told me to tell Lucky that she missed her very much
Giải thích: chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì
Dịch: Cô ấy bảo tôi nói với Lucky rằng cô ấy nhớ cô rất nhiều.
Câu 19:
Bau Truc/one/old/pottery village/Southest Asia.
Đáp án: Bau Truc is one of the oldest pottery villages in the Southest Asia.
Giải thích: tobe one of the (tính từ ở dạng so sánh hơn nhất) + N (đếm được số nhiều): là một trong những…
Dich: Bầu Trúc là một trong những làng gốm lâu đời nhất ở Đông Nam Á.