Tính lưỡng tính của amino acid
-
524 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A, B, D. x = y =>quỳ không đổi màu
C. x >y =>quỳ hóa xanh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Trả lời:
Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A. x >y → amin làm quỳ xanh
B. x = y → không đổi màu quỳ
C. x < y → quỳ chuyển đỏ
D. x < y → quỳ chuyển đỏ
Đáp án cần chọn là: B
>>Câu 3:
Trả lời:
Các chất tác dụng với dung dịch HCl là C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Trả lời:
NaNO3, NaCl, Na2SO4 là những muối của axit mạnh và bazơ mạnh→ không tác dụng với H2NCH2COOH
H2NCH2COOH tác dụng được với dung dịch NaOH
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Trả lời:
Glyxin có nhóm NH2→ tác dụng được với H2SO4 loãng
Glyxin có nhóm COOH → tác dụng được với CaCO3 và C2H5OH
Glyxin không tác dụng được với KCl
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Trả lời:
+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t
A. x + y >z + t môi trường axit =>quì sang đỏ
B. x + y = z + t môi trường trung tính =>không đổi màu quì
C. x + y < z + t môi trường bazo =>quì sang xanh>
D. x + y = z + t môi trường trung tính =>không đổi màu quì
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua),
H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,
ClH3N-CH2COOH,
H2N-CH2-COONa,
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :
>Trả lời:
+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t
Nếu x + y >z + t môi trường axit =>quì sang đỏ
x + y < z + t môi trường bazo =>quì sang xanh>
x + y = z + t môi trường trung tính =>không đổi màu quì
=>Các dung dịch có pH < 7 (có tính axit) là C6>
H5-NH3Cl,ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOHĐáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Trả lời:
nalanin = \[\frac{{35,6}}{{89}}\]= 0,4 mol → nHCl = nalanin = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = malanin + mHCl = 35,6 + 0,4.36,5 = 50,2 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
Trả lời:
Gọi CTPT của X dạng H2N-R-COOH
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
nHCl = 0,15 mol → nmuối = nHCl = 0,15 mol
→ Mmuối = \[\frac{{16,725}}{{0,15}}\]= 111,5
→ 36,5 + 16 + R + 45 = 111,5
→ R = 14
→ R là CH2
→ CTCT của X là H2N-CH2-COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Trả lời:
Bảo toàn khối lượng :
maa + mHCl = mmuối
→ mHCl = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam
→ nHCl = 0,3 mol
Vì X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl = 0,3 mol
→ MX = 89
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Trung hoà 1 mol αα-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:
Trả lời:
Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A
→ X là α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
→ X có dạng NH2RCOOH
NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
\[\% {m_{Cl}} = \frac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\% = 28,29\% \]
→ R = 28
Vì X là α-amino axit → CTCT của X là CH3-CH(NH2)-COOH.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là
Trả lời:
nHCl = 0,02 mol
vì nA = nHCl → trong phân tử A chứa 1 nhóm NH2
nmuối = nA = 0,02 mol
→ Mmuối = \[\frac{{3,67}}{{0,02}}\]=183,5
Maa + 36,5 = Mmuối
→Maa = 183,5 – 36,5 = 147
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Trả lời:
naminoaxit = nmuối = 0,25 mol
→ m = 0,25.75 = 18,75 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là
Trả lời:
nX = 0,02 mol; nNaOH = 0,02 mol
Ta thấy nX = nNaOH → trong X chứa 1 nhóm COOH
nmuối = nX = 0,02 mol → Mmuối = \[\frac{{2,22}}{{0,02}}\]= 111
Ta có: Maa + 22y = Mmuối natri → Maa = 111 – 22 = 89
→ Công thức của amino axit là H2N-C2H4-COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
Trả lời:
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xR(COOH)2
nmuối = naa = 0,1 mol → Mmuối = 177
Maa + 22.2= Mmuối→ Maa = 177 – 44 = 133
→ 16x + R = 43 → x = 1 và R = 27 (C2H3)
R là H2N-C2H3(COOH)2→ trong R có 7H
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Trả lời:
Gọi công thức chung của X có dạng R(COOH)x
X tác dụng với NaOH thu được muối R(COONa)x
Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na
\[\% {m_O} = \frac{{16.2x}}{m}.100\% = 41,2\% \]
→ x = 0,012875m
→ nNa = x = 0,012875m
Ta có :
maa + 22nNaOH = mmuối
→m+ 22.0,012875m = 20,532
→ m = 16
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
Trả lời:
X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1
→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
\[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{9}{{12}}:\frac{{1,75}}{1}:\frac{8}{{16}}:\frac{{3,5}}{{14}}\]
\[ \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3:7:2:1\]
→ CTĐGN của X là C3H7O2N
→ CTPT C3H7O2N
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Trả lời:
Coi hh X gồm H2NC3H5(COOH)2và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl = 0,15.2 + 0,35 = 0,65 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Trả lời:
\[{n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = 0,6\,\,mol\]
Coi H2N-CH2-COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
\[{n_{NaOH}} = {n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = 0,6\,\,mol\]
→ mmuối = \[{m_{Cl{H_3}N - C{H_2} - COOH}} + {m_{NaCl}}\]= 0,6.111,5 + 0,6.58,5 = 102 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Trả lời:
Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit nên phản ứng được với dd NaOH và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên phản ứng được với dd HCl.
Do vậy phân tử có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì có tính chất lưỡng tính.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là
Trả lời:
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
\[{n_X}:{n_{HCl}} = 1:1\]
→X có 1 nhóm NH2
Phần 2:
\[{n_X}:{n_{NaOH}} = 1:1\]
→X có 1 nhóm COOH
Mà nmuối = nX = 0,02 → Mmuối = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
X là H2NCH(CH3)COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là
Trả lời:
nH2SO4 = 0,1 mol
Đặt nNaOH = a; nKOH = 3a (mol)
Ta có:
nH+ = nOH-
→ 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH
→ 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a → a = 0,1
→ nH2O = nH+ = nOH- = 0,4 mol
BTKL: mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O
→ mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18
→ mX = 13,3 gam
→ MX = 13,3/0,1 = 133
→ %mN = (14/133).100% ≈ 10,526%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
Trả lời:
Ta có sơ đồ:
Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H2O
Đặt nGlu = a mol; nNaOH = 0,5b (mol); nKOH = 0,8b (mol) và nH2O = c (mol)
Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mGlu + mNaOH + mKOH = mchất tan + mH2O
→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)
Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì nH2O = 2.nGlu
⟹ 2a = c (2)
Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì nNaOH + nKOH = nH2O
→ 0,5b + 0,8b = c (3)
Muối trong dung dịch Z chứa:
(HOOC)2C3H5NH3+: a mol
Na+: 0,5 b mol
K+: 0,8b mol
Cl-: 0,8x mol
SO42-: 0,6x mol
Trong đó x là thể tích dung dịch axit.
Theo bảo toàn điện tích ta có: a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)
Ta có: mmuối = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)
Giải hệ trong trường hợp 1:
Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có: a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094
⟹ mGlu = 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)
Giải hệ trong trường hợp 2:
Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có: a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1
⟹ mGlu = 147a = 10,29 (gam)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Trả lời:
nlysin = 0,05 mol; nglyxin = 0,2 mol
Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH= 0,05.2 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng :
mmuối = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O sinh ra
→ mmuối = 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6
Đáp án cần chọn là: A