Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 15

  • 4181 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a) Trình bày bản chất dòng điện trong kim loại.

b) Viết công thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ, giải thích ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.

Xem đáp án

a) Bản chất dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do ngược chiều điện trường.

b)

Công thức sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ: ρ=ρ01+αtt0

Trong đó:

+ ρ0 : điện trở suất ở t0  (thường lấy 200C )

+ α : hệ số nhiệt điện trở


Câu 3:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E=12V , điện trở trong r=1Ω , điện trở R=9Ω . Tính:

a. Cường độ dòng điện chạy qua mạch. b. Hiệu suất của nguồn điện. c. Công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài (ảnh 1)

a. Cường độ dòng điện chạy qua mạch.

b. Hiệu suất của nguồn điện.

c. Công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài.

Xem đáp án

a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I=ER+r=129+1=1,2A

b) Hiệu suất của nguồn điện: H=UNE.100%=RR+r.100%=99+1.100%=90%

c) Công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài: PN=I2R=1,22.9=12,96W


Câu 4:

Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 3 nguồn giống nhau; mỗi nguồn có suất điện động bằng , điện trở trong bằng . Mạch ngoài gồm bóng đèn sợi đốt loại , bình điện phân dung dịch , cực dương làm bằng đồng có điện trở ,  là biến trở.

Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 3 nguồn giống nhau; mỗi nguồn có suất điện động bằng 6V , điện trở trong bằng 0,2 ôm .  (ảnh 1)

Điều chỉnh để biến trở Rb=9Ω . Tính:

a. Cường độ dòng điện trong mạch chính.

b. Khối lượng đồng bám vào catot sau 1 giờ 20 phút (cho biết đối với đồng A=64g/mol , n=2 )

c. Đèn sáng như thế nào? Vì sao?

 

Xem đáp án

Ta có:

+ Hiệu điện thế định mức của đèn và công suất định mức của đèn: Udm=6VPdm=9W

Điện trở của đèn: RD=Udm2Pdm=629=4Ω

+ Mạch gồm 3 nguồn mắc nối tiếp với nhau

Suất điện động của bộ nguồn: ξb=3ξ=3.6=18V

Điện trở trong của bộ nguồn: rb=3r=3.0,2=0,6Ω

a)

Ta có: RD//RPntRbRD//RPntRb

RAB=RDRPRD+RP=4.64+6=2,4Ω

Điện trở tương đương mạch ngoài: RN=RAB+Rb=2,4+9=11,4Ω

Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I=ξbRN+rb=1811,4+0,6=1,5A

b)

Ta có: UAB=I.RAB=1,5.2,4=3,6V

Cường độ dòng điện qua bình điện phân: IP=UPRP=UABRP=3,66=0,6A

Khối lượng đồng bám vào catot sau thời gian t=1h20'=4800s  là: m=1FAnIPt=196500642.0,6.4800=0,955g

c)

Cường độ dòng điện chạy qua đèn: ID=UDRD=UABRD=3,64=0,9A

Ta có, cường độ dòng điện định mức của đèn: Idm=PdmUdm=96=1,5A

Nhận thấy ID<Idm  Đèn sáng yếu hơn bình thường.

 


Câu 5:

Mạch kín gồm nguồn điện E=200V ,  r=0,5Ω và hai điện trở R1=100Ω  và R2=500Ω   mắc nối tiếp. Một vôn kế không lí tưởng được mắc song song R2 với  thì số chỉ của nó là 160V. Tìm số chỉ của vôn kế nói trên nếu nó được mắc song song với R1

Xem đáp án

Vôn kế không lí tưởng suy ra vôn kế có điện trở  hữu hạn.

+ Ban đầu, khi vôn kế mắc song song với :

Mạch của ta gồm: R1ntR2//RV

R2V=R2RVR2+RV=500RV500+RV

RN=R1+R2V=100+500RV500+RV

Cường độ dòng điện qua mạch: I=ERN+r

UV=UBC=I.R2V

160=200100+500RV500+RV+0,5500RV500+RV

RV=2051Ω

+ Khi vôn kế mắc song song với R1 :

Mạch gồm: R1//RVntR2

Điện trở tương đương mạch ngoài: R=R1V+R2=595,35Ω

Cường độ dòng điện trong mạch: I=ER+r=200595,35+0,5=0,336A

Số chỉ của vôn kế: UV=UAB=I.R1V=0,336.95,35=32,04V


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương