Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Giải SGK Hóa học 9 Chương 2: Kim loại

Giải SGK Hóa học 9 Chương 2: Kim loại

Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại

  • 3408 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại có những tính chất hóa học nào? Lấy ví dụ và viết các phương trình hóa học minh họa với kim loại magie.

Xem đáp án

Kim loại có những tính chất hóa học chung:

1. Phản ứng của kim loại với phi kim:

2Mg + O2 → 2MgO

Mg + Cl2 → MgCl2

2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 

Mg + H2SO4loãng → MgSO4 + H2 

3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu.


Câu 2:

Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:

a) ... + HCl -⇒ MgCl2 + H2

b) ... + AgNO3 ⇒ Cu(NO3)2 + Ag

c) ... + ... ⇒ ZnO

d) ... + Cl2 ⇒ HgCl2

e) ... + S ⇒ K2S.

 
Xem đáp án

Phương trình hóa học:

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

c) 2Zn + O2 → 2ZnO

d) Hg + Cl2 → HgCl2

e) 2K + S → K2S.


Câu 3:

Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau đây:

a) Kẽm + axit sunfuric loãng.

b) Kẽm + dung dịch bạc nitrat.

c) Natri + lưu huỳnh.

d) Canxi + clo.

 
Xem đáp án

Các phương trình phản ứng hóa học:

a) Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 ↑

b) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

c) 2Na + S → Na2S

d) Ca + Cl2 → CaCl2.


Câu 4:

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

 

Xem đáp án

(1) Mg + Cl2 → MgCl2

(2) 2Mg + O2 → 2MgO

(3) Mg + H2SO4loãng → MgSO4 + H2 ↑

(4) Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag ↓

(5) Mg + S → MgS


Câu 5:

Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra, khi:

a) Đốt dây sắt trong khí clo.

b) Cho một đinh sắt vào trong ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.

c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.

Xem đáp án

a) Khối màu nâu tạo thành:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

b) Dung dịch CuCl2 nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt.

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ↓

c) Zn tan dần, dung dịch CuSO4 nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào viên kẽm.

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓


Câu 6:

Ngâm một lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Theo pt: nZn = nCuSO4 = 0,0125 mol → mZn = 0,0125. 65 = 0,8125 (g)

nZnSO4 = 0,0125 mol → mZnSO4 = 0,0125. 161 = 2,0125 (g)

Theo pt nCu = nCuSO4 = 0,0125 mol ⇒ mCu= 64. 0,0125 = 0,8g

mdd sau phản ứng = mZn + mCuSO4 - mCu = 0,8125 + 20 – 0,8 = 20,0125g

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9


Câu 7:

Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).

Xem đáp án

PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

Gọi x là số mol Cu phản ứng

Theo phương trình ta có: nAg sinh ra = 2nCu pư = 2x mol

Khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g ⇒ mAg sinh ra – mCu pư = 1,52

⇒ 108. 2x – 64x = 1,52 ⇒ x = 0,01 (mol)

Theo pt nAgNO3 = 2.nCu = 2. 0,01 = 0,02 mol

Nồng độ dung dịch AgNO3

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9


Câu 8:

Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hiđro là:

Xem đáp án

Đáp án: C

 Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2


Câu 9:

Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên:

Xem đáp án

Đáp án: B

Sử dụng một lượng dư kim loại Fe

  Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓

Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch FeCl2 tinh khiết.


Câu 10:

Đồng kim loại có thể phản ứng được với:

Xem đáp án

Đáp án: C

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16 (có đáp án): Tính chất hóa học của kim loại


Câu 12:

Lấy một ít bột Fe cho vào dung dịch HCl vừa đủ rồi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch. Hiện tượng xảy ra là:

Xem đáp án

Đáp án: C

  Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (↓ trắng xanh) + 2NaCl

  4Fe(OH)2 (↓) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (↓ nâu đỏ)


Câu 13:

Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí clo là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16 (có đáp án): Tính chất hóa học của kim loại


Câu 14:

Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án: B

nCu = 6,4 : 64 = 0,1 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16 (có đáp án): Tính chất hóa học của kim loại

Khối lượng CuO theo lý thuyết tạo thành là : mCuO = 0,1.80 = 8 gam.

Hiệu suất phản ứng (tính theo CuO) là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16 (có đáp án): Tính chất hóa học của kim loại


Câu 15:

Hoà tan hết 12g một kim loại ( hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại này là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Gọi kim loại là M, tính được nkhí = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16 (có đáp án): Tính chất hóa học của kim loại

Vậy kim loại cần tìm là Ca.


Câu 17:

Cho 9,6 gam kim loại Magie vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án: B

nMg = 9,6 : 24 = 0,4 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16 (có đáp án): Tính chất hóa học của kim loại

Dung dịch sau phản ứng chứa MgCl2: 0,4 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16 (có đáp án): Tính chất hóa học của kim loại


Bắt đầu thi ngay