IMG-LOGO

Nitric acid

  • 538 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 mà HNO3 chỉ thể hiện tính axit là :

Xem đáp án

Trả lời:

HNO3 chỉ thể hiện tính axit là không có phản ứng oxi hóa – khử =>các chất đều đã đạt số oxi hóa tối đa

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :

Xem đáp án

Trả lời:

Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?

Xem đáp án

Trả lời:

Khí sinh ra là NO2 =>cần dung dịch kiềm để hấp thụ =>nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau :

NaNO3 (rắn) +  H2SO4(đặc) →  HNO3  +  NaHSO4

Phản ứng trên xảy ra là vì :

Xem đáp án

Trả lời:

Vì HNO3 dễ bay hơi =>làm giảm lượng HNO3 trong bình =>phản ứng làm tăng lượng HNO3 (chiều thuận)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Thí nghiệm với dung dịch HNOthường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(a) bông khô                                  

(b) bông có tẩm nước

(c) bông có tẩm nước vôi trong

(d) bông có tẩm giấm ăn

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:

Xem đáp án

Trả lời:

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.

2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội

Xem đáp án

Trả lời:

Al, Fe là những kim loại bị thụ động với HNO3 đặc nguội

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Cho sơ đồ phản ứng :

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO+ NO + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :

Xem đáp án

Trả lời:

Coi Fe và S ban đầu có trong chất có số oxi hóa là 0

\[\mathop {Fe}\limits^0 {S_2} + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + \mathop N\limits^{ + 2} O\]

\[1.\left| {\mathop {Fe}\limits^0 {S_2}} \right. \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 2\mathop S\limits^{ + 6} + 15e\]

\[5.\left| {\mathop N\limits^{ + 5} } \right. + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \]

=>PTHH:  FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO+ 5NO + 2H2O

=>hệ số của HNO3 là 8

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

Xem đáp án

Trả lời:

A đúng

B loại CuO, CaCO3

C loại CaO

D loại Fe2O3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :

Xem đáp án

Trả lời:

Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+

nFe = (20 – 3,2)/56 = 0,3 mol

BTe ta có: 2nFe = 3nNO =>nNO = 2.0,3/3 = 0,2 mol

=>V = 4,48 lít

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là :

FeO + HNO3  →  Fe(NO3)3 + NO + H2O

Xem đáp án

Trả lời:

\[\mathop {Fe}\limits^{ + 2} O + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O + {H_2}O\]

\[3.\left| {\mathop {Fe}\limits^{ + 2} } \right. \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 1e\]

\[1.\left| {\mathop N\limits^{ + 5} } \right. + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \]

=>PTHH:  3FeO + 10HNO3  → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

=>trong 10 phân tử HNO3 phản ứng, có 1 phân tử là chất oxi hóa tạo NO, 9 phân tử làm môi trường tạo muối Fe(NO3)3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Cho sơ đồ  phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O

Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol nAl : nN2O : nN2 lần lượt là

Xem đáp án

Trả lời:

\[\mathop {Al}\limits^0 + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + \mathop {{N_2}}\limits^0 + \mathop {{N_2}}\limits^{ + 1} O + {H_2}O\]

\[44.\left| {\mathop {Al}\limits^0 } \right. \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\]

\[3.\left| {10\mathop N\limits^{ + 5} } \right. + 44e \to 3{\mathop N\limits^{ + 1} _2}O + 2{\mathop N\limits^0 _2}\]

=>PTHH:   44Al + 162HNO3 → 44Al(NO3)3 + 6N2 + 9N2O + 81H2O

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với HNO3 giải phóng ra V lít khí N2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem đáp án

Trả lời:

Quá trình cho – nhận e:

\[\mathop {Mg}\limits^0 \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e\]

0,05        →          0,1                         

\[2\mathop N\limits^{ + 5} + 10e \to {\mathop N\limits^0 _2}\]

 0,1  →   0,01

=>V = 0,01.22,4 = 0,224 lít 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Cho 19,2 gam kim loại M tan trong dung dịch HNO3 dư được 4,48 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). M là                    

Xem đáp án

Trả lời:

nNO = 0,2 mol

Quá trình cho – nhận e:

\[\mathop M\limits^0 \to \mathop M\limits^{ + n} + ne\]

\[\frac{{0,6}}{n} \leftarrow 0,6\]

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} O\]

\[0,6 \leftarrow 0,2\]

\[ \Rightarrow \frac{{19,2}}{M} = \frac{{0,6}}{n}\]

\[ \Rightarrow M = 32n\]

Với n = 2 =>M = 64 =>M là Cu

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe lần lượt là

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y mol

=>mhỗnhợp = 27x + 56y = 11   (1)

Quá trình cho – nhận e:

\[Al \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\]

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} O\]

\[Fe \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 3e\]

Bảo toàn e:

3.nAl + 3.nFe = 3.nNO 

=>x + y = 0,3   (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,2;  y = 0,1

=>mAl = 0,2.27 = 5,4 gam; 

mFe = 0,1.56 = 5,6 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm Al và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng  là 1:1. Cho 2,49 gam X vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào Y, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Trả lời:

Đặt số mol Al và Fe trong X là x mol thì mX = 27x + 56x = 2,49

→ x = 0,03 mol

+) X + 0,17 mol HCl   

    2 Al  + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

→ Dd Y thu được có AlCl3: 0,03 mol; FeCl2: 0,03 mol; HCl: 0,02 mol

+) Y + 0,2 mol AgNO3 thì :

     3Fe2+     +    4H+    +    NO3-  →   3Fe3+    +    2H2O  +  NO

     0,015 mol ← 0,02 mol

      Ag+     +     Cl-     →  AgCl

     0,17           0,17       0,17  (mol)

\[{n_{F{e^{2 + }}}}\] còn lại = 0,015 mol

\[{n_{A{g^ + }}}\] còn lại = 0,03 mol

Fe2+   +   Ag+  →   Fe3+    + Ag

0,015     0,03                  

=> \[{n_{F{e^{2 + }}}}\]phản ứng hết trước 

=> \[{n_{F{e^{2 + }}}}\] = nAg = 0,015 mol

→ mrắn = mAgCl + mAg = 0,17.143,5 + 0,015.108 = 24,395 + 1,62= 26,015 g

→ gần nhất với 26,0 g

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol CuO và 0,1 mol Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Trả lời:

Chỉ có Cu phản ứng với HNO3 sinh ra khí.

Sử dụng định luật bảo toàn e ta có: 2nCu = nNO2 =>nNO2 = 2.0,1 = 0,2 mol

=>V = 4,48 lít

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3 thu được khí X gồm NO và NO2, dX/H2 = 18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 đã dùng là

Xem đáp án

Trả lời:

nCu = 0,1 mol

Gọi số mol của NO và NO2 lần lượt là x và y mol

Xét quá trình cho – nhận e:

\[Cu \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e\]

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} O\]

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 1e \to \mathop N\limits^{ + 4} {O_2}\]

Bảo toàn e: 2.nCu = 3.nNO + nNO2 =>3x + y = 0,2   (1)

\[{\overline M _X} = \frac{{30x + 46y}}{{x + y}} = 18.2\] (2)

Từ (1) và (2) =>x = 1/18 mol;  y = 1/30 mol

Bảo toàn nguyên tố N:

nHNO3phản ứng = nNO3 (trong muối) + nNO + nNO2 = 0,1.2 + 1/18 + 1/30 = 13/45 mol

=>CM HNO3 = 13/9 M

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNOthu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Khối lượng muối trong dung dịch là

Xem đáp án

Trả lời:

Bước 1: Tính ne cho

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 3.nNO + nNO2 = 3.0,01 + 0,04 = 0,07 mol

Bước 2: Tính mmuối

- n

NO3 (trong muối) = ne cho = 0,07 mol

 ⟹ mNO3 = 62.0,07 = 4,34 gam

- mmuối = mkim loại + mNO3 = 1,35 + 4,34 = 5,69 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong T gần nhất với

Xem đáp án

Trả lời:

Khi thêm O2 vừa đủ vào Y thu được các khí NO2, N2O, N2. Dẫn qua dung dịch KOH dư thì NO2 bị hấp thụ khí còn lại là N2O và N2.

=>nNO = nNO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Áp dụng đường chéo cho hỗn hợp Z:

Mà nN2O + nN2 = nZ = 0,2 mol

=>nN2O = 0,15 và nN2 = 0,05

Đặt: nMg = 4x và nAl = 5x (mol)

=>nMg(OH)2 = 4x và mAl(OH)3 = 5x

kết tủa max = mKL + mOH- 

=>m + 39,1 = m + 17(4x.2 + 5x.3)

=>x = 0,1

=>nMg = 0,4 mol và nAl = 0,5 mol

Ta thấy:

2nMg + 3nAl >3nNO + 8nN2O + 10nN2 

=>Có tạo muối NH4NO3

Bảo toàn e:

2nMg + 3nAl = 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3

=>2.0,4 + 3.0,5 = 3.0,1 + 8.0,15 + 10.0,05 + 8nNH4NO3

=>nNH4NO3 = 0,0375 mol

Công thức tính nhanh:

nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 = 2,875 mol

=>nHNO3 = 2,875 + 2,875.(20/100) = 3,45 mol

=>m dd HNO3 = 3,45.63.(100/20) = 1086,75 gam

dd sau pư = mMg + mAl + m dd HNO3 – mNO – mN2O – mN2

              = 0,4.24 + 0,5.27 + 1086,75 – 0,1.30 – 0,15.44 – 0,05.28

= 1098,85 gam

Ta có: nAl(NO3)3 = nAl = 0,5 mol

→ %mAl = (0,5.213/1098,85).100% = 9,69% gần nhất với 9,7%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là

Xem đáp án

Trả lời:

nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O

= 12x + 2x + 4y + 10z = 14x + 4y +10z (*)

*n= 2x + y + z = 0,5 mol (1)

*mZ = nZ.MZ 

=>28x + 44x + 30y + 44z = 0,5.8,9.4

=>74x + 30y + 44z = 17,8 (2)

\[\mathop \to \limits^{\frac{3}{7}\left( 2 \right) - \frac{{62}}{7}\left( 1 \right)} 14x + 14y + 10z = 3,2\left( {**} \right)\]

(*) và (**) =>nHNO3 = 3,2 mol

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương