Vấn đề phát triển nông nghiệp
-
362 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đâu không phải là vai trò của sản xuất lương thực?
Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:
- Nhằm đảm bảo lương thực cho trên 80 triệu dân.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu
- Là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất lương thực.
=>Đáp án A, B, D đúng.
- Cung cấp lâm sản (gỗ) là vai trò của ngành lâm nghiệp ->Loại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
ĐBSH là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai (sau đồng bằng sông Cửu Long) và là vùng có năng xuất lúa cao nhất cả nước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
B1. Xem kí hiệu cây cà phê ở trang 3 (kí hiệu chung).
B2. Xác định các khu vực trồng cà phê.
=>Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Tây Nguyên.
=>Tây Nguyên là vùng có dện tích trồng cây cà phê lớn nhất nước ta (nhờ đất badan màu mỡ trên bề mặt cao nguyên xếp tầng).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
B1. Xem kí hiệu đậu tương ở trang 3 (kí hiệu chung)
B2. Xác định các khu vực trồng đậu tương
=>Trung du miền núi Bắc Bộ sản xuất nhiều đậu tương nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19:
B1. Quan sát cột biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm (màu cam)
B2. Xác định diện tích cây công nghiệp lâu năm ở 4 tỉnh và so sánh tìm ra tỉnh dẫn đầu.
=>Bình Phước có diện tích lớn nhất
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúngvới ngành trồng lúa của đồng bằng sông Cửu Long?
Đặc điểm ngành sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long:
- Là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước
=>Đáp án B. Là vùng trồng lúa lớn thứ 2 cả nước=>Sai
- Chiếm trên 50% diện tích và >50% sản lượng lúa cả nước, bình quân lương thực đạt >1000kg/ năm
=>Đáp án A, C, D đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các giống mới, nên năng suất lúa nước ta tăng mạnh, nhất là vụ lúa đông xuân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta không phải là
Phân tích câu hỏi: xác định đâu “không phải là“điều kiện tự nhiên” thuận lợi để phát triển sx lương thực:
- Các đáp án A, B, C là điều kiện tự nhiên
=>Loại
- Đáp án D: chính sách phát triển ->điều kiện kinh tế - xã hội.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
Xác định từ khóa câu hỏi: “điều kiện kinh tế - xã hội”
- Các đáp án A, B là điều kiện tự nhiên
=>Loại.
- Đáp án C, D đều là điều kiện kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên trong sản xuất cây công nghiệp mạng lưới các cơ sở chế biến quan trọng hơn so với giống cây trồng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Nguyên nhân chính dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng là
ĐBSH có mức độ tập trung dân số đông nhất cả nước.
=>Nhu cầu về lương thực cũng như đất ở, đất chuyên dụng lớn.
=>Khả năng mở rộng đất nông nghiệp là rất hạn chế
=>Cần áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp nước ta trên thị trường thế giới cần phải:
- Hiện nay nước ta chủ yếu xuất khẩu thô các sản phẩm nông sản, chất lượng sản phẩm còn thấp.
=>Để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông sản
=>cần đầu tư công nghệ chế biến nông sản (phơi, sấy, bảo quản, chế biến…) hiện đại hơn nhằm giữ được chất lượng, dinh dưỡng của sản phẩm, tăng thời gian sử dụng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở vùng núi nước ta cần gắn liền với:
Việc mở rộng diện tích cây công nghiệp ở vùng núi đồng nghĩa với hoạt động khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác
=>Ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên rừng.
=>Do đó cần phải chú ý đến việc bảo vệ và phát triển rừng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Diệntíchvàsảnlượnglúacảnướcnăm 2000 – 2015
(Nguồn: Tổngcụcthốngkê)
Biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2015:
Xác định từ khóa: Thể hiện “tốc độ tăng trưởng”
=>Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng trong nhiều năm là biểu đồ đường (đường biểu diễn).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
Mục đích chủ yếu của sản xuất nông nghiệp hàng hóa là tạo ra nhiều sản phâm, thu nhiều lợi nhuận.
=>So với cây công nghiệp hằng năm, nhóm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta cung cấp nhiều nông sản có giá trị xuất khẩu lớn (chè, cà phê, cao su, hồ tiệu, điều)
=>Mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
=>Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm cao hơn và đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Hệ thống thủy lợi đóng vai trò dẫn nước tưới tiêu cho ngành trồng trọt
=>Đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành chăn nuôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Lơn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng
- Chăn nuôi lợn đòi hỏi nguồn thức ăn quan trọng từ ngành trồng trọt (lương thực thực phẩm).
- Lợn cung cấp nguồn thịt chủ yếu hằng ngày cho người dân ở nước ta.
=>Vì vậy chăn nuôi lợn tập trung ở vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân (đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo (đồng cỏ, sản phẩm ngành trồng trọt, thủy sản, thức ăn công nghiệp)
=>Vậy khó khăn đã được khắc phục trong ngành chăn nuôi là đảm bảo được nguồn thức ăn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
- Hiện nay, sản phẩm thịt gia cầm ở nước ta chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước, đặc biệt ở các vùng đồng bằng.
- Sản phẩm ngành gia cầm chưa đủ tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu (đây là khó khăn chung của ngành chăn nuôi hiện nay)
=>Nhận xét: Sản phẩm chủ yếu của gia cầm là để xuất khẩu ra nước ngoài =>Sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là:
Chăn nuôi trâu phân bố chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu về sức kéo.
=>Tuy nhiên hiện nay nông nghiệp được tăng cường cơ giới hóa
=>Nhu cầu về sức kéo giảm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do
Gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta
=>Thị trường tiêu thụ lớn sẽ có tác động thúc đẩy chăn nuôi phát triển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì
Nguồn thức ăn chủ yếu của đàn lợn là các phụ phẩm của ngành trồng trọt (ngô, lúa, rau màu)
=>ĐBSH và ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm lương thực của nước ta
=>Vì vậy đàn lớn phân bố chủ yếu ở 2 vùng này
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là
Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta là: tiến mạnh lên ngành sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
=>Việc đảm bảo cơ sở thức ăn là yếu tố quan trọng hàng đầu để phát triển chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp, đặc biệt là nguồn thức ăn công nghiệp.
=>Vì vậy để thúc đẩy ngành chăn nuôi nước ta phát triển thì điều kiện quan trọng nhất là đảm bảo tốt cơ sở thức ăn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta trong giai đoạn hiện nay là
Các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là hàng tươi sống và khó bản quản (thịt, trứng ,sữa)
=>Đòi hỏi yêu cầu cao về vs an toàn thực phẩm và kiểm dịch nghiêm ngặt
=>Đây là khó khăn lớn nhất của nước ta khi xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi sang thị trường nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta là
Vấn đề cần chú ý đầu tiên trong việc phát triển đàn gia súc ở nước ta hiện nay là đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi. Vì đặc trưng của chăn nuôi ở nước ta là phụ thuộc nhiều vào cơ sở thức ăn.
Đáp án cần chọn là: B