IMG-LOGO

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 2

  • 4311 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điều kiện để có dòng điện là
Xem đáp án

Đáp án C

Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện dưới tác dụng của điện trường, nên điều kiện để có dòng điện là có hiệu điện thế và điện tích tự do.


Câu 2:

Một điện trường đều cường độ 5000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC

Xem đáp án

 Đáp án C

Ta có hình vẽ:

Một điện trường đều cường độ 5000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC (ảnh 1)

AH là đường cao hạ từ A xuống BC hay AH chính là hình chiếu đoạn AC theo phương đường sức (BC).

UAC=E.d=E.CH=E.AC.cosα=E.AC.ACBC=5000.0,08.0,080,082+0,062=320V


Câu 3:

Một tụ điện điện dung 12pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 4V. Tăng hiệu điện thế này lên bằng 12V thì điện dung của tụ điện này sẽ có giá trị:

Xem đáp án

Đáp án B

Điện dung của tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ, nó phụ thuộc vào đặc điểm, bản chất của tụ, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu. nên dù thay đổi điện áp U thì điện dung không đổi và = 12pF.


Câu 6:

Đáp án B

Bản chất dòng điện trong dây dẫn kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các e tự do, các e này chính là các e trong nút mạng bị bứt ra, các e hóa trị của nguyên tử. vì vậy nguyên tử đang trung hòa mất e trở thành ion (+). Khi có dòng điện chạy trong dây dẫn, các e chuyển động, va chạm với các ion (+) nằm trong mạng tinh thể kim loại gây ra nhiệt.

Xem đáp án

Đáp án B

Bản chất dòng điện trong dây dẫn kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các e tự do, các e này chính là các e trong nút mạng bị bứt ra, các e hóa trị của nguyên tử. vì vậy nguyên tử đang trung hòa mất e trở thành ion (+). Khi có dòng điện chạy trong dây dẫn, các e chuyển động, va chạm với các ion (+) nằm trong mạng tinh thể kim loại gây ra nhiệt.


Câu 8:

Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: q = U.C => q’ = 2U.C = 2q.


Câu 11:

Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn

Xem đáp án

Đáp án C

Khi mắc nôi tiếp:

Ent = E1 + E2 + E3 = 3E = 7,5 V => E  = 2,5V

Rnt = r1 + r2 + r3 = 3r = 3 Ω => r = 1Ω

Khi mắc song song

E = E1 = E2 = E3 = 2,5V

Rss = r/3= 1/3 Ω


Câu 13:

Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 1,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch và công thức tính công suất.

P=I2.R=E2(r+R1+R)2.R=E2.R(1,5+0,5+R)2=E22R+R2E222=36W(cosi)

Vì 2R+R2(cossi)

=>Pmax=36W2R=R=>R=2Ω


Câu 14:

Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

Xem đáp án

Đáp án B

Đường sức điện có chiều từ vô cùng về phía điện tích điểm âm (-Q)


Câu 15:

Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng công thức E=μT.TnTl=>E~TnTl


Câu 16:

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

Xem đáp án

Đáp án A

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương, ion âm dưới tác dụng của điện trường (vì hai loại hạt mang điện trái dấu nên nó dịch chuyển ngược chiều nhau).


Câu 17:

Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong nguyên tử, số proton bằng số electron, vì vậy nguyên tử trung hòa về điện

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C                 

Nhúng hai thanh kim loại khác nhau vào dung dịch điện phân, thì do hai hiệu điện thế điện hóa giữa mỗi thanh với dung dịch điện phân là khác nhau nên giữa hai thanh có một hiệu điện thế xác định


Câu 19:

Hai điện tích điểm q1 = q2 =+3 (µC) đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì hai điện tích cùng dấu nên nó đẩy nhau bởi một lực có độ lớn là:

F=k.q1q2ε.r2=9.109.3.106.3.1062.0,032=45N


Câu 20:

Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó

Xem đáp án

Đáp án A

Ban đầu nó là 1 ion âm nên khi nhận thêm 2 e thì nó vẫn là ion âm.


Câu 21:

Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V. Chúng có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng công thức công suất cho hai bóng đèn

P1=U12R1=P2=U22R2=>R2R1=U22U12=22021102=4


Câu 22:

Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 16 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là

Xem đáp án

Đáp án B

ta có I=qt=>q=I.t=ne.e

=>ne=I.te=16.103.601,6.1019=6.1018

Câu 24:

Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là 40,7Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:

Xem đáp án

Đáp án C

ta có R=R0.(1+α.Δt)=>Δt=tt0=RR0αR0=>t=t0+RR0αR0

=>t=50+40,7370,004.37=750C


Câu 25:

Cho bộ nguồn gồm 2 nguồn mắc như hình vẽ, mỗi nguồn có

E= 18 (V), r = 2 , R1  = 9 , R2  = 21 ,R3  = 3,  Đèn ghi (6V - 3W).

Tính RN , .

Độ sáng của đèn, nhiệt lượng tỏa ra ở đèn  sau  30 phút?

Tính lại R2 để bóng đèn sáng bình thường

Xem đáp án

a) Vì hai nguồn mắc song song nên

Eb = E = 18 V; rb = r/2= 1Ω

Điện trở của đèn là: Rd=U2P=623=12Ω

Điện trở mạch ngoài là :

R1 nt [(R2 nt R3)//Đ]

Rtd=R1+(R2+R3).RdR2+R3+Rd=17Ω

b) Cường độ dòng điện trong mạch chính là:

I=Ebrb+RN=181+17=1A

U23=Ud=EI.rbI.R1=181.11.9=8V

Id=UdRd=812=23A

Mà cường độ dòng điện định mức của đèn là: Idm=PU=36=0,5A

Do cường độ dòng điện qua đèn lớn hơn cường độ định mức nên đèn sẽ sáng hơn bình thường

Nhiệt lượng sau 30 phút đèn sáng là: Q=P.t=Id2.Rd.t=2322.12.30.60=9600J

c) để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua đèn bằng giá trị định mức, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn bằng giá trị định mức

Id=0,5A;Ud=6V

I=I23+Id=I1

U23+U1+I1.rb=E6+I1.R1+I1.rb=18

I1=186rb+R1=1210=1,2A

I23=1,20,5=0,7A

R2=U23I23R3=60,73=3975,6Ω


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương