Bài tập Trắc nghiệm Unit 12 Vocabulary and Grammar
-
399 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
A football match is divided_________ 2 rounds.
Đáp án: D
Giải thích: Divide into: chia thành
Dịch: Một trận bóng đá được chia thành hai vòng.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
My favorite sport is _______ water polo.
Đáp án: D
Giải thích: Môn thể thao không cần có giới từ
Dịch: Môn thể thao ưa thích của mình là bóng nước
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Great success on a football match depends much___________ teamwork skills and determination of all team members.
Đáp án: A
Giải thích: Depend on sth/sb: phụ thuộc vào cái gì/ ai
Dịch: Thành công vang dội trong một trận bóng phụ thuộc rất nhiều vào kĩ năng làm việc nhóm và lòng quyết tâm của tất cả các thành viên trong đội.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
In a football team, defender takes the task of______________ opponents from scoring.
Đáp án: C
Giải thích: Prevent sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì
Dịch: Trong một đội bóng, hậu vệ giữ nhiệm vụ ngăn cản đối phương ghi bàn.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
__________ is the one that watches a game or match closely with the aim of ensuring that the rules are legally obeyed.
Đáp án: C
Giải thích: Referee: trọng tài
Dịch: Trọng tài là người quan sát trận đấu hay trận bóng sát sao nhằm đảm bảo việc tuân thủ đúng luật chơi.
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
In water polo, a player ______________ after committing five personal fouls.
Đáp án: B
Giải thích: Câu chia dạng bị động
Dịch: Trong bóng nước, người chơi sẽ bị đuổi khỏi trận sau khi vi phạm 5 lỗi cá nhân.
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Many people don’t fancy playing parachute due to____________.
Đáp án: C
Giải thích: Due to+ N: là vì
Dịch: Rất nhiều người không thích chơi nhảy dù vì sự nguy hiểm của nó.
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
To score a goal, players need to learn how to pass in both__________ and horizontal positions.
Đáp án: A
Giải thích: Vertical: dọc, horizontal: ngang
Dịch: Để ghi một bàn thắng, người chơi cần học cách vượt qua ở cả vị trí dọc và ngang.
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
A water polo team _____________ seven players, six swimmers and a goalie.
Đáp án: C
Giải thích: Consist of~ include: bao gồm
Dịch: Một đội bóng nước gồm 7 người chơi, 6 người dự bị và một trọng tài.
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
John’s success relies__________ his determination, talents and enormous efforts.
Đáp án: B
Giải thích: Rely on sth: phụ thuộc vào
Dịch: Thành công của John phụ thuộc rất nhiều vào sự quyết tâm, tài năng và nỗ lực to lớn của mình.
Câu 11:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
When a player of a team commits a direct free kick offence inside their penalty area or off the field as part of play as outlined in Laws 12 and 13, the opposing team will be given a_____________.
Đáp án: A
Giải thích: Penalty: phạt đền
Dịch: Khi một cầu thủ của một đội thực hiện một cú đá phạt trực tiếp trong vòng cấm của họ hoặc ngoài sân như một phần của trò chơi như được nêu trong Luật 12 và 13, đội đối phương sẽ được hưởng một quả phạt đền.
Câu 12:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
He prefers playing football_______________ volleyball.
Đáp án: C
Giải thích: Prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Anh ấy thích chơi bóng đá hơn bóng chuyền.
Câu 13:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Water polo is_____________ than swimming.
Đáp án: B
Giải thích: Câu ở dạng so sánh hơn
Dịch: Bóng nước thì phức tạp hơn bơi lội.
Câu 14:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
The soccer match was_________ boring that most spectacular left before it ended.
Đáp án: C
Giải thích: So+ adj+ that+ mệnh đề
Dịch: Trận bóng đá rất nhàm chán nên hầu hết khán giả bỏ về trước khi kết thúc trận đấu.
Câu 15:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
She couldn’t watch the football team last night________ she had a meeting with her colleagues.
Đáp án: A
Giải thích: As: bởi vì
Dịch: Cô ấy không thể xem trận bóng đá tối qua vì cô ấy có hẹn với đồng nghiệp.