Lý thuyết chung về ester
-
546 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các chất sau chất nào là este:
(1) CH3CHO
(2) CH3CH2OH
(3) CH3COOCH3
(4) CH3COOH
(5) CH3COOCH=CH2
(6) C6H5 - COOCH3
(7) CH3OOCC2H5
Trả lời:
Các chất là este là: (3); (5); (6); (7).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Trả lời:
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
=> Metyl propionat
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Tên gọi nào sau đây sai?
Trả lời:
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
C2H5COOH Có 3 cacbon =>propionat
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:
Trả lời:
Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl =>este có dạng RCOOCH3
=>R: CH3CH2-
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:
Trả lời:
ancol isoamylic: (CH3)2CHCH2CH2OH
axit isovaleric: (CH3)2CHCH2COOH
=>Este: (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Trả lời:
Công thức của benzyl axetat là CH3-COO-CH2-C6H5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì:
Trả lời:
Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este: Có mùi thơm, an toàn với con người
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Trả lời:
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là
Trả lời:
X có CTPT C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở
X có phản ứng tráng bạc
→ X được tạo nên từ axit HCOOH
Y tác dụng với CuO thu được Z có phản ứng tráng bạc
→ Z là anđehit
→ Y là ancol bậc 1
Vậy CTCT X thỏa mãn là: HCOOCH2CH2CH3
→ ancol Y là: CH3CH2CH2OH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
Trả lời:
metyl acrylat làm mất màu dd Br2 ở đk thường.
CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br - CHBr-COOCH3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
Trả lời:
Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng.
*Ống 1:
CH3COOC2H5 + H2O \[\mathop \to \limits^{{H^ + },t^\circ } \] CH3COOH + C2H5OH
=>Chất lỏng trong ống 1 tách thành 2 lớp
*Ống 2:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
=>Chất lỏng trong ống 2 đồng nhất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
Trả lời:
Nhiệt độ sôi giảm dần: (2) > (1)> (3)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:
Trả lời:
Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có CTTQ: (RCOO)mR'
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Công thức phân tử của este A mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este nào sau đây?
Trả lời:
\[k = \frac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2\]
Do trong nhóm –COO đã có 1 liên kết π
=>A không no, có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, đơn chức.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
Trả lời:
Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2
=>X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?
Trả lời:
Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH (n≥0) và ancol no đơn chức là CmH2m+1OH (m≥1)
=>Công thức của este là CnH2n+ 1COOCmH2m +1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Điểm nào sau đây khôngđúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?
Trả lời:
Điểm khôngđúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3 là đồng đẳng của axit axetic. Metyl fomat là đồng phân của axit axetic.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:
Trả lời:
\[k = \frac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2\]
Do trong nhóm – COO đã có 1 liên kết π
=>A không no, có một nối đôi, đơn chức.
Các đồng phân este là:
HCOO – CH = CH – CH3(cis + trans)
HCOO – CH2 - CH = CH2
HCOO – C(CH3) = CH2
CH3 – COO – CH=CH2
CH2=CH – COO – CH3
Vậy có 6 đồng phân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là :
Trả lời:
k = 4 * 2 + 2 -8 =1
=>Trong phân tử có chứa 1 liên kết pi
Đây là hợp chất đơn chức
=>Liên kết pi có thể nằm trong các chức: este, axit cacboxylic.
Các đồng phân đơn chức là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3 – COO – CH2– CH3
4. CH3– CH2 – COO – CH3
5. CH3 – CH2 – CH2 – COOH
6. CH3 – CH(CH3) – COOH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
Trả lời:
\[{M_X} = \frac{{16.2.100}}{{36,36}} \approx 88\]
\[ \Rightarrow CTPT:{C_4}{H_8}{O_2}\]
\[k = \frac{{2.4 + 2 - 8}}{2} = 1\]
Số CTCT thỏa mãn là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3 – COO – CH2– CH3
4. CH3– CH2 – COO – CH3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
Trả lời:
MA = 44.2 = 88
A là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức
=>A có dạng CnH2nO2
MA = 88 =>n = 4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:
Trả lời:
Các đồng phân là:
1. CH3 - COOH
2. HCOO - CH3
3. HO - CH2 – CHO
Có 3 đồng phân
Đáp án cần chọn là: B