Thì hiện tại tiếp diễn
-
656 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
It’s 7 o’clock in the morning, my mother …………… in the kitchen.
Ta thấy cụm từ “It’s 7 o’clock in the morning” cho biết một mốc thời gian xác định ở hiện tại và lúc này sự việc phải đang diễn ra nên ta chọn thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc: S + is/ am/are + Ving
=>It’s 7 o’clock in the morning, my mother is cooking in the kitchen.
Tạm dịch: Giờ là 7 giờ sáng, mẹ tôi đang nấu ăn ở trong bếp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều =>chia tobe số nhiều
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=>We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.
- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn =>chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.
- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Chủ ngữ "Sarah" số ít =>chia tobe số ít
=>It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.
Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Now we ________ on the beach. The weather _____ great!
- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại =>chia thì hiện tại đơn
- Chủ ngữ “we” là số nhiều =>chia tobe số nhiều
- Chủ ngữ “the weather” là số ít =>dùng tobe là "is"
=>Now we are lying on the beach. The weather is great!
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Look! A foreigner …………….. a man about the way to the railway station.
Ta thấy “Look!” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn cho biết 1 điều đang xảy ra.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=>Look! A foreigner is asking a man about the way to the railway station.
Tạm dịch: Nhìn kia! Một người nước ngoài đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
My father…………..about the way I behave.
Khi muốn diễn đạt sự bực tức hay phàn nàn về điều gì ta sử dụng cấu trúc: be + always + V-ing.
=>My father is always complaining about the way I behave.
(Bố tôi luôn phàn nàn về cách cư xử của tôi!)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?
Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình =>chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ “she” là số ít =>is always leaving
Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại vì động từ think không chia thì tiếp diễn
chủ ngữ là she nên động từ khuyết thiếu là does
=>She is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?
Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Everyday, my father _______at 5.00 a.m, but today he ____ at 6.00 am.
- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) =>vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn
=>Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today he is getting up at 6.00 am.
Tạm dịch: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
My brothers_______ my clothes without asking me, which ______ me angry.
- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “my brothers” là số nhiều =>chia tobe số nhiều
- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, giữ vai trò làm chủ ngữ số ít, chỉ thực tế ở hiện tại nên động từ “make” chia số ít ở thì hiện tại đơn để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra.
=>My brothers are constantly borrowing my clothes without asking me, which makes me angry.
Tạm dịch: Các em trai luôn mượn quần áo của tôi mà không xin phép, điều này làm tôi bực mình.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
I want to lose weight so this week, I
(not eat) lunch.
Dấu hiệu: this week, “I want to lose weight” (tôi muốn giảm cân)
=>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not + Ving
=>I want to lose weight so this week, I am not eating lunch.
Tạm dịch: Tôi muốn giảm cân nên cả tuần nay, tôi sẽ không ăn trưa.