IMG-LOGO

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 4

  • 4317 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Quy ước chiều dòng điện là

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của các điện tích dương


Câu 3:

Cho biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004 K-1. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C, khi nhiệt độ tăng lên 100 0C thì điện trở của sợi dây đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C ta có R=ρ0lS=>lS=Rρ0=741,69.108

Điện trở suất của dây đồng ở nhiệt độ 1000C :

ρ=ρ01+αtt0=1,69.108.1+0,0410050=2,028.108

Điện trở của dây đồng ở nhiệt độ 700 C là 2,028.108.741,69.108=88,8Ω


Câu 5:

Hạt tải điện trong chất bán dẫn là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Trong các bán dẫn, bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng công thức tính cường độ điện trường E=kQr2 khi khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó giảm đi 4 lần


Câu 9:

Trong cách mắc song song các nguồn giống nhau thì

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Công của lực điện thực hiện để di chuyển điện tích dương từ điểm này đến điểm kia trong điện trường, không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 13:

Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là

Xem đáp án

Đáp án B

Sau khi hai điện tích tiếp xúc nhau hai điện tích cân bằng điện, độ lớn mỗi điện tích sau tiếp xúc là q1=q2=5.106+3.1062=106C

Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là F=kq1q2r2=9.109.106.1060,052=3,6N


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 16:

Trong một mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài ?
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Chọn một đáp án sai:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Để chống sét người ta thường làm
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ

E = 12,5 V; r = 0,4 W, R1 = 8 W;

R2 = 24 W; bóng đèn Đ có ghi số 6 V- 4,5 W.

a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?

b) Đèn sáng như thế nào? Vì sao?

c) Tính công suất và hiệu suất của nguồn?

Xem đáp án

 a) Sơ đồ cách mắc ( R1 nt Đ ) //R2

RĐ =

RN =

I=ξRN+r=1,25(A)

b) UN = I.RN=12(V)

IĐ  =

UĐ = IĐ.RĐ = 6(V)

 UĐ = UđmĐ suy ra đèn sáng bình thường

c) Png= E.I =15,625(W)

H=RNRN+r100%=96%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương