Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Đề kiểm tra có đáp án
-
517 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounceddifferently from the rest.
suitcases /'sju:tkeisiz/
things /θiɳz/
calculators /'kælkjuleitəz/
Câu B đuôi “s” phát âm là /iz/, còn lại là /z/
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
adds /ædz/
stirs /stə:z/
lets /lets/
Câu D đuôi “s” phát âm là /s/, còn lại là /z/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
notes /nəʊts/
mouths /maʊðz/
books /bʊks/
Câu C đuôi “s” phát âm là /z/, còn lại là /s/
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
realized /ˈriːəlaɪzd/
wished /wɪʃt/
touched /tʌtʃt/
Câu B đuôi “ed” phát âm là /d/, còn lại là /t/
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
wanted /ˈwɑːntɪd/
needed /niːdid/
filled /fɪld/
Câu D đuôi “ed” phát âm là /d/, còn lại là /id/
Đáp án cần chọn là: D
II. Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 6:
person /ˈpɜːsən/
signal /ˈsɪɡnəl/
instance /ˈɪn.stəns/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại âm tiết 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
suppose /səˈpəʊz/
even /ˈiːvn/
either /ˈiːðə(r)/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại âm tiết 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
consider /kənˈsɪdə(r)/
several /ˈsevrəl/
attention /əˈtenʃn/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại âm tiết 2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
appropriate /əˈprəʊpriət/
informality /ˌɪnfɔːˈmæləti/
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại âm tiết 3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounceddifferently from the rest.
simply /ˈsɪmpli/
common /ˈkɒmən/
brother /ˈbrʌðə(r)/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại âm tiết 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.
rude (adj): thô lỗ
rudeness (n): sự thô lỗ
rudely (adv): 1 cách thô lỗ
rudest (adj): thô lỗ nhất
=>Mrs. Pike was so angry that she made a rude gesture at the driver.
Tạm dịch:Mrs. Pike tức giận đến nỗi cô ấy đã có cử chỉ thô lỗ với tài xế.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
_______ nonverbal language is _______ important aspect of interpersonalcommunication.
important aspect: khía cạnh quan trọng =>cần mạo từ “an”
=>Ø nonverbal language is animportant aspect of interpersonal communication.
Tạm dịch:Ngôn ngữ phi ngôn ngữ là một khía cạnh quan trọng của giao tiếp giữa cá nhân với nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
A whistle is the _______ for the football players to begin the match.
instance (n): tình huống
attention (n): sự chú ý
signal (n): dấu hiệu
=>A whistle is the signal for the football players to begin the match.
Tạm dịch:Huýt sáo là dấu hiệu cho cầu thủ bóng đá để bắt đầu trận đấu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
It is often considered to be impolite to _______ at someone.
smile (v): cười
point (v): chỉ
raise (v): giơ lên
=>It is often considered to be impolite to point at someone.
Tạm dịch:Đó thường xuyên được cân nhắc rằng thật bất lịch sự để chỉ tay vào ai đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
social (adj): thuộc về xã hội
socialize (v): xã hội hóa
sociable (adj): cởi mở, thân mật
=>He is not really friendly and makes no attempt to be sociable
Tạm dịch:Anh ấy không thực sự thân thiện và không cố gắng để thân mật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
She sent me a _______ letter thanking me for my invitation.
politely (adv): 1 cách lịch sự
politeness (n): phẩm chất lễ phép
impoliteness (n): phẩm chất bất lịch sự
=>She sent me a polite letter thanking me for my invitation.
Tạm dịch:Cô ấy gửi cho tôi 1 lá thư cảm ơn lịch sự cho lời mời của tôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
I waved _______ him from the window but he didn't see me.
=>I waved to him from the window but he didn't see me.
Tạm dịch:Cô ấy gửi cho tôi 1 lá thư lịch sự để cảm ơn lời mời của tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
A. Đồng ý. Tôi thích nghe bạn nói.
B. Tôi nghĩ vậy. Tôi tự hào về chính bản thân tôi.
C. Cảm ơn bạn nhiều.
D. Cảm ơn bạn. Đó là 1 lời khen hay.
=>Many thanks. That is a nice compliment.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
When you catch someone’s_______ you should do something to attracthis attention so that you can talk to him.
eye (n): mắt
head (n): đầu
hand (n): tay
Cụm từ: catch someone’s eye: lọt vào mắt ai
=>When you catch someone’s eye you should do something to attract his attention so that you can talk to him.
Tạm dịch:Khi bạn lọt vào mắt ai đó, bạn nên làm 1 cái gì đó để thu hút sự chú ý của anh ta để bạn có thể nói chuyện với anh ấy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
When the play finished, the audience stood up and _____ their handsloudly.
clapped (v): vỗ tay
nodded (v): gật đầu
held (v): nắm giữ
=>When the play finished, the audience stood up and clapped their hands loudly.
Tạm dịch:Khi vở kịch kết thúc, khán giả đứng lên và vỗ tay rất lớn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
_______ you wanted to ask your teacher a question during his lecture,what would you do?
As if: như thể là
Even of: thậm chí
Suppose: giả sử
=>Suppose you wanted to ask your teacher a question during his lecture, what would you do?
Tạm dịch:Giả sử bạn muốn hỏi cô giáo 1 câu hỏi trong suốt bài giảng, bạn sẽ làm gì?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Công thức: S + asked + O + what + S +Ved/V2
=>John asked me what that word meantin English.
Tạm dịch:John hỏi tôi từ kia nghĩa là gì trong tiếng anh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
=>I told him to passthe word to Jane somehow that I would be trying to reach her during the early hours.
Tạm dịch:Tôi đã nói với anh ta chuyển lời tới Jane là bằng cách nào đó tôi sẽ cố gắng đến gặp cô ấy trong đầu giờ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
I______ you everything I am doing, and you have to do the same.
Công thức: S + will-V
=>I will tell you everything I am doing, and you have to do the same.
Tạm dịch:Tôi sẽ nói cho bạn về những gì tôi đang làm và bạn sẽ phải làm tương tự.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Laura said she had worked on the assignment since ______.
=>Laura said she had worked on the assignment since the day before
Tạm dịch:Laura nói cô ấy đã làm bài tập kể từ ngày hôm qua.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
In the western customs (26) _____ hands is the customary form of greeting, but in China a nod of the head or (27) _____ bow is sufficient. Hugging and kissing when greeting are uncommon. Business cards are often (28) _____ and yours should be printed in your own language and in Chinese. Also, it is more respectful to present your card or a gift or any other article using (29) _____ hands. The Chinese are (30) _____ applauders. You may be greeted with group clapping, even by small children. When a person is applauded in this practice it is the custom for that person to return the applause or a "thank you." When walking in public places, direct eye (31) _____ and staring is uncommon in the larger cities, especially in those areas accustomed to foreign visitors. (32) _____, in smaller communities, visitors may be the subject of much curiosity and therefore you may notice some stares. (33) _____ speaking, the Chinese are not a touch-oriented society, especially true for visitors. So, avoid (34) _____ or any prolonged form of body contact. Public displays of affection are very rare. On the other hand, you may note people of the same sex walking hand-in-hand, which is simply a gesture of friendship. Do not worry about a bit of pushing and shoving in stores or when groups board public buses or trains. In this case, (35) _____ are neither offered or expected. The Chinese will stand much closer than Westerners.
In the western customs (26) _____ hands is the customary form ofgreeting
shaking (v): bắt tay
grasping (v): nắm chặt
hugging (v): ôm
=>In the western customs shaking hands is the customary form of greeting,
Tạm dịch:Trong phong tục phương Tây, bắt tay là hình thức thông thường của chào hỏi,
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
but in China a nod of the head or (27) _____ bow is sufficient.
bit (n): 1 chút
slight (adj): nhẹ nhàng, qua loa
light (adj): nhẹ (cân nặng)
=>but in China a nod of the head or slight bow is sufficient.
Tạm dịch:nhưng ở Trung Quốc một cái gật đầu hay một cái cúi đầu nhẹ là đủ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Business cards are often (28) _____ and yours should be printed in yourown language and in Chinese.
change (v): thay đổi
transferr (v): chuyển, dời
convert (v): đổi, biến đổi
=>Business cards are often exchanged and yours should be printed in your own language and in Chinese.
Tạm dịch:Danh thiếp được trao đổi thường xuyên và danh thiếp của bạn nên được in bằng ngôn ngữ nước bạn và tiếng Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
The Chinese are (30) _____ applauders.
enthusiastic (adj): nhiệt tình
enthusiasm (n): sự nhiệt tình
enthusiastically (adv): 1 cách nhiệt tình
=>The Chinese are enthusiastic applauders.
Tạm dịch:Người Trung Quốc là những người nhiệt tình khen ngợi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30:
When walking in public places, direct eye (31) _____ and staring is
uncommon in the larger cities, especially in those areas accustomed to foreignvisitors.look (v): nhìn
stare (v): nhìn chằm chằm
watch (v): xem
=>When walking in public places, direct eye contactand staring is uncommon in the larger cities, especially in those areas accustomed to foreign visitors.
Tạm dịch:Khi đi bộ ở nơi công cộng, giao tiếp bằng ánh mắt nhìn chằm chằm trực tiếp rất hiếm ở các thành phố lớn hơn, đặc biệt là trong các khu vực có du khách nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Furthermore: hơn nữa
However: tuy nhiên
Whatever: bất kỳ cái gì
=>However, in smaller communities, visitors may be the subject of much curiosity and therefore you may notice some stares.
Tạm dịch:Tuy nhiên, trong cộng đồng nhỏ hơn, du khách có thể là chủ đề của những sự tò mò và do đó bạn có thể nhận ra một số ánh nhìn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
Successfully (adv): 1 cách thành công
Fortunately (adv): may mắn
Expectedly (adv): mong chờ
=>Generally speaking, the Chinese are not a touch-oriented society, especially true for visitors.
Tạm dịch:Nói chung, người Trung Quốc không theo sự giao thiệp có định hướng va chạm, đặc biệt đối với du khách.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
So, avoid (34) _____ or any prolonged form of body contact.
=>So, avoid touching or any prolonged form of body contact.
Tạm dịch:Vì vậy, hãy tránh va chạm hay bất kỳ hình thức giao tiếp cơ thể nào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34:
In this case, (35) _____ are neither offered or expected.
Apologies (n): lời xin lỗi
Gestures (n): cử chỉ
Saying goodbye (n): chào tạm biệt
=>In this case, apologies are neither offered or expected.
Tạm dịch: Trong trường hợp này, lời xin lỗi không được đề nghị hay mong đợi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages and the most difficult to control. It is estimated that there are over 200.000 physical signs capable of stimulating meaning in another person. For example, there are 23 distinct eyebrow movements, each capable of stimulating a different meaning. Humans express attitudes toward themselves and vividly through body movements and postures. Body movements express true messages about feelings that cannot be masked. Because such avenues of communication are visual, they travel much farther than spoken words and are unaffected by the presence of noise that interrupt, or cancels out speech. People communicate by the way they walk, stand, and sit. We tend to be more relaxed with friends or when addressing those of lower status. Body orientation also indicates status or liking of the other individual. More direct orientation is related to a more positive attitude. Body movements and postures alone have no exact meaning, but they can greatly support or reject the spoken word. If these two means of communication are dichotomized and contradict each other, some result will be a disordered image and most often the nonverbal will dominate.
Which part of body is not used to send body message?
Tạm dịch: Những chuyển động và biểu cảm bằng bàn tay, cánh tay, chân và các bộ phận khác của cơ thể là những loại phổ biến nhất của truyền thông điệp phi ngôn ngữ.
=>các bộ phận bề ngoài cơ thể sẽ dùng để truyền thông điệp
Bộ phận nào trên cơ thể không được sử dụng để truyền thông điệp qua cơ thể?
A. khuôn mặt
B. chân
C. tay
D. dạ dày
=>stomachs
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36:
A. có thể giúp điều khiển cảm xúc của chúng ta
B. là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát.
C. không thể diễn tả được cảm xúc của chúng ta
D. không bao gồm chuyển động của lông mày.
Thông tin:Movements and gestures by the hands, arms, legs, and other parts of the body and face are the most pervasive types of nonverbal messages and the most difficult to control.
Tạm dịch:Sự chuyển động và cử chỉ của bàn tay, cánh tay, chân, các bộ phận khác của cơ thể và khuôn mặt là những loại phổ biến nhất của thông điệp phi ngôn ngữ cũng là thông điệp khó khăn nhất để kiểm soát.
=>Face gestures are the most difficult to control
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37:
A. có thể nhìn thấy
B. lời nói
C. rất ít
D. bất thường
Thông tin:Body movements express true messages about feelings that cannot be masked. Because such avenues of communication are visual
Tạm dịch:Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu. Bởi vì những cách thức giao tiếp như vậy có thể nhìn thấy
=>Body communication is visual
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38:
A. cảm xúc
B. trạng thái
C. thái độ
D. mong muốn
Thông tin:Body movements express true messages about feelings that cannot be masked...We tend to be more relaxed with friends or when addressing those of lower status. Body orientation also indicates status or liking of the other individual. More direct orientation is related to a more positive attitude.
Tạm dịch:Chuyển động cơ thể truyền đạt những thông điệp chính xác về những cảm xúc không thể che giấu…..
Chúng ta có xu hướng thoải mái hơn với bạn bè hoặc khi xưng hô với những người ở địa vị thấp hơn. Định hướng của cơ thể cũng cho biết tình trạng hay ý thích của các cá nhân khác. Càng nhiều hướng thể hiện trực tiếp càng liên quan tới thái độ tích cực hơn.
=>According to the text, body movements cannot express desires
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39:
A. có thể bị gián đoạn bởi tiếng ồn
B. không có mối quan hệ với giao tiếp lời nói
C. thống trị từ ngữ
D. ít phổ biến hơn giao tiếp lời nói
Thông tin:If these two means of communication are dichotomized and contradict each other, some result will be a disordered image and most often the nonverbal will dominate.
Tạm dịch:Nếu hai phương tiện giao tiếp này bị chia rẽ và mâu thuẫn với nhau, kết quả sẽ là một hình ảnh không theo trật tự, và thường thì phi ngôn ngữ sẽ chiếm ưu thế.
=>Nonverbal communication has no relation to verbal communication
Đáp án cần chọn là: B
VI. Choose the word or phrase that needs correcting
Câu 40:
According to(A)Mehrabian in 1971, only 7%(B)of the information we communicate to others(C)depends upon the words saying(D); 93% of that depends on nonverbal communication.
Từ “saying” rút gọn sai vì “the words” (từ ngữ) không thể thực hiện được hành động nói
saying =>we say
=>According to Mehrabian in 1971, only 7% of the information we communicate to others depends upon the words we say; 93% of that depends on nonverbal communication.
Tạm dịch: Theo như Mehrabian vào năm 1971, chỉ 7% thông tin mà chúng ta giao tiếp với người khác phụ thuộc vào từ ngữ mà chúng ta nói, 93% còn lại phụ thuộc vào giao tiếp phi ngôn ngữ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41:
Body language (A)is quiet and secret(B),but most(C)powerful language of all (D).
Công thức: the most +adj
most =>the most
=>Body language is quiet and secret,but the most powerful language of all.
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể thì không ồn ào và có vẻ kín đáo nhưng là ngôn ngữ có quyền uy nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42:
Our bodies send out(A)messages(B) constantly and sometimes we do not recognize(C)that we are using many(D)nonverbal language.
Sau “many” phải là danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
"nonverbal language" (ngôn ngữ phi ngôn ngữ) luôn ở dạng số ít
many =>a lot of
Our bodies send out messages constantly and sometimes we do not recognize that we are using a lot of nonverbal language.
Tạm dịch:Cơ thể chúng ta gửi ra ngoài những thông điệp 1 cách thường xuyên và thỉnh thoảng chúng ta không nhận ra rằng chúng ta đang sử dụng rất nhiều ngôn ngữ phi ngôn ngữ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43:
Our understanding(A)and use of nonverbal cues in facial expression (B)and gestures are familiar (C)to us nearly in (D) birth.
Tạm dịch: Sự hiểu biết và sử dụng ám hiệu trong việc biểu cảm khuôn mặt và cử chỉ đã quen với chúng ta từ khi sinh ra.
in =>from
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44:
A person’s(A) body postures, movements but (B)positions more often tell us exactly(C)what(D)they mean.
but = >and
Tạm dịch: Điệu bộ, chuyển động và vị trí của 1 người thường nói cho chúng ta biết chính xác hơn về những gì chúng ta muốn nói.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45:
“How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.
A. Peter hứa mua cho Mary 1 cái váy đẹp.
B. Peter nói cảm ơn tới Mary về cái váy đẹp của cô ấy.
C. Peter khen Mary về cái váy đẹp.
D. Peter hỏi Mary rằng cô ấy mua cái váy đẹp ấy như thế nào.
“How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.
=>Peter complimented Mary on her beautiful dress.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46:
She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.
Mệnh đề chỉ lý do: Because + S + V: bởi vì
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ: Though S + V(mặc dù)
Mệnh đề chỉ kết quả: S + V + such + noun phrase that + S + V ( quá ... đến nỗi mà...)
Cô ấy giơ tay cao để thu hút sự chú ý của cô giáo.
A. Bởi vì cô giáo thu hút cô ấy, cô ấy đã giơ tay cao. =>sai về nghĩa
B. Để thu hút sự chú ý của cô giáo, cô ấy đã giơ tay cao.
C. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy cũng không thể thu hút sự chú ý của cô giáo. =>sai về nghĩa
D. Cô ấy giơ tay cao đến nỗi cô ấy thất bại trong việc thu hút sự chú ý của cô giáo. =>sai về nghĩa
She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.
=>To attract her teacher’s attention, she raised her hand high.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47:
“Hello Mary!” Peter said.
A. sai vì không có dạng “said to-V”
B. sai vì không có dạng “said +sb”
C. sai vì “told + O + to-V”
D. đúng vì greet (v): chào hỏi
“Hello Mary!” Peter said.
=>Peter greeted Mary.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 48:
Julie and Anne had not met each other before the party.
A. Julie và Anne làm quen với nhau khi họ ở bữa tiệc.
B. Bữa tiệc ngăn cản Julie và Anne gặp nhau. =>sai về nghĩa
C. Bữa tiệc là nơi mà Julie và Anne không thể gặp nhau. =>sai về nghĩa
D. Julie và Anne thường gặp nhau ở bữa tiệc. =>sai về nghĩa
Julie and Anne had not met each other before the party.
=>Julie and Anne got acquainted when they were at the party.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 49:
“Why don’t you ask the teacher for help?” Peter asked me.
A. Peter khuyên tôi hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.
B. Peter gợi ý tôi không nên hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.
C. Peter nói cho tôi về lý do tại sao tôi hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.
D. Peter đề nghị rằng anh ấy nên hỏi hỏi giáo viên để được giúp đỡ.
“Why don’t you ask the teacher for help?” Peter asked me.
=>Peter advised me to ask the teacher for help.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 50:
couple (n): đôi, cặp
double (n): gấp đôi
both (n): cả hai
a, b, c cần phải đi trong 1 cụm từ a ... of + N: 1 đôi
=>Also, it is more respectful to present your card or a gift or any other article using both hands.
Tạm dịch:Ngoài ra, sẽ tôn trọng hơn khi đưa danh thiếp hay món quà hoặc bất kỳ vật phẩm nào mà sử dụng cả hai tay.
Đáp án cần chọn là: D