Câu ước
-
770 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I wish we ______ an exam tomorrow.
Dấu hiệu: tomorrow =>sử dụng câu ước ở tương lai để diễn tả hành động không có thật ở tương lai
Cấu trúc: S + wish + S + would + V nguyen thể
=>I wish we would not have an exam tomorrow.
Tạm dịch: Tôi ước chúng ta sẽ không có kỳ thi vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Minh wishes he _______ English perfectly well.
Câu ước 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
=>Minh wishes he spoke English perfectly well
(Minh ước anh ấy nói tiếng Anh hoàn hảo)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
I don't know the answer. I wish I ______ it.
Dấu hiệu: I don't know the answer.
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed
=>I don't know the answer. I wish I knew it.
Tạm dịch: Tôi không biết câu trả lời. Tôi ước gì tôi biết điều đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.
I havea lot of work todo. I wish I have more time
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
Đáp án: D. have =>had
=>I have a lot of work to do. I wish I had more time.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều việc phải làm. Tôi ước tôi có nhiều thời gian hơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
I don't understand this point of grammar. I wish I ______ it better.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: S + wish + S + V quá khứ đơn
=>I don't understand this point of grammar. I wish I understood it better.
Tạm dịch: Tôi không hiểu điểm này của ngữ pháp. Tôi ước tôi hiểu nó tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
It never stops raining here. I wish it ______ raining.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: S + wish + S + V quá khứ đơn
=>It never stops raining here. I wish it stopped raining.
Tạm dịch: Ở đây trời không bao giờ ngừng mưa. Tôi ước gì trời tạnh mưa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
I like this house. I wished I_________ enough money to buy it tomorrow.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể=>I like this house. I wished I would have enough money to buy it tomorrow.Tạm dịch: Tôi thích ngôi nhà này. Tôi đã ước mình sẽ có đủ tiền để mua nó vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it ______ quiet.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: S + wish + S + V quá khứ đơn
=>I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it kept quiet.
Tạm dịch: Tôi không thể ngủ. Con chó bên cạnh đang làm ồn quá nhiều. Tôi ước nó được giữ im lặng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
This weather is terrible. I wish it ______ better tomorrow.
Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai) nên ta phải dùng câu ước loại 3 diễn tả điều ước ở tương lai nhưng khó có thể xảy ra
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể
=>This weather is terrible. I wish it would be better tomorrow.
Tạm dịch: Thời tiết này thật kinh khủng. Tôi ước nó sẽ tốt hơn vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
It's cold and it's damp. I wish I ___________in Spain.
Dấu hiệu: I hate living in England (tôi ghét sống ở Anh) là một hành động ở hiện tại nên ta phải dùng câu ước loại 1 diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + V quá khứ đơn
=>It's cold and it's damp. I wish I lived in Spain.
Tạm dịch: Tôi ghét sống ở Anh. Trời lạnh và ẩm ướt. Tôi ước tôi sống ở Tây Ban Nha.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
He missed an exciting football match on TV last night. He wishes that he _______ it.
Dấu hiệu: last night (tối qua)nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=>He missed an exciting football match on TV last night. He wishes that he had watched it.
Tạm dịch: Anh ấy đã bỏ lỡ một trận bóng đá hấp dẫn trên TV vào đêm qua. Anh ấy ước rằng anh ấy đã xem nó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
My face is bright red. I wish I ______ in the sun so long yesterday.
Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua) nên đây là câu ước loại 2 dùng cho điều ước không có thật ở quá khứ
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had + Vp2
=>My face is bright red. I wish I hadn't sat in the sun so long yesterday.
Tạm dịch: Mặt tôi đỏ bừng. Tôi ước gì ngày hôm qua tôi đã không ngồi dưới nắng quá lâu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
I don’t have much time. I wish I ______ this interesting book next week.
Dấu hiệu: next week (tuần tới) nên ta phải dùng câu ước loại 3 diễn tả điều ước ở tương lai nhưng khó có thể xảy ra
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể
=>I don’t have much time. I wish I would read this interesting book next week.
Tạm dịch: Tôi không có nhiều thời gian. Tôi ước tôi sẽ đọc cuốn sách thú vị này vào tuần tới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
They are building a new airport in my area. I wish they______.
Câu điều kiện loại 1 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
They are building a new airport in my area. I wish they weren’t
(Họ đang xây dựng một sân bay mới trong khu vực của tôi. Tôi ước họ không làm vậy)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
I wish yesterday ________ a better day.
Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua) nên đây là câu ước loại 2 dùng cho điều ước không có thật ở quá khứ
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had + Vp2
=>I wish yesterday had been a better day.
Tạm dịch: Tôi ước ngày hôm qua là một ngày tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I ____ the earlier train.
Dấu hiệu: The earlier train was much faster (chuyến tàu trước nhanh hơn) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=>This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I had caught the earlier train.
Tạm dịch: Chuyến tàu này rất chậm. Chuyến tàu trước đó nhanh hơn nhiều. Tôi ước mình đã bắt được chuyến tàu sớm hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
I went out in the rain and now I have a bad cold. I wish I __________out.
Dấu hiệu: I went out in the rain (tôi đã ra ngoài khi trời mưa) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=>I went out in the rain and now I have a bad cold. I wish I hadn't gone out.
Tạm dịch: Chuyến tàu này rất chậm. Chuyến tàu trước đó nhanh hơn nhiều. Tôi ước mình đã bắt được chuyến tàu sớm hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
I was only in Miami for a week. I wish I ______ more time there but I had to go to New York.
Dấu hiệu: I had to go to New York (Tôi phải đến New York) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=>I was only in Miami for a week. I wish I had had more time there but I had to go to New York.
Tạm dịch: Tôi chỉ ở Miami trong một tuần. Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn ở đó nhưng tôi phải đến New York.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
I should never have said that. I wish I ______ that.
Dấu hiệu: I should never have said that (bạn đáng lẽ không nên nói vậy) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=>I should never have said that. I wish I hadn't said that.
Tạm dịch: Tôi đáng ra không bao giờ nên nói điều đó. Tôi ước gì tôi đã không nói điều đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
We broke up. I wish that someday I ___________ able to marry her.
Dấu hiệu: someday (một ngày nào đó) nên ta phải dùng câu ước loại 3 diễn tả điều ước ở tương lai nhưng khó có thể xảy ra.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể
=>We broke up. I wish that someday I would be able to marry her.
Tạm dịch: Chúng tôi đã chia tay. Tôi ước rằng một ngày nào đó tôi sẽ có thể kết hôn với cô ấy.
Đáp án cần chọn là: C