Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 5

  • 2708 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại là do:

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại tự do là sự va chạm của các electron tự do với các ion ở nút mạng tinh thể


Câu 3:

Một êlectron bay vào điện trường đều có E = 100 V/m với vận tốc ban đầu tại điểm M trong điện trường là v0 = 300 km/s, cùng hướng với đường sức. Tính quãng đường của êlectron đi được từ điểm M cho đến khi vận tốc bằng 0 (Bỏ qua tác dụng của trọng trường).

Xem đáp án

Câu 3: Đáp án C

Lực điện tác dụng lên electron là

F=qE=1,6.1019.100=ma=>a=1,6.10179,1.1031

Quãng đường của êlectron đi được từ điểm M cho đến khi vận tốc bằng 0 là

v2v02=2as=>s=v2v022a=300.100022.1,6.10179,1.1031=2,6.103m=2,6mm


Câu 4:

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 5:

Cho mạch điện như hình vẽ.

Trên các bóng đèn có ghi Đ1 (6 V- 3 W), Đ­2 (3 V- 1,5 W).Để các đèn đều sáng bình thường thì R phải có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án B

Để hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua các bóng đèn bằng cường độ dòng điện,hiệu điện thế hiệu dụng

Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua bóng đèn Đ2 là P=IU=>I=P:U=1,5:3=0,5A

Do Đ1//( Đ2nt R) hiệu điện thế hiệu dụng chạy qua bóng đèn là Đ2 là 3V => Hiệu điện thế chạy qua điện trở là 3V

Độ lớn điện trở là R=UI=30,5=6Ω


Câu 7:

Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q = 10-7 C từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều là 3.10-5 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A B là:

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng công thức tính công của điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm AB là U=Aq=3.105107=300V


Câu 8:

Theo quy ước thông thường, chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của :

Xem đáp án

Đáp án A

Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng các điện tích dương


Câu 9:

Mắc một điện trở R = 3Ω vào hai đầu nguồn điện có điện trở trong r = 1 Ω, suất điện động x = 12 V. Hiệu suất của nguồn điện là:

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch I=ξr+R=121+3=3A 

Hiệu suất của nguồn điện là H=I.Rξ.100%=3.312.100%=75%


Câu 10:

Khi cần mạ bạc cho vỏ một chiếc đồng hồ, thì:

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 11:

Chọn câu sai.
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Trong các dung dịch điện phân, hạt tải điện:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Một hạt bụi có trọng lượng 2,0.10-14N nằm cân bằng bên trong hai tấm kim loại phẳng song song, nằm ngang cách nhau 12 mm. Hiệu điện thế giữa hai tấm bằng 1,5 kV. Độ lớn điện tích của hạt bụi bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức tính lực điện ta có F=qE=qUd

Vì hạt bụi nằm cân bằng giữa hai tấm kim loại ta có

P=F=qUd=>q=P.dU=2.1014.12.1031,5.103=1,6.1019C


Câu 16:

Cho bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau được ghép thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 4 pin ghép nối tiếp với nhau. Mỗi pin có suất điện động x = 1 V và điện trở trong r = 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là ( E là ký hiệu của suất điện động)
Xem đáp án

Đáp án C

 

Từ sơ đồ mạch điện suất điện động của bộ nguồn ξb=4ξ=4.1=4V

Điện trở trong của bộ nguồn là 1rb=1r1+1r2=14.r+14.r=14.1+14.1=12=>rb=2Ω


Câu 17:

Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anốt bằng đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là 6 V. Sau 16 phút 5 giây, lượng đồng bám vào cực âm là 0,48 g (Cho Cu có A = 64, n = 2). Điện trở của bình điện phân là

Xem đáp án

Đáp án B

Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là

m=1F.An.I.t=>I=m.F.nA.t=0,48.96494.264.965=1,5A

Điện trở của bình điện phân là R=ξI=61,5=4Ω


Câu 18:

Bộ nguồn gồm 24 acquy mắc hỗn hợp đối xứng ( gồm n dãy mắc song song, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp). Mỗi acquy có e0 = 2 V, r0 = 0,3 Ω. Điện trở mạch ngoài R = 0,2 Ω. Dòng điện cung cấp cho mạch ngoài có giá trị cực đại là
Xem đáp án

Đáp án D

Gọi m: số dãy; n: số acquy mắc nối tiếp
Ta có:
N=nm=24 do mạch mắc hỗn hợp đối xứng nên ta có ξb=mξ0=2m;rb=nr0m=mr0n=3m10n

Cường độ dòng điện chạy qua mạch là I=ξbR+rb=m.nξ0n.R+m.r01

Để cường độ dòng điện qua mạch cực đại thì mẫu số (1) là nhỏ nhất

=>nR=m.r0=>n.2=3.m=>m=4;n=6

Thay vào (1) ta được I=20A


Câu 19:

Cho mạch điện như hình vẽ.

Nguồn điện có suất điện động ξ = 12V và điện trở trong r = 0,1W. Các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = 2W, R3 = 4W, R4 = 4,4W. Bỏ qua điện trở dây nối.

a. Tính tổng trở mạch ngoài, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở mạch ngoài?

b. Tính hiệu suất của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai điểm C và D?

c. Nối C và D bằng một ampe kế có điện trở RA = 0. Tính số chỉ ampe kế khi đó?

 

Xem đáp án

+ Phân tích mạch ngoài: Mạch gồm {R1 // (R2 nt R3)}nt R4;

R23 = R2 + R3 = 6 W; => RAB = 1,5 W; => RN = RAB + R4 = 5,9 W;

+ Tính I = ξ/(RN + r) = 2 A; => I4 = 2 A;

UAB = I.RAB = 3 V = U1 = U23

=> I1 = U1/R1 = 1,5 A; ;

I23 = U23/R23 = 0,5 A = I2 = I3; ;

b. 1 điểm.

+ hiệu suất của nguồn điện: H = (1 - I.r/ξ).100% = 98,3 % ;

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D: UCD = U3 + U4 = I3.R3 + I4.R4 = 10,8 V; ;

c. 1 điểm;

 

Phân tích mạch: Mạch gồm: {(R3 // R4) nt R1)}// R2

R34 = 44/21 W; => R134 = 86/21 W; RN = 43/32 W;

=> I = ξ/(RN + r) = 640/77 A;

UAD = I.RN = 860/77 V = U2 = U134;

=> I2 = U2/R2 = 430/77 A;

I134 = I - I2 = 30/11 A = I1 = I34;

=> U34 = I34.R34 = 40/7 V = U3 = U4; => I3 = U3/R3 = 10/7 A;

IA = I2 + I3 = 540/77 A = 7,01 A; Hoặc IA = I – I4 = 7,01 A

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương