Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 5
-
4307 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại là do:
Đáp án A
Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại tự do là sự va chạm của các electron tự do với các ion ở nút mạng tinh thể
Câu 2:
Một sợi dây đồng có điện trở R = 74 Ω ở 500 C. Đồng có hệ số nhiệt điện trở α = 4,3.10-3 K-1. Cho nhiệt độ ban đầu của dây đồng t0 = 00 C. Điện trở của dây đó ở 1000 C là:
Câu 3:
Một êlectron bay vào điện trường đều có E = 100 V/m với vận tốc ban đầu tại điểm M trong điện trường là v0 = 300 km/s, cùng hướng với đường sức. Tính quãng đường của êlectron đi được từ điểm M cho đến khi vận tốc bằng 0 (Bỏ qua tác dụng của trọng trường).
Câu 3: Đáp án C
Lực điện tác dụng lên electron là
Quãng đường của êlectron đi được từ điểm M cho đến khi vận tốc bằng 0 là
Câu 5:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trên các bóng đèn có ghi Đ1 (6 V- 3 W), Đ2 (3 V- 1,5 W).Để các đèn đều sáng bình thường thì R phải có giá trị là
Đáp án B
Để hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua các bóng đèn bằng cường độ dòng điện,hiệu điện thế hiệu dụng
Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua bóng đèn Đ2 là
Do Đ1//( Đ2nt R) hiệu điện thế hiệu dụng chạy qua bóng đèn là Đ2 là 3V => Hiệu điện thế chạy qua điện trở là 3V
Độ lớn điện trở là
Câu 6:
Một ấm điện dùng U = 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ 200C trong t = 10 phút. Hiệu suất của ấm là 90%. Cho nhiệt dung riêng của nước C = 4190 J/kg.K. Tính công suất của ấm.
Đáp án B
Áp dụng định luật Jun-lenxo ta có
Câu 7:
Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q = 10-7 C từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều là 3.10-5 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A B là:
Đáp án C
Áp dụng công thức tính công của điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm AB là
Câu 8:
Theo quy ước thông thường, chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của :
Đáp án A
Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng các điện tích dương
Câu 9:
Mắc một điện trở R = 3Ω vào hai đầu nguồn điện có điện trở trong r = 1 Ω, suất điện động x = 12 V. Hiệu suất của nguồn điện là:
Đáp án A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch
Hiệu suất của nguồn điện là
Câu 13:
Một hạt bụi có trọng lượng 2,0.10-14N nằm cân bằng bên trong hai tấm kim loại phẳng song song, nằm ngang cách nhau 12 mm. Hiệu điện thế giữa hai tấm bằng 1,5 kV. Độ lớn điện tích của hạt bụi bằng
Đáp án B
Áp dụng công thức tính lực điện ta có
Vì hạt bụi nằm cân bằng giữa hai tấm kim loại ta có
Câu 14:
Trong hiện tượng siêu dẫn, khi nhiệt độ của vật dẫn giảm xuống dưới nhiệt độ tới hạn Tc nào đó thì điện trở của vật dẫn sẽ :
Câu 15:
Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Trong hệ SI, lực tương tác giữa hai điện tích là:
Câu 16:
Đáp án C
Từ sơ đồ mạch điện suất điện động của bộ nguồn
Điện trở trong của bộ nguồn là
Câu 17:
Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anốt bằng đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là 6 V. Sau 16 phút 5 giây, lượng đồng bám vào cực âm là 0,48 g (Cho Cu có A = 64, n = 2). Điện trở của bình điện phân là
Đáp án B
Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
Điện trở của bình điện phân là
Câu 18:
Đáp án D
Gọi m: số dãy; n: số acquy mắc nối tiếp
Ta có: do mạch mắc hỗn hợp đối xứng nên ta có
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là
Để cường độ dòng điện qua mạch cực đại thì mẫu số (1) là nhỏ nhất
Thay vào (1) ta được
Câu 19:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Nguồn điện có suất điện động ξ = 12V và điện trở trong r = 0,1W. Các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = 2W, R3 = 4W, R4 = 4,4W. Bỏ qua điện trở dây nối.
a. Tính tổng trở mạch ngoài, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở mạch ngoài?
b. Tính hiệu suất của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai điểm C và D?
c. Nối C và D bằng một ampe kế có điện trở RA = 0. Tính số chỉ ampe kế khi đó?
+ Phân tích mạch ngoài: Mạch gồm {R1 // (R2 nt R3)}nt R4;
R23 = R2 + R3 = 6 W; => RAB = 1,5 W; => RN = RAB + R4 = 5,9 W;
+ Tính I = ξ/(RN + r) = 2 A; => I4 = 2 A;
UAB = I.RAB = 3 V = U1 = U23
=> I1 = U1/R1 = 1,5 A; ;
I23 = U23/R23 = 0,5 A = I2 = I3; ;
b. 1 điểm.
+ hiệu suất của nguồn điện: H = (1 - I.r/ξ).100% = 98,3 % ;
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D: UCD = U3 + U4 = I3.R3 + I4.R4 = 10,8 V; ;
c. 1 điểm;
Phân tích mạch: Mạch gồm: {(R3 // R4) nt R1)}// R2
R34 = 44/21 W; => R134 = 86/21 W; RN = 43/32 W;
=> I = ξ/(RN + r) = 640/77 A;
UAD = I.RN = 860/77 V = U2 = U134;
=> I2 = U2/R2 = 430/77 A;
I134 = I - I2 = 30/11 A = I1 = I34;
=> U34 = I34.R34 = 40/7 V = U3 = U4; => I3 = U3/R3 = 10/7 A;
IA = I2 + I3 = 540/77 A = 7,01 A; Hoặc IA = I – I4 = 7,01 A