Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Lý thuyết chung về ester

Lý thuyết chung về ester

  • 546 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các chất sau chất nào là este:

(1) CH3CHO

(2) CH3CH2OH

(3) CH3COOCH3

(4) CH3COOH

(5) CH3COOCH=CH2 

(6) C6H5 - COOCH3

(7) CH3OOCC2H5

Xem đáp án

Trả lời:

Các chất là este là: (3); (5); (6); (7).

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Trả lời:

Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")

=> Metyl propionat

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Tên gọi nào sau đây sai?

Xem đáp án

Trả lời:

Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")

C2H5COOH Có 3 cacbon =>propionat

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:

Xem đáp án

Trả lời:

Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl =>este có dạng RCOOCH3

=>R: CH3CH2-

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:

Xem đáp án

Trả lời:

ancol isoamylic: (CH3)2CHCH2CH2OH

axit isovaleric: (CH3)2CHCH2COOH

=>Este: (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Chọn phát biểu sai:

Xem đáp án

Trả lời:

Etyl propionat có mùi dứa

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Xem đáp án

Trả lời:

Công thức của benzyl axetat là CH3-COO-CH2-C6H5

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì:

Xem đáp án

Trả lời:

Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este: Có mùi thơm, an toàn với con người

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Trả lời:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2).

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y  là

Xem đáp án

Trả lời:

X có CTPT C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở

X có phản ứng tráng bạc

→ X được tạo nên từ axit HCOOH

Y tác dụng với CuO thu được Z có phản ứng tráng bạc

→ Z là anđehit

→ Y là ancol bậc 1

Vậy CTCT X thỏa mãn là: HCOOCH2CH2CH3

→ ancol Y là: CH3CH2CH2OH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Trả lời:

metyl acrylat làm mất màu dd Br2 ở đk thường.

CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br - CHBr-COOCH3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là

Xem đáp án

Trả lời:

Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng.

*Ống 1:

CH3COOC2H5 + H2O \[\mathop \to \limits^{{H^ + },t^\circ } \] CH3COOH + C2H5OH

=>Chất lỏng trong ống 1 tách thành 2 lớp

*Ống 2:

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

=>Chất lỏng trong ống 2 đồng nhất

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:

Xem đáp án

Trả lời:

Nhiệt độ sôi giảm dần: (2) >  (1)>  (3)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:

Xem đáp án

Trả lời:

Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có CTTQ: (RCOO)mR'

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Công thức phân tử của este A mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este nào sau đây?

Xem đáp án

Trả lời:

\[k = \frac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2\]

Do trong nhóm –COO đã có 1 liên kết π

=>A không no, có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, đơn chức.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:

Xem đáp án

Trả lời:

Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 

=>X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH (n≥0) và ancol  no đơn chức là CmH2m+1OH (m≥1)  

=>Công thức của este là  CnH2n+ 1COOCmH2m +1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Điểm nào sau đây khôngđúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?

Xem đáp án

Trả lời:

Điểm khôngđúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3 là đồng đẳng của axit axetic. Metyl fomat là đồng phân của axit axetic.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[k = \frac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2\]

Do trong nhóm – COO đã có 1 liên kết π

=>A không no, có một nối đôi, đơn chức.

Các đồng phân este là:

HCOO – CH = CH – CH3(cis + trans)

HCOO – CH2 - CH = CH2

HCOO – C(CH3) = CH2

CH3 – COO – CH=CH2

CH2=CH – COO – CH3

Vậy có 6 đồng phân.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là :

Xem đáp án

Trả lời:

k = 4 * 2 + 2 -8 =1

=>Trong phân tử có chứa 1 liên kết pi

Đây là hợp chất đơn chức

=>Liên kết pi có thể nằm trong các chức: este, axit cacboxylic.

Các đồng phân đơn chức là:

1. H – COO –CH2– CH2–CH3

2. H – COO – CH (CH3) – CH3

3. CH– COO – CH2– CH3

4. CH3– CH– COO – CH3

5. CH3 – CH2 – CH2 – COOH

6. CH3 – CH(CH3) – COOH 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[{M_X} = \frac{{16.2.100}}{{36,36}} \approx 88\]

\[ \Rightarrow CTPT:{C_4}{H_8}{O_2}\]

\[k = \frac{{2.4 + 2 - 8}}{2} = 1\]

Số CTCT thỏa mãn là:

1. H – COO –CH2– CH2–CH3

2. H – COO – CH (CH3) – CH3

3. CH– COO – CH2– CH3

4. CH3– CH– COO – CH3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:

Xem đáp án

Trả lời:

MA = 44.2 = 88

A là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức

=>A có dạng CnH2nO2

MA = 88 =>n = 4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:

Xem đáp án

Trả lời:

Các đồng phân là:

1. CH3 - COOH

2. HCOO - CH3

3. HO - CH2 – CHO

Có 3 đồng phân

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay