Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại
-
4223 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy nêu những tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại
– Kim loại có tính dẻo. Nhờ tính chất này người ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm nên đồ vật khác nhau bằng kim loại.
– Kim loại có tính dẫn điện cho nên một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Ví dụ như đồng, nhôm ...
– Kim loại có tính dẫn nhiệt. Nhờ tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn.
– Kim loại có ánh kim. Nhờ tính chất này kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.
Câu 2:
Hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có ... cao.
b) Bạc, vàng được dùng làm ... vì có ánh kim rất đẹp.
c) Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do ... và ...
d) Đồng và nhôm được dùng làm ... là do dẫn điện tốt.
e) ... được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
1. nhôm;
2. bền;
3. nhẹ;
4. nhiệt độ nóng chảy
5. dây điện;
6. Đồ trang sức.
a) Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ nóng chảy cao.
b) Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp.
c) Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do nhẹ và bền.
d) Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do dẫn điện tốt.
e) Nhôm được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Câu 3:
Có các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Hãy chỉ ra hai kim loại dẫn điện tốt nhất.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc sau đó đến đồng.
Câu 4:
Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là DAl = 2,7 ; DK = 0,86; DCu = 8,94.
- Ta có: DAl = 2,7g/cm3 nghĩa là cứ 2,7g nhôm thì chiếm thể tích 1cm3.
Vậy 1 mol nhôm (27g nhôm) → x cm3
Thể tích của nhôm:
- Ta có: DK = 0,86g/cm3 nghĩa là cứ 0,86g kali thì chiếm thể tích 1cm3.
Vậy 1mol kali (39g kali ) → y cm3
Thể tích của kali:
- Ta có: DCu = 8,94g/cm3 nghĩa là cứ 8,94g đồng thì chiếm thể tích 1cm3.
Vậy 1 mol đồng (64g đồng) → z cm3
Thể tích của đồng:
(Lưu ý: Có thể áp dụng nhanh công thức: V=
⇒ 1mol Nhôm có m = 27g ⇒ V của 1 mol Nhôm = = 10 cm3
Tính tương tự với K và Cu.)
Câu 5:
Hãy kể tên ba kim loại được sử dụng để:
a) làm vật dụng gia đình.
b) Sản xuất dụng cụ, máy móc.
a) Ba kim loại được sử dụng để làm vật dụng trong gia đình: sắt, nhôm, đồng.
b) Ba kim loại được sử dụng để làm dụng cụ, máy móc: sắt, nhôm, niken.
Câu 10:
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ, đó là kim loại:
Đáp án: C
Câu 11:
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
Đáp án: B
Câu 12:
1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 2,7 g/ cm3, có thể tích tương ứng là:
Đáp án: A
Câu 13:
1 mol kali ( nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), khối lượng riêng 0,86 g/ cm3, có thể tích tương ứng là:
Đáp án: B
Câu 14:
1 mol đồng ( nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
Đáp án: C
Câu 15:
Kim loại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là
Đáp án C
Thủy ngân (Hg) ở điều kiện thường là chất lỏng.