Lý thuyết chung về amino acid
-
463 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
Dựa vào bảng (xem lại lí thuyết): tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là glyxin
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Trả lời:
Các tên gọi phù hợp cho CH3–CH(NH2)–COOH:
Công thức | Tên thay thế | Tên bán hệ thống | Tên thường | Kí hiệu |
CH3 - CH(NH2) - COOH | Axit 2 - aminopropanoic | Axit αα-aminopropionic | Alanin | Ala |
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Trả lời:
Cách gọi tên thay thế : Axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
→ CTCT CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH có tên thay thế : Axit 2-amino-3-metylbutanoic
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Trả lời:
Lysin có CTPT C6H14N2O2 có M = 146
Alanin có CTPT C3H7NO2 có M = 89
Glyxin có CTPT C2H5NO2 có M = 75
Valin có CTPT C5H11NO2 có M = 117
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Trả lời:
Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
CH3CONH2 là hợp chất có nhóm NH2 nhưng không có nhóm COOH nên không phải là amino axit
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Trả lời:
Amino axit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Trả lời:
Tính chất vật lí của amino axit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
Trả lời:
Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường
(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím
(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4
(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit
(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic
(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion
Số phát biểu đúng là :
Trả lời:
(1) Đúng
(2) Sai. Lysin làm quì tím chuyển xanh (tùy thuộc vào số nhóm NH2 và COOH trong phân tử amino axit)
(3) Đúng
(4) Sai. Peptit cấu thành từ các a-amino axit
(5) Đúng . Vì : Alanin (tím) ; Lysin (xanh – 2 nhóm NH2,1 nhóm COOH) và Axit glutamic (đỏ - 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2)
(6) Đúng. Vì amino axit còn được xem là muối nội phân tử : dạng +H3N-R-COO-
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Trả lời:
Công thức axit glutamic: HCOO-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
axit có nhóm –COOH >-NH2 nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
(1) ClH3NCH2COOH;
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH;
(3) CH3-NH3NO3;
(4) (HOOCCH2NH3)2SO4;
(5) ClH3NCH2-CONH-CH2-COOH;
(6) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?
Trả lời:
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O
→ 2 muối: H2NCH2COONa, NaCl
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O
→ 2 muối: H2NCH(CH3)-COONa, H2N-CH2COONa
(3) CH3-NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + CH3-NH2 + H2O
→ 1 muối: NaNO3
(4) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O
→ 2 muối: H2N-CH2-COONa, Na2SO4
(5) ClH3N-CH2-CONH-CH2-COOH + 3NaOH → 2H2N-CH2-COONa + NaCl + 2H2O
→ 2 muối: H2N-CH2-COONa, NaCl
(6) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối: CH3COONa, C6H5ONa
Vậy có 5 chất tác dụng với NaOH dư sinh ra 2 muối.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Trả lời:
Ala có công thức hóa học là H2N-CH(CH3)-COOH (C3H7O2N)
⟹ Tổng số nguyên tử trong phân tử Ala là: 3 + 7 + 2 + 1 = 13 (nguyên tử)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Trả lời:
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) tác dụng được với HNO3, NaOH, HCl và không phản ứng với NaNO3.
Các PTHH:
H2N-CH2-COOH + HNO3 → HOOC-CH2-NH3NO3
H2N-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa + H2O
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Trả lời:
Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Trả lời:
Vị trí chữ cái Hi Lạp α chỉ vị trí C thứ 2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
H3N+–CH2–COO–.
Trả lời:
Phát biểu không đúng là C
Cách gọi tên thay thế : Tên axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Cách gọi tên bán hệ thống :
axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thường của axit cacboxylic tương ứng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là
Trả lời:
C3H7NO2 là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
→ có các đồng phân là
H2N-CH2-CH2-COOH; CH3-CH(NH2)COOH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Số đồng phân α – amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là
Trả lời:
α– amino axit là những amino axit có nhóm NH2 đính vào C thứ 2
→ Các đồng phân α– amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
(CH3)2-C(NH2)-COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
αα-amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là
Trả lời:
Ta có :
\[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{32\% }}{{12}}:\frac{{6,67\% }}{1}:\frac{{42,66\% }}{{16}}:\frac{{18,67\% }}{{14}}\]
\[ \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 2,66:6,67:2,67:1,33\]
\[ \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 2:5:2:1\]
→ CTĐGN : C2H5O2N → CTPT : C2H5O2N
Vậy công thức cấu tạo của X là H2N-CH2-COOH
Đáp án cần chọn là: C