Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Tổng hợp các dạng bài Đọc hiểu môn Tiếng anh lớp 12 cực hay có đáp án

Tổng hợp các dạng bài Đọc hiểu môn Tiếng anh lớp 12 cực hay có đáp án

Topic 19: A new way to learn ( Phần 2)

  • 2843 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Which is the most suitable title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sẽ là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Sự tiến bộ của kỹ thuật số tạo ra một cách tiếp cận mới để học tập.
B. Làm thế nào để bạn xác định cách học tập bằng kỹ thuật số?
C. Học tập dựa trên web có thể tạo nên nhưng nhân viên giỏi.
D. Lo lắng về một phương pháp học điện tử.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Technology continually disrupts almost every area of our lives, resulting in constant shifts across all segments of our society. The education sector is no exception. In fact, the nature of its target audience - mostly young and highly connected - means that the sector must adapt to accommodate their expectations. (Công nghệ liên tục can thiệp vào hầu hết mọi lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta, dẫn đến sự thay đổi liên tục trên tất cả các phân khúc của xã hội chúng ta. Ngành giáo dục cũng không ngoại lệ. Trong thực tế, bản chất đối tượng mục tiêu của nó - chủ yếu là trẻ tuổi và có tính kết nối cao - có nghĩa là lĩnh vực phải thích ứng để phù hợp với mong đợi của họ.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về sự can thiệp của công nghệ mới vào giáo dục.


Câu 2:

According to paragraph 1, what possibly causes students’ demand for high-tech education?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 1, những điều gì có thể gây ra nhu cầu của sinh viên về giáo dục công nghệ cao?
A. Thế hệ công nghệ không thể chịu đựng bất kỳ sự từ chối nào của công nghệ.
B. Các chế độ cứng nhắc truyền thống của việc hướng dẫn trong lớp học không có khả năng truyền cảm hứng cho học sinh.
C. Phụ huynh yêu cầu tiêu chuẩn lớp học phải tương xứng với học phí.
D. Cuộc sống hàng ngày của học sinh bên ngoài lớp học năng động và tiến bộ hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
In fact, the nature of its target audience - mostly young and highly connected - means that the sector must adapt to accommodate their expectations. Most students have grown up online and will expect the same levels of technology in their learning environments as in their day-to-day lives.
(Trong thực tế, bản chất đối tượng mục tiêu của nó - chủ yếu là trẻ tuổi và có tính kết nối cao - có nghĩa là lĩnh vực phải thích ứng để phù hợp với mong đợi của họ. Hầu hết các sinh viên đã lớn lên trực tuyến và sẽ mong đợi mức độ công nghệ như vậy trong môi trường học tập cũng như trong cuộc sống hàng ngày của họ.)


Câu 3:

The word “manifold” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “manifold” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. kỹ lưỡng
B. rất lớn
C. ngẫu nhiên
D. nhiều
Từ đồng nghĩa manifold (nhiều mặt, đa dạng) = multiple
Creating an effective digital learning environment is not just about offering convenience and familiarity to students, however. The consequences for their futures if we don’t keep pace are manifold and damaging. (Tuy nhiên, tạo một môi trường học tập kỹ thuật số hiệu quả không chỉ là mang đến sự tiện lợi và quen thuộc với sinh viên. Hậu quả cho tương lai của họ nếu chúng ta không theo kịp là rất nhiều và gây hại.)


Câu 4:

The word “their” in paragraph 2 refers to _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến___________.
A. kỳ vọng
B. sinh viên tốt nghiệp
C. sinh viên
D. phân khúc
Từ “their” ở đây dùng để thay thế cho sở hữu của danh từ sinh viên được nhắc tới trước đó.
Creating an effective digital learning environment is not just about offering convenience and familiarity to students, however. The consequences for their futures if we don’t keep pace are manifold and damaging. (Tuy nhiên, tạo một môi trường học tập kỹ thuật số hiệu quả không chỉ là mang đến sự tiện lợi và quen thuộc với sinh viên. Hậu quả cho tương lai của họ nếu chúng ta không theo kịp là rất nhiều và gây hại.)


Câu 5:

According to paragraph 3 and 4, which of the following is not the advantage of electronic learning?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 3, 4 điều nào sau đây không phải là lợi thế của học tập điện tử?
A. Việc học thích ứng cho phép sinh viên cắt giảm thời gian và chi phí đi lại.
B. Học tập điện tử tạo ra cách tiếp cận mới cho các bài giảng thị trường và kinh nghiệm học tập.
C. Học tập công nghệ cao cho phép kiểm soát thông tin dễ dàng hơn từ phía chính phủ.
D. Học tập kỹ thuật số thể hiện hình ảnh sáng tạo và dễ tiếp thu ở các trường.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
“Yet with the right technology platform, solutions and industry partners, universities are starting to create next-generation learning environments that effectively prepare students for the future by offering access to the tools they need while also providing a fulfilling learning experience. Digital technology can supply the framework to support new learning approaches that engage students, bolster new revenue streams, cut operational costs and preserve highly valued school and university brands and reputations. For example, the ability to connect with outside experts or even lecturers with other schools and universities could increase the number of courses offered and attract more students.”

(Tuy nhiên, với nền tảng công nghệ , các giải pháp và đối tác công nghiệp phù hợp, các trường đại học bắt đầu tạo ra môi trường học tập thế hệ tiếp theo để chuẩn bị hiệu quả cho sinh viên trong tương lai bằng cách cung cấp quyền truy cập vào các công cụ họ cần đồng thời cung cấp trải nghiệm học tập đầy đủ. Công nghệ kỹ thuật số có thể cung cấp khuôn khổ để hỗ trợ các phương pháp học tập mới cái mà kích thích sinh viên, tăng cường nguồn doanh thu mới, cắt giảm chi phí hoạt động và bảo tồn trường học có giá trị cao cùng thương hiệu và danh tiếng của trường đại học. Ví dụ, khả năng kết nối với các chuyên gia bên ngoài hoặc thậm chí các giảng viên với các trường trung học và trường đại học khác có thể tăng số lượng các khóa học được cung cấp và thu hút nhiều sinh viên hơn.)

"Being more available to students can also empower teachers to deliver more innovative, exciting lectures…"

(Việc luôn sẵn có cho sinh viên cũng có thể cho phép giáo viên cung cấp các bài giảng thú vị hơn, sáng tạo hơn,…)

=> Học tập kỹ thuật số thể hiện hình ảnh sáng tạo và dễ tiếp thu ở các trường.

=> Chỉ có đáp án C là không được đề cập đến trong bài.


Câu 6:

The word “ubiquitous” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “ubiquitous” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với_______.
A. phổ biến
B. có mặt khắp nơi
C. hiếm
D. địa phương
Từ đồng nghĩa ubiquitous (có mặt khắp nơi) = omnipresent
For both students and teachers, ubiquitous connectivity facilitates greater collaboration, enabling people to develop increasingly connected communities in their chosen fields.

(Đối với cả học sinh và giáo viên, sự kết nối có mặt khắp nơi tạo điều kiện thuận lợi hợp tác hơn, cho phép mọi người phát triển các cộng đồng ngày càng kết nối trong lĩnh vực đã lựa chọn của họ.)


Câu 7:

The following sentences are true, EXCEPT _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Những câu sau đều đúng, ngoại trừ _________.
A. Việc học tập không còn giới hạn trong khung cửa lớp học nữa.
B. Tương lai của các cấp cao học chắc chắn sẽ được định hướng bởi công nghệ.
C. Bằng các chiến lược công nghệ, giáo viên có thể trình bày các bài giảng và lời bình tuỳ theo từng đối tượng.
D. Học tập trực tuyến chỉ đơn giản là cung cấp cho học sinh thiết bị công nghệ.
Giải thích:
Đáp án A sai vì “It’s now easier for students to engage on their own terms and no longer having to travel across campus for every single meeting makes it easier for leaders and faculty members to work together, too.”

(Giờ đây, các sinh viên dễ dàng tham gia vào các khoá họ của mình và không còn phải đi lại trong khuôn viên trường cho mỗi cuộc gặp mặt, việc này giúp ban lãnh đạo nhà trường và giảng viên dễ dàng hợp tác hơn.)
Đáp án B sai vì “Technology continually disrupts almost every area of our lives, resulting in constant shifts across all segments of our society. The education sector is no exception. In fact, the nature of its target audience – mostly young and highly connected – means that the sector must adapt to accommodate their expectations. Most students have grown up online and will expect the same levels of technology in their learning environments as in their day-to-day lives.”

(Công nghệ liên tục ảnh hưởng hầu hết mọi lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta, dẫn đến sự thay đổi liên tục trên tất cả các ngành nghề của xã hội. Ngành giáo dục cũng không ngoại lệ. Trên thực tế, bản chất của đối tượng giáo dục - chủ yếu là người trẻ và có tính kết nối cao - có nghĩa là lĩnh vực này phải thay đổi để đáp ứng mong đợi của họ. Hầu hết các sinh viên đã lớn lên trong môi trường trực tuyến sẽ mong đợi môi trường học tập của họ cũng được như như trong cuộc sống hàng ngày của họ.)
Đáp án C sai vì “ Being more available to students can also empower teachers to deliver more innovative, exciting lectures, whether face-to-face or online, while offering more personalised feedback and mentoring.”

(Dễ dàng giao tiếp với sinh viên cũng có thể giúp giáo viên cung cấp các bài giảng thú vị hơn, sáng tạo hơn, trực tiếp hay trực tuyến, đồng thời cung cấp phản hồi và nhận xét cá nhân hơn.)


Câu 8:

What can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra điều gì từ cả bài văn?
A. Một môi trường học tập công nghệ không chỉ chú trọng sự tiện nghi mà còn cần hướng đến tương lai.
B. Công nghệ có thể làm thay đổi vai trò của người giáo viên nhưng không thể loại bỏ sự cần thiết của họ
C. Rất khó để theo kịp những phát triển và bước tiến mới trong dạy học bằng công nghệ.
D. Dạy học bằng công nghệ có thể khiến học sinh mất đi tính đồng đều mà thay vào đó là cá tính riêng.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
Creating an effective digital learning environment is not just about offering convenience and familiarity to students, however. The consequences for their futures if we don’t keep pace are manifold and damaging. (Tuy nhiên, việc tạo ra một môi trường học tập khoa học hiệu quả không chỉ là mang đến sự thuận tiện và sự hiểu rõ cho sinh viên. Hậu quả cho tương lai của họ sẽ đa dạng chồng chất và tổn hại nếu chúng ta không theo kịp tốc độ phát triển)


Câu 9:

The passage recommends setting aside for reading practice ____.

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn văn khuyên rằng bạn nên dành thời gian cho đọc thực hành __________ .
A. 2 tiếng một ngày
B. 1 tiếng một ngày
C. 15 hoặc nửa giờ một ngày
D. 3 lần một ngày trước bữa ăn
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Most of us can find 15 minutes or half an hour each day for some specific regular activity.”
(Hầu hết tất cả chúng ta tìm ra 15 phút hoặc nửa tiếng một ngày cho một vài hoạt động cụ thể thường xuyên.)


Câu 10:

One famous surgeon always made it a rule to read ____.

Xem đáp án

Đáp án B

Một bác sĩ phẫu thuật luôn biến nó thành qui luật để đọc __________ .
A. Khoảng 15 phút vào 10h mỗi tối
B. Ít nhất 15 phút giờ đi ngủ
C. Ít nhất 15 phút lúc 10h đêm hoặc 2h30 sáng
D. Khi anh ta có thời gian rảnh
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“One famous surgeon always made it a rule to spend at least 15 minutes on general reading before he went to sleep each night.”
(Một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng luôn biến nó thành qui luật dành ít nhất 15 phút để đọc trước khi anh ta đi ngủ mỗi tối.)


Câu 11:

It is a good idea always to carry in your pocket ____.

Xem đáp án

Đáp án D

Nó là một ý tưởng tốt khi luôn luôn đem theo trong túi mình __________ .
A. Một cuốn sách bạn sẽ không quên
B. Một cuốn sách hay
C. Nhiều cuốn sách đa dạng thể loại
D. Một cuốn sách tiếng anh dễ dàng và thú vị, mang tính giải trí
Căn cứ vào thông tin cuối đoạn 1:
“It is a good idea to make sure you always have a general interest book in your pocket. Don’t forget it should be a book which entertains you and the English must not be too difficult for you.”
(Đó là một ý kiến hay khi đảm bảo bạn luôn có một cuốn sách có mối quan tâm chung trong túi của bạn. Đừng quên nó nên là một cuốn sách giải trí cho bạn và dĩ nhiên tiếng anh không phải quá khó với bạn.)


Câu 12:

According to the passage, a “pacing” device ____.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo như đoạn văn một thiết bị “pacing” là __________ .
A. Thời gian tốc độ đọc của học sinh
B. Không được bao gồm trong hầu hết các khóa học đọc tốc độ
C. Là một trợ giúp cho việc học từ vựng
D. Nên được sử dụng bất cứ khi nào chúng ta đọc một mình
Căn cứ vào bối cảnh đoạn 2:
“Nearly all speed reading courses have a ”pacing element - some timing device which lets the student know how many words a minute he is reading.
(Hầu như trong khóa học đọc tốc độ có “yếu tố tạo nhịp - một số thiết bị đo thời gian cho phép học sinh biết bao nhiêu từ trong một phút mà anh ta đang đọc.)


Câu 13:

Looking at your watch every 5 or 10 minutes ____.

Xem đáp án

Đáp án C

Nhìn vào đồng hồ của bạn cứ 5 hoặc 10 phút __________ .
A. Tránh nhu cầu đọc nhanh hơn
B. Không giống như tăng tốc độ
C. Lúc đầu không dễ
D. Giúp bạn nhớ số trang
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“You can do this simply by looking at your watch every 5 or 10 minutes and noting down the page number you have reached. How do you know when 5 minutes have passed on your watch if you are busy reading the book? Well, this is difficult at first.”
(Bạn có thể làm điều này dễ dàng bằng việc nhìn vào đồng hồ cứ 5 hoặc 10 phút và ghi chí số trang bạn đã đạt được. Làm cách nào bạn biết khi 5 phút đã trôi qua trên đồng hồ của bạn nếu bạn bận đọc sách? Điều này lúc đầu rất khó.)

 


Câu 14:

The passage recommends pacing yourself ____.

Xem đáp án

Đáp án B

Bài đọc khuyên tự tăng tốc độ của bản thân __________ .
A. Cứ hai ngày với những loại sách khác nhau
B. Cứ 3 hoặc 4 ngày với những loại sách giống nhau
C. Mỗi tuần với những loại sách giống nhau
D. Thường xuyên như bạn đọc
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Pace yourself every three or four days, always with the same kind of easy, general interest book.”
(Tự tăng tốc độ bản thân cứ ba hoặc 4 ngày, luôn luôn một loại sách giống nhau, dễ và có mối quan tâm chung.)


Câu 15:

When you are reading a novel the passage advises you to pause to check the content ____.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi bạn đang đọc tiểu thuyết đoạn văn khuyên bạn nên dùng để kiểm tra nội dung của: __________ .
A. Mỗi chương
B. Mỗi giờ
C. 3 hoặc 4 trang lần

D. Sau mỗi trang
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“When you are consciously trying to increase your reading speed, stop after every chapter (if you are reading a novel).”
(Khi bạn đang cố gắng tăng tốc độ đọc, dừng lại sau mỗi chương (nếu bạn đang đọc tiểu thuyết.))


Câu 16:

The purpose of pausing for thought every so often is to ____.

Xem đáp án

Đáp án C

Mục đích của việc dừng suy nghĩ thường xuyên là để __________ .
A. Thư giãn mắt
B. Để đảm bảo rằng bạn không để lỡ bất kì trang nào
C. Để đảm bảo rằng bạn thực sự hiểu những gì bạn đã đọc
D. Ngăn ngừa não mệt mỏi


Câu 17:

If you have lost the thread of a story you are reading, the passage recommends ____.

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu bạn lỡ chủ đề của câu chuyện, bài văn khuyên bạn __________ .
A. Chọn một quyển sách dễ hơn
B. Liếc qua chương bạn đã đọc
C. Hỏi bạn bè bạn để giúp những từ khó
D. Học thuộc lòng chương trước
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“If you find you have lost the thread of the story, or you cannot remember clearly the details of what was said, re-read the section or chapter.”
(Nếu bạn cảm thấy bạn đã lỡ mất chủ đề của câu chuyện, hoặc bạn không thể nhớ rõ chi tiết những gì đã được nói, hãy đọc lại từng mục hoặc từng chương.)


Câu 18:

The purpose of the lightening speed exercise is to ____.

Xem đáp án

Đáp án A

Mục đích của bài tập tốc độ ánh sáng là gì?
A. Tăng tốc độ bình thường của bạn bằng việc thực hành ở nơi tốc độ cao
B. Hiểu cuốn sách trong nửa giờ để bạn có thể sang cuốn khác
C. Giúp bạn hiểu nhiều hơn nội dung của cuốn sách
D. Giúp bạn dành chiến thắng trong cuộc đua đọc với bạn bè
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“After a “lightening speed” read through (probably around 6 w. p. m) you will usually find that your normal speed has increased - perhaps by as much as 50-100 w. p. m.”
(Sau một bài đọc “tốc độ ánh sáng” (khoảng 6w.pm) bạn sẽ thấy rằng tốc độ bình thường đã tăng - có thể lên đến 50-100w p.m)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan