Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Hoàn thành câu, Viết lại câu

Hoàn thành câu, Viết lại câu

  • 566 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Which of the following best restates each of the given sentences?

He started learning French six years ago.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + started + Ving + time + ago = S + has/ have + Vp2 + for + time. (…bắt đầu làm gì từ…)

=>He started learning French six years ago.

= He has learned French for six years.

Tạm dịch: Anh ấy bắt đầu học tiếng Pháp từ sáu năm trước. = Anh ấy đã học tiếng Pháp được sáu năm.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

"I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.

Xem đáp án

apologized (v) xin lỗi

offered (v) mời

promised (v) hứa

suggested (v) gợi ý

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa lời hứa nên động từ tường thuật phù hợp là promised

Cấu trúc promise to V (hứa làm gì)

=>"I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.

= Ivan promised to pay back Gloria's money.

Tạm dịch:

"Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria." Ivan nói.

= Ivan hứa sẽ trả lại tiền cho Gloria.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

The woman was too weak to lift the basket.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + be + too + adj + to V: quá… để làm gì

= S + be + so adj that S +couldn’t/ can’t + V: quá … đến nỗi không thể

=>The woman was too weak to lift the basket.

= The woman was so weak that she couldn't lift the basket.

Tạm dịch: Người phụ nữ yếu đến mức không thể nhấc nổi chiếc giỏ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

"If I were you, I would take a break," Tom said to Daisy.

Xem đáp án

Câu tường thuật với lời khuyên ta dùng động từ tường thuật “advise”

Cấu trúc: advise + O + to V: khuyên ai làm gì

=>"If I were you, I would take a break," Tom said to Daisy.

= Tom advised Daisy to take a break.

Tạm dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghỉ ngơi," Tom nói với Daisy.

= Tom khuyên Daisy nên nghỉ ngơi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + be the most adj/ adj-est …= S + be more adj/ adj-er than any other one

=>His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.

= Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.

Tạm dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món súp nào khác mà tôi từng ăn.

= Trong tất cả các món súp tôi đã từng ăn, món súp lươn của anh ấy là ngon nhất.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Madeleine wears high heels to look taller.

Xem đáp án

Khi diễn tả mục dịch làm gì, ta dùng cấu trúc; to V/ so as to V/ in order to V

=>Madeleine wears high heels to look taller.

= In order to look taller, Madeleine wears high heels.

Tạm dịch: Madeleine đi giày cao gót để trông cao hơn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

"Why don't you get your hair cut, Gavin?" said Adam.

Xem đáp án

Với lời gợi ý, ta dùng động từ tường thuật “suggest”

Cấu trúc: S + suggested O + Ving = S + suggested + (that) + S2 + (should) V nguyên thể

=>"Why don't you get your hair cut, Gavin?" said Adam.

= Adam suggested that Gavin should have his haircut.

Tạm dịch:

"Tại sao bạn không cắt tóc, Gavin?" Adam nói.

= Adam gợi ý rằng Gavin nên cắt tóc.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

"Leave my house now or I'll call the police!" shouted the lady to the man.

Xem đáp án

Với lời đe dọa, ta dùng động từ tường thuật “threatened”

Cấu trúc: threaten (O) to V: đe dọa ai làm gì

=>"Leave my house now or I'll call the police!" shouted the lady to the man.

= The lady threatened to call the police if the man didn't leave her house.

Tạm dịch:

"Rời khỏi nhà tôi ngay nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát!" người phụ nữ hét lên với người đàn ông.

Người phụ nữ đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

"You should have finished the report by now" John told his secretary.

Xem đáp án

reproached (v) trách mắng

remined (v) nhắc nhở

sorried (v) xin lỗi

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa trách móc, la mắng nên động từ tường thuật phù hợp là reproached

Cấu trúc reproach O for Ving: trách mắng ai vì làm gì

=>"You should have finished the report by now" John told his secretary.

= John reproached his secretary for not having finished the report.

Tạm dịch: John nói với thư ký của mình: “Đáng lẽ bạn đã hoàn thành bản báo cáo.”

= John đã khiển trách thư ký của anh ấy vì đã không hoàn thành báo cáo.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

They did not let me in because I was not a member of the club.

Xem đáp án

Dịch câu:

Họ không cho tôi vào vì tôi không phải là thành viên của câu lạc bộ.

A. Họ mời tôi mặc dù tôi không phải là thành viên của câu lạc bộ.

B. Họ không cho phép tôi vào vì tôi không phải là thành viên của câu lạc bộ.

C. Họ mời tôi đến các câu lạc bộ như thể tôi đã là một thành viên.

D. Họ yêu cầu tôi ra khỏi câu lạc bộ vì tôi không phải là thành viên.

Xét nghĩa câu ta thấy chỉ có B là sát nghĩa gốc nhất

Cấu trúc: let O + V nguyên thể = allow O to V: cho phép ai làm gì

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

The last time I went to the museum was a year ago.

Xem đáp án

Cấu trúc: The last time + S + Ved was + time + ago = S + havent’/ hasn’t + Vp2 for + time.

=>The last time I went to the museum was a year ago.

= I have not been to the museum for a year.

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đến bảo tàng là một năm trước.

= Tôi đã không đến viện bảo tàng trong một năm.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

They are not allowed to go out in the evening by their parents.

Xem đáp án

Cấu trúc: let O + V nguyên thể = allow O to V: cho phép ai làm gì

=>They are not allowed to go out in the evening by their parents.

= Their parents never let them to go out in the evening.

Tạm dịch: Các em không được bố mẹ cho đi chơi vào buổi tối.

= Cha mẹ của các em không bao giờ cho họ đi chơi vào buổi tối.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

People believed he won a lot of money on the lottery.

Xem đáp án

Cấu trúc: S1 + V (believe/ know/ think/ assume…) that + S2 + V

= S2 + be + believed/ known/ thought/rumored… + to V/ to have Vp2

Chú ý: Với động từ ở mệnh đề 2 ở thì quá khứ, ta sử dụng dạng to have Vp2 để nhấn mạnh hành động đó đã xảy ra.

=>People believed he won a lot of money on the lottery.

= He was believed to have won a lot of money on the lottery.

Tạm dịch: Mọi người tin rằng anh ta đã trúng số rất nhiều tiền.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

They got success since they took my advice.

Xem đáp án

Câu gốc ở thì quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không có thật ở quá khứ

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: But for + N, S+ would + have + Vp2

Dịch câu:

Họ đã thành công kể từ khi họ nghe lời khuyên của tôi.

A. Họ đã nghe theo lời khuyên của tôi, và không thành công.

B. Nếu họ không nghe theo lời khuyên của tôi, họ sẽ không đạt được thành công.

C. Nếu không nghe theo lời khuyên của tôi, họ sẽ không thành công.

D. Lời khuyên của tôi đã ngăn họ đến với thành công.

Xét nghĩa câu ta thấy chỉ có C là sát nghĩa gốc nhất

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

I am very interested in the book you lent me last week.

Xem đáp án

Dịch câu:

Tôi rất thích cuốn sách mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước.

A. Cuốn sách đủ thú vị để bạn cho tôi mượn tuần trước.

B. Đó là cuốn sách thú vị mà bạn đã cho tôi mượn vào tuần trước.

C. Cuốn sách mà bạn cho tôi mượn tuần trước quá thú vị để đọc.

D. Cuốn sách mà bạn cho tôi mượn tuần trước khiến tôi rất thích thú.

Xét nghĩa câu ta thấy chỉ có D là sát nghĩa gốc nhất (I am interested in the book = the book interests me)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Mary tried to keep calm although she was very disappointed.

Xem đáp án

Although/ though + S + be + adj = Adj + as + S + be

=>Mary tried to keep calm although she was very disappointed.

= Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.

Tạm dịch: Mặc dù thất vọng, Mary cố gắng giữ bình tĩnh.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương