Thi Online Đề thi thử tốt nghiệp môn Toán THPT năm 2022 có đáp án - đề 27
-
14730 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho tứ diện ABCD có thể tích bằng 12 và G là trọng tâm của tam giác BCD. Thể tích V của khối chóp A.GBC là
Đáp án B
Áp dụng công thức
Câu 3:
Phương trình có hai nghiệm x1, x2 (x1<x2). Giá trị biểu thức A = 2x1+3x2 là
Đáp án C
Ta có: .
Do
Câu 6:
Cho tam giác ABC vuông tại A có . Thể tích của khối nón khi quay tam giác ABC quanh trục AC là
Đáp án B
Khối nón sinh ra khi quay tam giác ABC quanh trục AC có chiều cao ; có thể tích
Câu 8:
Cho hàm số . Gọi M là giá trị lớn nhất và m là giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho. Khi đó M+m bằng
Đáp án D
Tập xác định D=R.
Đặt , .
Ta có .
Vậy .
Câu 10:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có phương trình đường phân giác trong góc A là . Biết rằng điểm M(0;5;3) thuộc đường thẳng AB và điểm N(1;1;0) thuộc đường thẳng AC. Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng AC?
Đáp án B
Phương trình tham số của đường phân giác trong góc A là :
Gọi D là điểm đối xứng với M qua (d).
Khi đó Đường thẳng AC có một vectơ chỉ phương là .
Ta xác định điểm D.
Gọi K là giao điểm MD với (d). Ta có , .
Ta có với nên .
là trung điểm MD nên hay .
Một vectơ chỉ phương của AC là hay là vectơ chỉ phương.
Câu 11:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng (0;+∞) là
Đáp án A
Ta có , .
Khi đó ; .
Ta có bảng biến thiên của hàm số
Khi đó ta có
Câu 13:
Một vật chuyển động với gia tốc a(t) = –20(1+2t)–2 (m/s2). Khi t=0 thì vận tốc của vật là 30m/s. Quãng đường vật đó di chuyển sau 2 giây bằng
Đáp án B
Vận tốc là . Khi t = 0 thì vận tốc của vật là 30m/s, suy ra . Quãng đường
Câu 14:
Phương trình có bao nhiêu nghiệm?
Đáp án C
Điều kiện của phương trình .
Ta có:
Đối chiếu với điều kiện, x=3 thỏa mãn, loại x=1.
Vậy phương trình có một nghiệm.
Câu 15:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(0;2;–2), B(2;2;–4). Giả sử I(a;b;c) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB. Giá trị biểu thức T=a2+b2+c2 là
Đáp án A
Ta có
Phương trình mặt phẳng (OAB) là
(1)
Ta có hệ
(2)
Từ (1) và (2), suy ra
Vậy
Câu 16:
Trong không gian Oxyz, cho điểm I(1;2;–3) và đường thẳng . Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và cắt Δ tại hai điểm A, B sao cho diện tích tam giác IAB bằng 20 là
Đáp án B
Đường thẳng đi qua điểm M(2;-1;1) và có vectơ chỉ phương .
Ta có .
Khoảng cách từ I đến đường thẳng là .
Diện tích tam giác IAB bằng 20 nên .
Bán kính mặt cầu (S) là .
Phương trình mặt cầu (S) cần lập là
Câu 17:
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong số các mệnh đề sau đối với hàm số g(x)=f(2–x)–2?
I. Hàm số g(x) đồng biến trên khoảng (–4;–2).
II. Hàm số g(x) nghịch biến trên khoảng (0;2).
III. Hàm số g(x) đạt cực tiểu tại điểm –2.
IV. Hàm số g(x) có giá trị cực đại bằng –3.
Đáp án C
Từ bảng biến thiên ta có hàm số y=f(x) có và .
Xét hàm số ta có .
Giải phương trình .
Ta có
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên ta có
Hàm số g(x) nghịch biến trên khoảng (–∞;0) nên I sai.
Hàm số g(x) đồng biến trên khoảng (0;2) nên II sai.
Hàm số g(x) không đạt cực tiểu tại điểm –2 nên III sai.
Hàm số g(x) đạt cực đại tại x = 2 và cực đại bằng –3 nên IV đúng.
Câu 18:
Người ta làm tạ tập cơ tay như hình vẽ với hai đầu là hai khối trụ bằng nhau và tay cầm cũng là khối trụ. Biết hai đầu là hai khối trụ đường kính đáy bằng 12, chiều cao bằng 6, chiều dài tạ bằng 30 và bán kính tay cầm là 2. Thể tích vật liệu làm nên tạ tay đó bằng
Đáp án D
Gọi h1, R1, V1 lần lượt là chiều cao, bán kính đáy, thể tích khối trụ nhỏ mỗi đầu.
Ta có: .
Gọi h2, R2, V2 lần lượt là chiều cao, bán kính đáy, thể tích của tay cầm.
Ta có .
Thể tích vật liệu làm nên tạ tay bằng .
Câu 19:
Cho hàm số . Điểm cố định của họ đường cong (Cm) là
Đáp án A
Tập xác định .
Gọi A(x;y) là điểm cần tìm.
Khi đó A là điểm cố định của họ đường cong (Cm) khi và chỉ khi phương trình
(1) có nghiệm đúng với mọi m.
Để (1) có nghiệm đúng với mọi m .
Câu 20:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông. Hình chiếu vuông góc H của S nằm trong hình vuông ABCD. Hai mặt phẳng (SAD), (SBC) vuông góc với nhau. Góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SBC) bằng 60°, góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SAD) bằng 45°. Biết rằng khoảng cách từ H tới (SAB) bằng a. Thể tích khối chóp S.ABCD là
Đáp án A
Ta có hai mặt phẳng (SAD), (SBC) vuông góc với nhau suy ra với M,N là các hình chiếu vuông góc của Strên các cạnh AD và BC. Khi đó H nằm trên đoạn MN.
Lại có .
Do vậy . Bên cạnh đó ta lại
Do suy ra
Vậy ; ; .
Thể tích khối chóp S.ABCD là .
Câu 21:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, , . Giá trị của x để đường thẳng SB và mặt phẳng (SCD) hợp với nhau góc α = 30o là
Đáp án B
Ta có
Lại có , . Suy ra
Câu 22:
Giá trị của tham số m để phương trình có hai nghiệm thực trái dấu là
Đáp án C
Đặt .
Phương trình đã cho trở thành (1)
Để phương trình đã cho có hai nghiệm thực x1, x2 trái dấu, tức là thì phương trình (1) có hai nghiệm dương t1, t2 thỏa mãn (*)
Ta có: .
Theo định lí Vi–ét .
Từ .
Vậy 0 < m < 11.
Câu 23:
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C) song song với đường thẳng có dạng là . Giá trị của biểu thức 2a+b bằng
Đáp án B
Giả sử là tiếp điểm của tiếp tuyến và đồ thị hàm số (C).
Suy ra là hệ số góc của tiếp tuyến.
Hệ số góc của đường thẳng d là k = –12.
Tiếp tuyến song song với đường thẳng d suy ra .
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C) tại là .
Suy ra .
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C) tại là (loại do trùng với đường thẳng d: )
Câu 24:
Giá trị thực lớn hơn 1 của tham số m thỏa mãn là
Đáp án C
Đặt
Khi đó .
Đặt
Suy ra .
Theo bài ra ta có
Câu 25:
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên M và có đồ thị (C). Biết hai tiếp tuyến với (C) tại điểm x0=1 tạo với nhau một góc 45°, hai tiếp tuyến này cùng với trục hoành tạo thành một tam giác nhọn có số đo ba góc lập thành một cấp số cộng. Biết rằng biểu thức dương. Khi đó giá trị của A bằng
Đáp án A
Ta nhận thấy đạo hàm của hàm số y=f(x) là không xác định tại x0=1; nhưng tồn tại các đạo hàm trái và đạo hàm phải tại điểm x0=1; tức là và
Các giá trị đạo hàm này lần lượt là hệ số góc của hai tiếp tuyến.
Dễ dàng suy ra được tam giác mà hai tiếp tuyến tạo với Ox có một góc bằng 60° và một góc bằng 75°.
Suy ra
Đặt ; nhận thấy khi thì .
Suy ra (do A>0).
Câu 26:
Xét số thực , biểu thức có 2021 dấu căn thức. Phương trình có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?
Đáp án A
Ta có: .
Khi đó xét phương trình .
Ta có do đó hàm số f(x) đồng biến trên R nên phương trình có nghiệm duy nhất.
Câu 27:
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh, ông A cần chuẩn bị một số vốn ngay từ bây giờ. Ông có số tiền là 500 triệu đồng gửi tiết kiệm với lãi suất 0,4%/tháng theo hình thức lãi kép. Sau 10 tháng, ông A gửi thêm vào 300 triệu nhưng lãi suất các tháng sau có thay đổi là 0,5% tháng. Hỏi sau 2 năm kể từ lúc gửi số tiền ban đầu, số tiền ông A nhận được cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu? (Không tính phần thập phân)
Đáp án A
Sau 10 tháng số tiền ông A có được là (triệu đồng).
Sau khi gửi thêm 300 triệu thì số tiền ông A là (triệu đồng).
14 tháng sau số tiền ông A là
(triệu đồng).
Vậy sau 2 năm số tiền ông A là 879693510 (đồng).
Câu 28:
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn là đường tròn có tâm I, bán kính R. Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn là
Đáp án C
Gọi số phức .
(1)
(1) là phương trình đường tròn có tâm I(4;3), R=2.
Câu 29:
Cho hình chóp S.ABC có , tam giác SAB đều cạnh a và tam giác SAC vuông tại A. Mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp SABC là
Đáp án A
Từ giả thiết ta có ABC là tam giác cân tại A.
Gọi E, F lần lượt là trung điểm SB, BC
,
vuông tại S.
Ta có AF là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác SBC nên tâm O của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Vì nên bán kính mặt cầu là .
Suy ra thế tích khối cầu ngoại tiếp S.ABC là .
Câu 30:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S1) có tâm I(2;1;0), bán kính bằng 3 và mặt cầu (S2) có tâm J(0;1;0), bán kính bằng 2. Đường thẳng Δ thay đổi tiếp xúc với cả hai mặt cầu (S1), (S2). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của khoảng cách từ điểm A(1;1;1) đến đường thẳng Δ. Giá trị tổng M+m bằng
Đáp án A
Ta đặt .
Khi đó
Ta có và nên .
Ta tính được ; và .
Do vậy ; .
Vậy M + m = 5.
Câu 31:
Cho n là số nguyên dương thỏa mãn . Hệ số a của x4 trong khai triển của biểu thức là
Đáp án A
Điều kiện , .
Ta có
Do
Xét khai triển .
Hệ số a của x4 trong khai triển tương ứng với .
Vậy hệ số cần tìm là .
Câu 32:
Cho hàm số y = f(x). Đồ thị hàm số y = f’(x) như hình bên. Hàm số đồng biến trên khoảng nào?
Đáp án C
Ta có
Ta có:
;
Do đó phương trình g’(x) = 0 chỉ có trường hợp duy nhất đó là x = –1.
Lập trục xét dấu ta suy ra hàm số g(x) đồng biến trên khoảng .
Câu 33:
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên [0;2] có đồ thị như hình vẽ. Biết S1, S2 có diện tích lần lượt là 1 và 5. Tích phân bằng
Đáp án A
Ta có:
Câu 34:
Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) với a, b, c dương. Biết A, B, C di động trên các tia Ox, Oy, Oz sao cho a+b+c=2. Biết rằng khi a, b, c thay đổi thì quỹ tích tâm hình cầu ngoại tiếp tứ diện OABC thuộc mặt phẳng (P) cố định. Khoảng cách từ M(2020;1;–2021) tới mặt phẳng (P) bằng
Đáp án A
Tâm mặt cầu là điểm . Ta có
Tâm I của mặt cầu luôn thuộc mặt phẳng .
Khi đó
Câu 35:
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên [0;3], thỏa mãn với mọi và . Tính tích phân
Đáp án A
Từ giả thiết .
Ta có:
+ Tính
+ Tính
Vậy
Câu 36:
Để tính diện tích xung quanh của một khối cầu bằng đá, người ta thả nó vào một chiếc thùng hình trụ có chiều cao 2m, bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy bằng 0,5 m và chứa một lượng nước có thể tích bằng thể tích khối trụ. Sau khi thả khối cầu bằng đá vào khối trụ người ta đo được mực nước trong khối trụ cao gấp ba lần mực nước ban đầu khi chưa thả khối cầu. Hỏi diện tích xung quanh của khối cầu gần bằng với kết quả nào được cho dưới đây?
Đáp án A
Thể tích lượng nước có trong thùng là .
Do khi thả khối cầu vào thì mực nước dâng lên cao gấp ba lần mực nước ban đầu khi chưa thả khối cầu nên .
Vậy
Câu 37:
Cho hai số phức , thỏa mãn . Khi đạt giá trị nhỏ nhất thì có giá trị bằng
Đáp án B
Điều kiện
Ta có
Quỹ tích điểm M biểu diễn số phức z1 thuộc đường thẳng
Ta có
Quỹ tích điểm N biểu diễn số phức z2 là đường tròn có tâm và bán kính .
Khoảng cách từ I đến là Đường thẳng và đường tròn C không có điểm chung.
Ta có: , suy ra nhỏ nhất khi và chỉ khi MN nhỏ nhất.
Dễ thấy khi ,
Vậy nhỏ nhất bằng khi
Khi đó
Câu 38:
Cho hàm số có đồ thị cắt đồ thị (C). Gọi d là đường thẳng đi qua điểm A(3;20) và có hệ số góc m. Giá trị của m để đường thẳng d cắt (C) tại ba điểm phân biệt là
Đáp án B
Đường thẳng d đi qua điểm A(3;20) và có hệ số góc m có phương trình .
Xét phương trình hoành độ giao điểm
Yêu cầu bài toán tương đương g(x) có hai nghiệm phân biệt khác 3
Câu 39:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, ; hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB) bằng . Thể tích khối chóp S.ABC bằng
Đáp án C
Ta có diện tích hình thoi ABCD là .
Theo giả thiết
Kẻ
Ta có:
Khi đó:
Vậy
Câu 40:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): và mặt cầu (S): . Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn (T) có chu vi bằng
Đáp án C
(S) có tâm và bán kính R = 4
Gọi H là hình chiếu của I lên (P)
Khi đó
Đường tròn (T) có chu vi là nên có bán kính là .
(P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn (T) có chu vi bằng
Vậy có 2 giá trị nguyên của m thỏa mãn.
Câu 41:
Cho đường cong (C): và đường thẳng cắt (C) tại hai điểm phân biệt nằm trong góc phần tư thứ nhất của hệ trục tọa độ Oxy và chia thành 2 miền phẳng (gạch sọc và kẻ caro) có diện tích bằng nhau (tham khảo hình vẽ). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án C
Phương trình hoành độ giao điểm .
Giả sử đường thẳng y=m cắt đường cong (C) trong góc phần tư thứ nhất của hệ trục, tọa độ tại các điểm có hoành độ 0<a<b, ta có (1) và gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số .
Ta có và quan sát hình vẽ có các diện tích hình phẳng kẻ caro và gạch sọc lần lượt là
Vì
(2)
Rút từ (1) thay vào (2), ta có (vì b>0)
Thay ngược lại (1), ta được .
Câu 42:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy ABCD, SA=2a. Thể tích khối chóp S.ABCD là
Đáp án B
Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Do nên .
Xét tam giác SAH vuông tại H có
Diện tích đáy là
Thể tích khối chóp là
Câu 43:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, BC=2a, SA vuông góc với đáy, SA=a, I thuộc cạnh SB sao cho , J thuộc cạnh BC sao cho JB=JC. Thể tích khối tứ diện ACIJ là
Đáp án A
Do vuông cân tại B nên .
Đồng thời (do )
Suy ra
Mặt khác (do J là trung điểm BC)
Ta có
Câu 44:
Đồ thị của hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án C
Số cực trị của hàm số y=|f(x)| bằng số cực trị của hàm số y=f(x) cộng với số giao điểm (khác cực trị) của hàm số y=f(x) với trục hoành.
Xét hàm số ta có
Ta có bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số có 3 cực trị và phương trình f(x)=0 có bốn nghiệm phân biệt nên hàm số y=|f(x)| có 7 điểm cực trị.
Câu 45:
Cho biểu thức trong đó x, y là 2 số thực thỏa mãn . Biết rằng giá trị lớn nhất của P có dạng với a, b, . Giá trị của biểu thức a+b–c là
Đáp án B
Ta có: (1)
Dễ thấy đồng biến trên R nên
,
. Nếu thì P’>0.
Xét 0 < x < 1: Ta có: (*)
Xét , có , hay y = g(t) nghịch biến trên (0;1). Khi đó
Suy ra . Vậy
Câu 46:
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [–2019;2019] sao cho hàm số có 5 điểm cực trị?
Đáp án C
Số điểm cực trị của hàm số bằng số điểm cực trị của hàm số cộng với số nghiệm của phương trình . Xét hàm số .
Ta có .
Yêu cầu bài toán tương đương phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1; x2 sao cho . (*)
Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực đại, cực tiểu là
Ta có .
Vậy các giá trị của m thỏa mãn là .
Câu 47:
Trong một hình tứ diện ta tô màu các đỉnh, trung điểm các cạnh, trọng tâm các mặt và trọng tâm tứ diện. Chọn ngẫu nhiên 4 điểm trong số các điểm đã tô màu, xác suất để 4 điểm được chọn có thế tạo thành bốn đỉnh của một tứ diện là
Đáp án A
Cách 1: Không gian mẫu .
Tính biến cố bù như sau:
Xét số cách chọn 4 đỉnh không tạo thành tứ diện. Có 2 trường hợp
+ Trường hợp 1: Chọn 3 điểm thẳng hàng, có 25 cách. Chọn điểm còn lại, có 12 cách.
Vậy có cách.
+ Trường hợp 2: Chọn 4 điểm thuộc 1 mặt mà không có 3 điểm nào thẳng hàng.
– Có 10 mặt chứa 7 điểm: Mỗi mặt 11 cách chọn. Suy ra có 110 cách.
– Có 15 mặt chứa 5 điểm, mỗi mặt 1 cách chọn. Suy ra có 15 cách.
Tổng cách.
Vậy xác suất để 4 điểm được chọn là bốn đỉnh của một tứ diện là .
Cách 2: Mặt phẳng chứa 1 đỉnh của tứ diện và 1 đường trung bình của mặt đối diện, suy ra có 5 điểm thuộc mỗi mặt (đỉnh, 2 trung điểm, cạnh và 2 trọng tâm) và có 12 mặt loại này. Vậy có (bộ).
Vậy xác suất để 4 điểm được chọn là bốn đỉnh của một tứ diện là .
Câu 48:
Cho số phức z thỏa mãn |z–1–i|=1. Khi 3|z|+2|z–4–4i| đạt giá trị lớn nhất, giá trị |z| bằng
Đáp án B
Đặt .
Khi đó
Dấu “=” xảy ra khi
Câu 49:
Cho dãy số (un) xác định bởi công thức . Giới hạn của dãy (un) bằng
Đáp án C
Từ công thức xác định dãy suy ra
Ta có:
Đặt , ta được ; và
Đặt là một cấp số nhân với
Vậy
Câu 50:
Trong không gian Oxyz, biết rằng với mọi tham số thực a thay đổi thì mặt phẳng (P): luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định có bán kính R là
Đáp án A
Gọi là tâm mặt cầu. Theo giả thiết, ta có
Ta tìm sao cho ,