Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Giải SGK Hóa học 9 Chương 2: Kim loại

Giải SGK Hóa học 9 Chương 2: Kim loại

Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại

  • 4219 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây :

– Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.

– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.

– Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.

– Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Xem đáp án

Hai phương trình hóa học của mỗi trường hợp :

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ :

3Fe + 2O2 → Fe3O4(nhiệt độ cao)

2Mg + O2 → 2MgO(nhiệt độ cao)

b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(nhiệt độ cao)

2Al + 3S → Al2S3(nhiệt độ cao)

c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro:

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

d) Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ↓ .


Câu 2:

Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?

a) Al và khí Cl2.

b) Al và HNO3 đặc, nguội.

c) Fe và H2SO4 đặc, nguội.

d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

Viết các phương trình hóa học (nếu có)

Xem đáp án

– Những cặp chất sau có phản ứng: a và d

a) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

d) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

– Những cặp chất sau không có phản ứng:

Al + HNO3 đặc nguội

Fe + H2SO4 đặc nguội.

Do Al và Fe bị thụ động hóa trong môi trường HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội


Câu 3:

Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:

– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.

– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.

– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.

– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).

a) B, D, C, A

b) D, A, B, C

c) B, A, D, C

d) A, B, C, D

e) C, B, D, A

Xem đáp án

A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl ⇒ A,B hoạt động mạnh hơn B, C

B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A

D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D mạnh hơn C

⇒Sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C

Phương án c đúng.


Câu 5:

Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.

Xem đáp án

Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.

Phương trình hóa học của phản ứng:

2A + Cl2 → 2ACl

mA = 9,2g, mACl = 23,4g.

Có nA = nACl

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

⇒ 9,2 x (A + 35,5) = A x 23,4.

⇒ A = 23. Vậy kim loại A là Na.


Câu 6:

Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

a) PTHH:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

b) Cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1mol Cu thì khối lượng thanh Fe tăng

64 – 56 = 8 (g)

Có x mol Fe phản ứng tăng: 2,58 – 2,5 = 0,08 (g)

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

nFeSO4 = 0,01 mol ⇒ mFeSO4 = 0,01.152 = 1,52 (g)

mdd CuSO4 = D . V = 1,12.25 = 28 (g)

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

⇒ CuSO4 dư → nCuSO4 dư = 0,026 – 0,01 = 0,016 (mol)

Chất sau phản ứng là: FeSO4 và CuSO4 dư

mCuSO4 dư = 0,016.160 = 2,56 (g)

mdd sau pư = 28 + 2,5 – 2,58 = 27,92 (g)

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9


Câu 7:

Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

a) Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (1)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑ (2)

b) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

nAl = x mol; nFe = y mol.

Theo pt (1) nH2 = Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9. nAl = Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9. x mol

Theo pt (2) nH2 = n Fe = y mol

nH2 = Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9x + y = 0,025 mol.

mhh = 27x + 56y = 0,83.

Giải hệ phương trình ta có: x =0,01; y= 0,01

mAl = 0,01 x 27 = 0,27g

mFe = 0,01 x 56 = 0,56g

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9


Câu 8:

Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là:

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 9:

Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 14:

Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:

Xem đáp án

Đáp án: D

  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Hiện tượng: Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần


Câu 16:

Cho 4,6 g một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án: C

  2M + Cl2 → 2MCl

Bảo toàn khối lượng có :

mclo = 11,7 – 4,6 = 7,1 gam → nclo = 7,1 :71 = 0,1 mol

Theo PTHH có nM = 2.nclo = 0,2 mol → MM = 4,6 : 0,2 = 23 (g/mol).

Vậy kim loại cần tìm là Na.


Câu 17:

Nhúng một lá sắt vào dung dịch đồng sunfat sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,2g. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 22 (có đáp án): Luyện tập chương 2: Kim loại

Khối lượng lá sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng → 64x – 56x = 0,2

→ x = 0,025 mol

mCu sinh ra = 64.0,025 = 1,6 gam.


Câu 18:

Hoà tan 9 g hợp kim nhôm – magiê vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al và Mg trong hợp kim lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Gọi số mol của Al và Mg là x và y mol

mhợp kim = 9 gam → 27x + 24y = 9 (1)

PTHH:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 22 (có đáp án): Luyện tập chương 2: Kim loại

Theo bài ra có nH2 = 0,45 mol → 1,5 x + y = 0,45 (2)

Từ (1) và (2) có: x = 0,2 và y = 0,15 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 22 (có đáp án): Luyện tập chương 2: Kim loại


Câu 20:

Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 21:

Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3 để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Sử dụng dung dịch KOH

+ Nếu chất rắn tan và có khí thoát ra → Al

  2Al + 2H2O + 2KOH → 2KAlO2 + 3H2

+ Nếu chất rắn tan, không có khí thoát ra → Al2O3

  Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

+ Nếu chất rắn không tan là Mg.


Câu 22:

Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án: B


Bắt đầu thi ngay