Topic 39: History
-
2847 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các lớp học đã thay đổi đáng kể trong hàng trăm năm qua. Đầu những năm 1900, một lớp học trung bình ở Anh đã đông hơn gấp đôi so với lớp học trung bình trong thập niên 1960 - sáu mươi học sinh trong một lớp so với con số ba mươi. Ngày nay, quy mô lớp học trung bình ở một trường trung học là hai mươi ba, con số này vẫn còn cao hơn ở nhiều so với một số nước. Hàng trăm năm trước, giáo viên nghiêm khắc hơn ngày nay. Hình phạt cũng nghiêm khắc hơn: học sinh thường bị đánh vì vi phạm những hành vi xấu - một thực tế không được cho phép trong các trường học ngày nay. Chương trình giảng dạy trong quá khứ cũng mở rộng hơn và tập trung vào ba chữ “R” - Đọc, Viết và Số học - trong khi chương trình giảng dạy ngày nay bao gồm tất cả mọi thứ từ nghiên cứu kinh doanh đến triết học. Một số người nghĩ rằng các phương pháp giảng dạy được sử dụng trong các trường học ngày nay không hiệu quả như các phương pháp được sử dụng trong quá khứ. Thế nhưng, ngày nay, với hàng loạt các công cụ tương tác có sẵn, thế kỷ 21 chắc chắn là thời gian thú vị nhất để giáo viên và học sinh đến lớp.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. normal /’nɔ:ml/ (a): bình thường; thông thường
B. ordinary /’ɔ:dənri/ (a): thường, bình thường
C. average /’ævəridʒ/ (a): số trung bình; (mức) trung bình
D. common /’kɒmən/ (a) : phổ biến, phổ thông
Giải thích: In the early 1900s, the average class in England was twice as big as the average in the 1960s.
(Trong những năm 1900, số trung bình trong lớp học ở Anh đã lớn gấp đôi lần so với số trung bình trong lớp học trong những năm 1960.)
Câu 2:
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Giải thích: đại từ quan hệ “which” đứng sau dấu phẩy, thay thế cho ý cả một câu.
Câu 3:
Đáp án B
Kiến thức về phó từ, thì
A. then /θəen/ (adv): sau đó, lúc đó
B. ago /ə’gəʊ/ (adv): trước đây, về trước
C. early /’ə:li/ (adv): sớm; đầu
D. back /bæk/ (adv): ở phía sau; lùi lại
Giải thích: A hundred years ago, teachers were stricter than today.
(Một trăm năm trước, giáo viên từng nghiêm khắc hơn ngày nay.)
Câu 4:
Đáp án A
Giải thích: vì lúc trước tập trung vào học những gì rộng và khái quát hơn như 3 chữ R thì ngày nay tập trung vào những thứ cụ thể:
The curriculum in the past was also more extensive and concentrated on the three Rs - Reading, Writing and Arithmetic – whereas today’s curriculum includes everything from business studies to philosophy.
(Chương trình giảng dạy trong quá khứ thì rộng hơn và tập trung vào ba chữ R - Đọc, Viết và Số học - trong khi ngày nay chương trình giảng dạy bao gồm tất cả mọi thứ từ nghiên cứu kinh doanh đến triết học.)
Câu 5:
Some people think that the teaching methods used in schools today are not as (5) ______ as those used in the past but, given the wide range of interactive tools available today, the 21st century is definitely the most interesting time to be in the classroom for teachers and pupils alike.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. efficient /i’fi∫nt/ (a): có hiệu quả (mô tả cách làm việc nhanh chóng, có năng lực, có tổ chức)
B. productive /prə’dʌktiv/ (a): màu mỡ; phong phú
C. effective /i’fektiv/ (a): hữu hiệu, có ích (mô tả cái gì có thể mang lại kết quả như mong đợi, thực thi)
D. profitable /prɒfitəbl/ (a): có lời, lãi
Giải thích: Some people think that the teaching methods used in schools today are not as effective as those used in the past but, given the wide range of interactive tools available today, the 21st century is definitely the most interesting time to be in the classroom for teachers and pupils alike.
(Một số người nghĩ rằng các phương pháp giảng dạy được sử dụng trong các trường học ngày nay không hữu hiệu như các phương pháp được sử dụng trong quá khứ, nhưng với nhiều công cụ tương tác có sẵn ngày nay, thế kỷ 21 chắc chắn là thời gian thú vị nhất trong lớp học dành cho giáo viên cũng như học sinh.)
Câu 6:
Mọi người đều thích xiếc. Trong gần 300 năm, trên khắp châu Âu, Nga và Mỹ, những đứa trẻ ở mọi lứa tuổi đã được giải trí bởi các động vật và trò nhào lộn của rạp xiếc. Rạp xiếc đầu tiên được thành lập tại Anh vào năm 1769 bởi Philip Astley, người thực hiện các pha cưỡi ngựa nguy hiểm cho một khán giả nhỏ. Sau đó, ông đã đi khắp châu Âu và thành lập rạp xiếc ở nhiều quốc gia khác. Các rạp xiếc thường diễn ra ở các khu vực ngoài trời trong một vòng tròn hoặc khán đài được bao quanh bởi khán giả. Các nghệ sĩ biểu diễn khiến khán giả kinh ngạc với những màn nhào lộn thú vị và màn biểu diễn cưỡi ngựa. Các rạp xiếc như chúng ta biết ngày nay là những màn trình diễn lớn - đôi khi có một số lều với các chương trình diễn ra cùng một lúc, những người biểu diễn vừa gây cười vừa khiến khán giả sợ hãi. Một số rạp xiếc nổi tiếng nhất trong lịch sử và vẫn còn vô cùng nổi tiếng hiện nay bao gồm rạp xiếc “Barnum & Bailey Ringling Brothers” của người Mỹ - được gọi là Buổi diễn vĩ đại nhất trên Trái Đất, rạp xiếc “Cirque du Soleil” của người Canada, rạp xiếc Moscow và rạp xiếc của Billy Smart ở London. Hàng triệu người đến các rạp xiếc trên khắp thế giới mỗi năm.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. appealed: (to sb) kêu gọi, khẩn khoản yêu cầu ai; thu hút sự chú ý, làm ai quan tâm đến cái gì => Là nội động từ, do đó nó không chia ở dạng bị động.
B. enjoyed: vui thích, tận hưởng, có được sự thỏa mãn, dễ chịu
C. laughed: cười
D. entertained: giải trí cho ai, làm ai thích thú
Giải thích: For almost 300 years, across Europe, Russia and America, “children of all ages” have been entertained by the animals and acrobats of the circus.
(Trong gần 300 năm, trên khắp châu Âu, Nga và Mỹ, “trẻ em ở mọi lứa tuổi” đã được giải trí bởi các loài động vật và nhào lộn của rạp xiếc.)
Câu 7:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. crowds: đám đông, đám người
B. hosts: chủ nhà
C. characters: nhân vật
D. spectators: khán giả
Giải thích: The circuses usually took place in outdoor areas in a circle or a ring surrounded by spectators.
(Các rạp xiếc thường diễn ra ở các khu vực ngoài trời trong một vòng tròn hoặc một vòng được bao quanh bởi khán giả.)
Câu 8:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. infinite /’infinət/ (a) : vô hạn, vô cùng
B. eternal /i’tɜ:nl/ (a) : bất diệt, vĩnh hằng
C. massive /’mæsiv/ (a): đồ sộ, khổng lồ; rất lớn
D. awful /’ɔ:ful/ (a): đáng sợ, khủng khiếp
Giải thích: Circuses as we know them today are massive displays - sometimes with several tents with shows taking place at the same time.
(Các rạp xiếc như chúng ta biết ngày nay là trên những màn hình lớn - đôi khi có một số lều với các chương trình diễn ra cùng một lúc.)
Câu 9:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. acting: đang diễn
B. talking: nói được
C. frightening: ghê sợ, khủng khiếp
D. showing: sự khoe trương
Giải thích: sometimes with several tents with shows taking place at the same time, the performers both amusing and frightening their audiences.
(đôi khi với một số lều với các chương trình diễn ra cùng một lúc, những người biểu diễn vừa mang tính giải trí vừa ghê sợ với khán giả của họ.)
Câu 10:
Some of the most famous circuses in history which continue to be extremely popular today include the American Barnum & Bailey Ringling Brothers Circuses, which (5)____ itself “The Greatest Show on Earth”, the Canadian Cirque du Soleil, the Moscow Circus and Billy Smart’s Circus of London. Millions of people attend them around the world each year.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Giải thích: Some of the most famous circuses in history which continue to be extremely popular today include the American Barnum & Bailey Ringling Brothers Circuses, which calls itself “the greatest show on Earth”, the Canadian Cirque du Soleil, the Moscow Circus and Billy Smart’s Circus of London.
(Một số rạp xiếc nổi tiếng nhất trong lịch sử tiếp tục trở nên vô cùng nổi tiếng hiện nay bao gồm đoàn xiếc American Barnum & Bailey Ringling Brothers, cái mà tự gọi mình là “chương trình vĩ đại nhất trên Trái Đất”, đoàn xiếc Cirque du Soleil, đoàn xiếc Moscow và đoàn xiếc Billy Smart của Luân Đôn.)
Có cụm call itself: tự cho mình, tự gọi mình
Câu 11:
The author of this passage ______________.
Đáp án D
Tác giả trong bài ____________.
A. Đưa ra sự so sánh giữa nền văn minh cổ đại và nền văn minh hiện đại.
B. Gợi ý sự gia tăng dân số là quan trọng nhất trong sự phát triển nền văn minh.
C. Nghiên cứu mối quan hệ giữa nông nghiệp và công nghiệp.
D. Cố gắng lí giải làm thế nào nền văn minh phát triển trong lịch sử nhân loại.
Đây là câu hỏi cần phải nắm được ý chính toàn bài. Vì vậy, khi gặp câu này nên để làm cuối.
“the origins of civilization.”
(Nguồn gốc của nền văn minh)
“In the Old World the Bronze Age was followed by the Iron Age… In the 1700s the Industrial Age began, leading directly to the modern civilization of today.”
(Ở Thế Giới Cũ, Thời Đại Đồ Đồng được theo sau bởi Thời Đại Đồ Sắt… Vào những năm 1700, Thời Kì Công Nghiệp bắt đầu, trực tiếp dẫn đến nền văn minh hiện đại ngày nay.)
Câu 12:
According to the first paragraph, the increase in population ___________.
Đáp án C
Theo như đoạn 1, sự gia tăng dân số _________.
A. Dẫn đến sự phát triển của công nghệ nông nghiệp.
B. Bắt nguồn từ sự phá vỡ hệ thống xã hội cũ.
C. Gây ra sự phân công lao động.
D. Là không thể khi không có sự phát triển của nông nghiệp.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn sau:
“Specifically the older system whereby each individual participated in food production and maintained a similar standard of living, and whereby kinship served as the basic method of social organization, was replaced by the occupational division of labor, political and religious hierarchies, public works such as road and public building construction, class systems, codes of law, markets, new forms of warfare, and urban centres.”
(Cụ thể là hệ thống cũ hơn, theo cách đó mà từng cá nhân tham gia sản xuất thức ăn và duy trì mức sống như nhau, và theo đó quan hệ họ hàng như là phương pháp cơ bản của tổ chức xã hội, được thay thế bởi sự phân công lao động, phân cấp chính trị và tôn giáo, các công trình công cộng như xây dựng công trình đường bộ công cộng, hệ thống giai cấp, bộ luật, thị trường, hình thức chiến tranh mới và trung tâm đô thị.)
Câu 13:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Đáp án B
Điều gì KHÔNG đúng theo như đoạn văn?
A. Thời đại đồ đồng là một trong những nền văn minh sớm nhất.
B. Thời đại công nghiệp bắt đầu tại Trung Đông.
C. Thời đại đồ đồng phát triển lên thời đại đồ sắt.
D. Việc sử dụng các nhạc cụ kim loại bắt đầu từ thời đại đồ đồng.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn sau:
“The earliest civilization, Sumer, developed in the Middle East. This was the Bronze Age of the Old World, during which people first developed the art of metallurgy.”
(Thời đại sớm nhất, Sumer phát triển tại Trung Đông. Đây là thời kì đồ đồng ở thế giới cũ, khi mà những người đầu tiên phát triển nghệ thuật luyện kim)
“In the Old World the Bronze Age was followed by the Iron Age”
(Ở thế giới cũ, thời đại đồ đồng được theo sau bởi thời đại đồ sắt)
Câu 14:
The underlined word “which” in the passage refers to ________________.
Đáp án B
Từ “nó” trong đoạn văn nhắc tới __________.
A. Trung Đông
B. Thời kì đồ đồng
C. Thế giới cũ
D. Luyện kim
Căn cứ vào thông tin ở đoạn sau:
“This was the Bronze Age of the Old World, during which people first developed the art of metallurgy.”
(Đây là thời kì đồ đồng ở thế giới cũ, khi mà ở đó (thay thế cho thời kì đồ đồng) những người đầu tiên phát triển nghệ thuật luyện kim.)
Câu 15:
Which of the following is NOT included in the expression “the Old World” used in the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây không được liệt kê trong từ “Thế giới cũ” theo như đoạn văn?
A. American continent: Lục địa châu Mỹ.
B. Western and Eastern Europe: Tây và Đông Âu
C. African continent: Lục địa Châu Phi.
D. Asian countries: Các quốc gia Châu Á
Căn cứ vào thông tin ở đoạn sau:
“Civilization also arose in other parts of the Old World first in Egypt, China and India, and later in Europe and Africa.”
(Nền văn minh cũng xuất hiện ở các phần khác của thế giới cũ đầu tiên ở Ai Cập, Trung Quốc, Ấn Độ và sau đó là Châu Âu, Châu Phi.)
Câu 16:
According to the passage, what is now believed about the stone tools used by the Neanderthals compared to those of the Homo sapiens?
Đáp án A
Theo đoạn văn, hiện tại người ta tin gì về các công cụ bằng đá được người Neanderthal sử dụng so với những người Homo sapiens?
A.Ít nhất họ đã kéo dài
B. Chúng không thể được sử dụng làm mũi giáo.
C. Chúng dài hơn và hẹp hơn.
D. Họ chỉ ra một năng lực tinh thần vượt trội.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn :
- It was once thought that proof of a superior intellect was to be found in the narrower Homo sapien stone tools known as “blades”, which were assumed to be more efficient than the broader “flakes” used by the Neanderthals.
(Người ta đã từng nghĩ rằng bằng chứng về một trí tuệ vượt trội đã được tìm thấy trong các công cụ đá Homo sapien hẹp hơn được gọi là Lưỡi kiếm, được cho là hiệu quả hơn so với các mảnh vảy rộng hơn được sử dụng bởi người Neanderthal.) => phương án C sai
- However, the blades would have been more effective as tips for throwing spears whereas the stone flakes would have been limited to the kind of thrusting spears the Neanderthals are believed to have used.
(Tuy nhiên, những lưỡi kiếm sẽ hiệu quả hơn khi những mẹo ném giáo trong khi những mảnh đá sẽ bị giới hạn trong loại giáo lực mà người Neanderthal tin rằng đã sử dụng.) => phương án B sai
- This could have combined with the greater agility of the Homo sapiens to give them a distinct advantage in hunting on open terrain.
(Điều này có thể đã kết hợp với sự nhanh nhẹn hơn của Homo sapiens để mang lại cho chúng một lợi thế khác biệt trong việc săn bắn trên địa hình mở.) => phương án D sai
Câu 17:
The passage states that the Neanderthals relied on the dense forests ____________.
Đáp án B
Đoạn văn nói rằng người Neanderthal dựa vào những khu rừng rậm rạp ________.
A. để cho củi và nơi trú ẩn
B. để cung cấp vỏ bọc khi săn bắn
C. để cung cấp gỗ cho giáo
D. để trốn tránh những kẻ tấn công của họ
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Tạm dịch: TheNeanderthal technique of hiding and lying in wait for passing animals ceased to be viable when the dense forests of Europe began to recede.
(ỹ thuật Neanderthal ẩn nấp và nằm chờ động vật đi qua đã không còn khả thi khi những khu rừng rậm rạp ở châu Âu bắt đầu thoái trào).
Câu 18:
The hyoid bone is evidence of __________.
Đáp án A
Xương hyoid là bằng chứng của __________.
A. năng lực ngôn ngữ
B. khả năng thích ứng với khí hậu lạnh
C. dung tích hộp sọ
D. giải phẫu kém hơn của người Neanderthal
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Tạm dịch: The once common assumption that the key was the inferior vocal abilities of the Neanderthal has since been disproved by research on the Neanderthal hyoid bone, located in the throat.
(Giả định phổ biến trước đây cho rằng chìa khóa là khả năng thanh nhạc kém hơn của người Neanderthal đã bị từ chối bởi nghiên cứu về xương hyoid Neanderthal, nằm trong cổ họng.)
Câu 19:
The Neanderthals were wiped out ________________.
Đáp án C
Người Neanderthal đã bị xóa sổ ______________.
A. trước khi Homo sapiens đến
B. trong các trận chiến với đối thủ của họ
C. sau khi khí hậu thay đổi
D. do tổ chức xã hội nguyên thủy của họ
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Tạm dịch: The disappearance of the native European Neanderthals is odd partly because their shorter, stockier bodies must have made them better able to withstand the colder temperatures that prevailed when their cousins from Africa entered Europe. With a smaller surface area the Neanderthal body would have been able to retain more heat.
(Sự biến mất của người Neanderthal bản địa châu Âu là một phần kỳ lạ bởi vì cơ thể dự trữ ngắn hơn của họ phải làm cho họ có thể chịu đựng được nhiệt độ lạnh hơn khi anh em họ từ châu Phi vào châu Âu. Với diện tích bề mặt nhỏ hơn, cơ thể người Neanderthal sẽ có thể giữ nhiệt nhiều hơn.)
Câu 20:
According to the passage, which of the following is NOT an older assumption that has now been cast in doubt?
Đáp án B
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG phải là một giả định cũ mà hiện đang bị nghi ngờ?
A. Người Neanderthal kém thông minh hơn người Homo sapiens.
B. Người Neanderthal tiến hóa đầu tiên ở Châu Phi.
C. Các loại đá vảy kém hơn lưỡi dao về mọi phương diện.
D. Người Neanderthal có kỹ năng giao tiếp rất kém.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
- The once common assumption that the key was the inferior vocal abilities of the Neanderthal has since been disproved by research on the Neanderthal hyoid bone, located in the throat. The larger skull capacity and brain is another respect in which they do not seem to have been inferior.
(Giả định phổ biến trước đây cho rằng chìa khóa là khả năng thanh nhạc kém hơn của người Neanderthal đã bị từ chối bởi nghiên cứu về xương hyoid Neanderthal, nằm trong cổ họng. Dung lượng hộp sọ và não lớn hơn là một khía cạnh khác trong đó chúng dường như không thua kém.) => phương án Avà D sai
- However, the blades would have been more effective as tips for throwing spears whereas the stone flakes would have been limited to the kind of thrusting spears the Neanderthals are believed to have used.
(Tuy nhiên, những lưỡi kiếm sẽ hiệu quả hơn khi những mẹo ném giáo trong khi những mảnh đá sẽ bị giới hạn trong loại giáo lực mà người Neanderthal tin rằng đã sử dụng.) => phương án C sai
Câu 21:
It took Vietnam about _______ years to move from the poorest to the middle income status?
Đáp án D
Việt Nam mất bao nhiêu năm để chuyển từ tình trạng nghèo nhất sang tình trạng thu nhập trung bình?
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
Căn cứ vào thông tin sau:
“Political and economic reforms launched in 1986 have transformed the country from one of the poorest in the world, with per capita income around US $100, to lower middle income status within a quarter of a century with per capita income of around US$ 2,100 by the end of 2015.”
(Những cải cách chính trị và kinh tế được đưa ra vào năm 1986 đã biến đất nước từ một trong những nước nghèo nhất thế giới, với thu nhập bình quân đầu người khoảng 100 đô la Mỹ, xuống mức thu nhập trung bình trong vòng một phần tư thế kỷ với thu nhập bình quân đầu người khoảng 2.100 đô la Mỹ cuối năm 2015.)
Câu 22:
What was Vietnam’s per capita GDP growth rate in 2015?
Đáp án C
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người năm 2015 là bao nhiêu?
A. 5.5%
B. 6.4%
C. 6.7%
D. 7.5%
Căn cứ vào thông tin sau:
“Vietnam’s economy continued to strengthen in 2015, with estimated GDP growth rate of 6.7 percent for the whole year.”
(Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng cường trong năm 2015, với tốc độ tăng trưởng GDP ước tính là 6,7% cho cả năm.)
Câu 23:
Which of the followings is NOT mentioned as an example of development in Vietnam?
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một ví dụ về sự phát triển ở Việt Nam?
A. Tiềm năng điện lực to lớn.
B. Cải thiện khả năng tiếp cận với sự sạch sẽ.
C. Số lượng lớn những người đi du học.
D. Số ít người chết sau khi sinh.
Căn cứ vào các thông tin sau:
- “Electricity is now available to almost all households, up from less than half in 1993.”
(Điện hiện có sẵn cho hầu hết các hộ gia đình, tăng trên dưới gấp rưỡi so với 1993.)
- “Access to clean water and modern sanitation has risen from less than 50 percent of all households to more than 75 percent.”
(Tiếp cận với nước sạch và vệ sinh hiện đại đã tăng từ dưới 50 phần trăm của tất cả các hộ gia đình lên hơn 75 phần trăm.)
- “The maternal mortality ratio has dropped below the upper-middle-income country average, while under-five mortality rate has fallen by half, to a rate slightly above that average.”
(Tỷ lệ tử vong của bà mẹ đã giảm xuống dưới mức trung bình của một quốc gia có thu nhập trung bình cao, trong khi tỷ lệ tử vong dưới năm tuổi đã giảm một nửa, xuống mức thấp hơn mức trung bình một chút.)
Câu 24:
According to the passage, nearly _________ of the households did NOT get access to clean water in 2015.
Đáp án A
Theo đoạn văn, gần _________ hộ gia đình KHÔNG được tiếp cận với nước sạch năm 2015.
A. 1/4
B. Một nửa
C. 2/3
D. 3/4
Căn cứ vào thông tin sau:
“Access to clean water and modern sanitation has risen from less than 50 percent of all households to more than 75 percent.”
(Tiếp cận với nước sạch và vệ sinh hiện đại đã tăng từ dưới 50 phần trăm của tất cả các hộ gia đình lên hơn 75 phần trăm.)
Câu 25:
According to the passage, what is NOT an example of “breakthrough areas”?
Đáp án B
Theo đoạn văn, điều gì KHÔNG phải là một ví dụ về “các lĩnh vực đột phá”?
A. Vận tải
B. Đào tạo nghề
C. Chợ cóc
D. Sự cung ứng nguồn lực
Căn cứ vào thông tin sau:
-“ It defines three “breakthrough areas”: promoting human resources/skills development (particularly skills for modern industry and innovation), improving market institutions, and infrastructure development.”
(Nó định nghĩa ba “lĩnh vực đột phá”: thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực / kỹ năng (đặc biệt là kỹ năng cho ngành công nghiệp hiện đại và đổi mới), cải thiện thể chế thị trường và phát triển cơ sở hạ tầng.)
=> Do đó, ta thấy rằng:
+ Power supplies => promoting human resources/skills development
+ Toad markets => improving market institutions
+ Transport => infrastructure development.
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Câu 26:
What is NOT a focus of the Socio-Economic Development Plan 2011-2015?
Đáp án A
Điều gì KHÔNG phải là trọng tâm của Kế hoạch Phát triển Kinh tế Xã hội 2011-2015?
A. Đầu tư vào các doanh nghiệp tư nhân có lợi nhuận
B. Chi tiền cho giáo dục và y tế
C. Thay đổi tổng số tiền sử dụng phải chi trả
D. Cải cách doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ vào các thông tin sau:
“In addition, the five-year Socio-Economic Development Plan 2011-2015 focused on three critical restructuring areas - the, banking sector, state-owned enterprises and public investment that are needed to achieve these objectives. The recent draft of the SEDP 2016-2020 acknowledges the slow progress of the reform priorities of the SEDP 2011-2015.”
(Ngoài ra, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm năm 2011-2015 tập trung vào ba lĩnh vực tái cấu trúc quan trọng - ngành ngân hàng, doanh nghiệp nhà nước và đầu tư công cần thiết để đạt được các mục tiêu này. Dự thảo gần đây của SEDP 2016-2020 thừa nhận tiến độ chậm của các ưu tiên cải cách của SEDP 2011-2015.)
*Note: “Đầu tư công cần thiết” => Nói dễ hiểu hơn là đầu tư vào các lĩnh vực thuộc quyền sở hữu của nhà nước khi cần thiết
=> Đáp án B là một minh chứng cụ thể: vì giáo dục, y tế,…là các lĩnh vực thuộc về công
=> Từ đó cũng dễ thấy A sai vì kế hoạch chỉ tập trung vào lĩnh vực “đầu tư công” chứ không đầu tư vào “tư nhân”.
Câu 27:
What does the word "stagnating" in the last paragraph mean?
Đáp án C
Từ “stagnating” /stæɡˈneɪt/ trong đoạn cuối có nghĩa là gì?
A. Đang tiến bộ
B. Bỏ lỡ cơ hội
C. Ngừng phát triển
D. Tăng cường năng lực cạnh tranh
Căn cứ vào các thông tin sau:
“This will be important for enhancing productivity growth which has been stagnating for a long time.”
(Điều này sẽ rất quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng năng suất đã bị đình trệ trong một thời gian dài.)
Câu 28:
What is likely to be over-controlled by the government?
Đáp án D
Lĩnh vực nào có khả năng bị chính phủ kiểm soát quá mức?
A. Nền nông nghiệp
B. Ngành công nghiệp lành mạnh
C. Lĩnh vực dịch vụ
D. Công ty tư nhân
Căn cứ vào các thông tin sau:
“With agriculture still accounting for almost half the labor force, and with significantly lower labor productivity than in the industry and services sectors, future gains from structural transformation could be substantial. The transformation from state to private ownership of the economy is even less advanced. The state also wields too much influence in allocating land and capital, giving rise to heavy economy wide inefficiencies. So, adjusting the role of the state to support a competitive private sector-led market economy remains a major opportunity. This will be important for enhancing productivity growth which has been stagnating for a long time.”
(Với nông nghiệp vẫn chiếm gần một nửa lực lượng lao động và với năng suất lao động thấp hơn đáng kể so với các ngành công nghiệp và dịch vụ, lợi nhuận trong tương lai từ chuyển đổi cơ cấu có thể là đáng kể. Việc chuyển đổi từ sở hữu nhà nước sang tư nhân của nền kinh tế thậm chí còn yếu kém hơn. Nhà nước cũng có quá nhiều ảnh hưởng trong việc phân bổ đất đai và vốn, dẫn đến sự thiếu hiệu quả của nền kinh tế nặng nề. Vì vậy, điều chỉnh vai trò của nhà nước để hỗ trợ một nền kinh tế thị trường dẫn đầu khu vực tư nhân cạnh tranh vẫn là một cơ hội lớn. Điều này sẽ rất quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng năng suất đã bị đình trệ trong một thời gian dài.)
Câu 29:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của các hoạt động của con người đến động vật hoang dã thời tiền sử
B. Nguồn gốc của lối sống săn bắn hái lượm
C. Chế độ ăn của động vật lớn thuộc thời đại Pleistocene
D. Sự thay đổi khí hậu ở cuối kỷ nguyên Pleistocene
Căn cứ vào thông tin sau:
Many prehistoric people subsisted as hunters and gatherers. Undoubtedly, game animals, including some very large species, provided major components of human diets.
An important controversy centering on the question of human effects on prehistoric wildlife concerns the sudden disappearance of so many species of large animals at or near the end of the Pleistocene epoch. Most paleontologists suspect that abrupt changes in climate led to the mass extinctions. Others, however, have concluded that prehistoric people drove many of those species to extinction through overhunting.
(Nhiều người thời tiền sử đã kiếm sống bằng đi săn và hái lượm. Chắc chắn, động vật bị săn bắt, bao gồm một số loài rất lớn, đã cung cấp các thành phần chính trong chế độ ăn uống của con người thời đó.
Một cuộc tranh cãi quan trọng tập trung vào câu hỏi về tác động của con người đối với động vật hoang dã thời tiền sử liên quan đến sự biến mất đột ngột của rất nhiều loài động vật lớn ở hoặc gần cuối kỷ nguyên Pleistocene. Hầu hết các nhà cổ sinh vật học nghi ngờ rằng sự thay đổi đột ngột của khí hậu dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt. Tuy nhiên, những người khác đã kết luận rằng người tiền sử đã khiến nhiều loài trong số đó bị tuyệt chủng thông qua việc săn bắt quá mức.)
* the Pleistocene /ˈplaɪ.stə.siːn/ = the period of time between around 1.8 million and 11,000 years ago, in which modern humans first appeared, and the Northern Hemisphere experienced an ice age.
Câu 30:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Đáp án B
Theo như đoạn văn thì ý nào bên dưới không đúng?
A. Rất nhiều người tiền sử là những kẻ săn bắt và hái lượm.
Dẫn chứng câu đầu tiên: “Many prehistoric people subsisted as hunters and gatherers.
(Nhiều người tiền sử đã làm thợ săn và hái lượm)” => đúng
B. Người săn bắt và hái lượm trực tiếp góp phần làm tuyệt chủng Pleistocene.
Dẫn chứng: “Hunter-gatherers may have contributed to Pleistocene extinctions in more indirect ways.
(Những người săn bắn hái lượm có thể đã góp phần vào sự tuyệt chủng của Pleistocene theo những cách gián tiếp hơn)” => Đáp án B sai so với đoạn văn.
C. Những con mèo răng cưa là động vật ăn thịt.
Dẫn chứng : “Direct competition may have brought about the demise of large carnivores such as the saber-toothed cats”.
(Cạnh tranh trực tiếp có thể đã dẫn đến sự tàn lụi của những loài thú ăn thịt lớn như những con mèo răng cưa.) => đúng
D. Nông nghiệp có lẽ là một nguyên nhân cho sự tuyệt chủng của thế Cánh tân.
Dẫn chứng: “at least three other kinds of effects have been suggested: direct competition, imbalances between competing species of game animals, and early agricultural practices.
(ít nhất ba loại tác động khác đã được đề xuất: cạnh tranh trực tiếp, mất cân bằng giữa các loài động vật cạnh tranh và canh tác nông nghiệp sớm) => đúng
Câu 31:
Which of the following is mentioned as supporting the Pleistocene overkill hypothesis?
Đáp án B
Điều nào được đây được đề cập như là sự chứng minh cho giả thuyết tàn phá quá mức Plestocene /ˈplaɪ.stə.siːn/?A. Nhiều loài động vật mà bị tuyệt chủng thì khá to.
B. Con người di trú vào một vùng nhất định trong khoảng thời gian đó những sự tuyệt chủng nghiêm trọng đã xảy ra.
C. Có bằng chứng chứng minh rằng có loài mới đã tới khu vực có người ở.
D. Loài người bắt đầu bảo vệ và chăm sóc cho một số loài động vật nhất định.
Dẫn chứng:
“In their ” Pleistocene overkill hypothesis," they cite what seems to be a remarkable coincidence between the arrival of prehistoric peoples in North and South America and the time during which mammoths, giant ground sloths, the giant bison, and numerous other large mammals became extinct.”
Tạm dịch: Trong giả thuyết tàn phá quá mức của họ, họ trích dẫn cái mà dường như là một sự trùng hợp đáng chú ý giữa sự xuất hiện của người tiền sử ở Bắc và Nam Mĩ và khoảng thời gian mà những loài voi ma mút, con lười khổng lồ cùng những con bò rừng và những loài động vật có vú lớn khác bị tuyệt chủng.
Câu 32:
The word "Besides" in the passage is closest in meaning to _________.
Đáp án C
Từ “besides” trong đoạn văn gần nghĩa với _________.
A. caused by: bị gây ra bởi
B. whereas: trái lại
C. in addition to: ngoài ra
D. in favor of: ủng hộ
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
Hunter-gatherers may have contributed to Pleistocene extinctions in more indirect ways. Besides overhunting, at least three other kinds of effects have been suggested: direct competition, imbalances between competing species of game animals, and early agricultural practices.
(Những người săn bắn hái lượm có thể đã góp phần vào sự tuyệt chủng của Pleistocene theo những cách gián tiếp hơn. Bên cạnh việc săn bắt quá mức, ít nhất ba loại tác động khác đã được đề xuất: cạnh tranh trực tiếp, mất cân bằng giữa các loài động vật cạnh tranh và canh tác nông nghiệp thời kì đầu.)
Besides ~ in addition: thêm vào đó, bên cạnh đó
Câu 33:
The author mentions saber-toothed cats in paragraph 3 as an example of a carnivore that ____.
Đáp án C
Tác giả đã đề cập mèo răng cưa ở đoạn 3 như là ví dụ của loài động vật ăn thịt mà ______.
A. bị tuyệt chủng trước thời đại Pleistocene
B. lớn bất thường trong thời đại của nó
C. không thể cạnh tranh với con người
D. gây ra sự tuyệt chủng của một số loài
Dẫn chứng: “Direct competition may have brought about the demise of large carnivores such as the saber-toothed cats. These animals simply may have been unable to compete with the increasingly sophisticated hunting skills of Pleistocene people.”
Tạm dịch: Cạnh tranh trực tiếp có thể đã dẫn tới sự tàn lụi của những động vật ăn thịt lớn như những con mèo răng cưa. Những loài này đơn giản là không thể cạnh tranh với những kỹ năng săn bắt ngày càng điêu luyện của loài người thời Pleistocene.
Câu 34:
The highlighted word “they” in the passage refers to ___________.
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn văn ám chỉ ___________.
A. human hunters: thợ săn
B. game animals: động vật bị săn bắt
C. other predators: những con động vật ăn thịt khác
D. large mammals: động vật lớn có vú
Dẫn chứng: “When other predators such as the gray wolf prey upon large mammals, they generally take high proportions of each year’s crop of young.”
=> They thay thế cho phần được nhắc tới ở trước đó chính là other predators
Câu 35:
What is one difference between the hunting done by some humans and the hunting done by gray wolves?
Đáp án D
Một sự khác biệt giữa sự săn bắn bởi con người và sự săn bắt bởi loài sói xám là gì?
A. Một số người săn bắn thường xuyên hơn sói xám.
B. Sói xám săn mồi trong các nhóm lớn hơn một số người.
C. Một số người có thể săn thú lớn hơn sói xám có thể săn.
D. Một số người săn động vật ở mọi lứa tuổi, nhưng sói xám tập trung nỗ lực vào những con non.
Dẫn chứng: “When other predators such as the gray wolf prey upon large mammals, they generally take high proportions of each year’s crop of young. Some human hunters, in contrast, tend to take the various age groups of large animals in proportion to their actual occurrence.”
(Khi những kẻ săn mồi khác như sói xám săn những động vật lớn có vú, đa phần chúng thường săn những con non. Ngược lại, một số thợ săn người có xu hướng săn các nhóm động vật lớn khác nhau tương ứng với sự xuất hiện thực tế của chúng.)
Câu 36:
The imbalances discussed in paragraph 4 may have resulted from __________.
Đáp án D
Sự thiếu cân bằng nhắc tới ở đoạn 4 có lẽ bị gây ra bởi __________.
A. tác động của biến đổi khí hậu đến những động vật lớn bị săn bắt
B. động vật lớn di chuyển vào một môi trường mới
C. những con già không thể cạnh tranh với những con non.
D. con người săn bắn một số loài nhiều hơn những loài khác
Dẫn chứng: “Human hunters could have caused imbalances among game animals, leading to the extinctions of species less able to compete. When other predators such as the gray wolf prey upon large mammals, they generally take high proportions of each year’s crop of young. Some human hunters, in contrast, tend to take the various age-groups of large animals in proportion to their actual occurrence. If such hunters first competed with the larger predators and then replaced them, they may have allowed younger to survive each year, gradually increasing the populations of favored species. As these populations expanded, they in turn may have competed with other game species for the same environmental niche, forcing the less hunted species into extinction. This theory, suggests that human hunters played an indirect role in Pleistocene extinctions by hunting one species more than another.”
(Thợ săn có thể gây ra sự mất cân bằng giữa các loài động vật bị săn, dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài ít có khả năng cạnh tranh. Khi những kẻ săn mồi khác như sói xám bắt những động vật có vú lớn, chúng thường đa phần là săn những con nhỏ. Ngược lại, một số thợ săn có xu hướng săn các nhóm động vật lớn có độ tuổi khác nhau theo tỷ lệ tương ứng với sự xuất hiện thực tế của chúng. Nếu những thợ săn như vậy lần đầu tiên săn những kẻ săn mồi lớn hơn và sau đó thay thế chúng, họ có thể đã cho phép những con nhỏ hơn sống sót mỗi năm, tăng dần dân số của các loài được ưa thích. Khi các quần thể này mở rộng, đến lượt chúng có thể đã cạnh tranh với các bị săn bắt khác trong cùng một môi trường, buộc các loài ít bị săn đuổi đến tuyệt chủng. Giả thuyết này, cho thấy rằng các thợ săn đã đóng một vai trò gián tiếp trong sự tuyệt chủng của Pleistocene bằng cách săn một loài nhiều hơn một loài khác.)
Câu 37:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án D
Chủ đề về AGRARIAN MOVEMENT
Ý chính của đoạn văn là gì?
Xét các đáp án:
A. Triết học nông nghiệp của Thomas Jefferson
B. Vai trò của chính phủ quốc gia trong sự phát triển của nông nghiệp
C. Sự phát triển trong phương pháp canh tác
D. Tác động của những ảnh hưởng ngày càng tăng của nông dân
Căn cứ vào thông tin trong bài:
- “In the early decades of the United States, the agrarian movement promoted the farmer as society’s hero.”
(Trong những thập kỷ đầu của Hoa Kỳ, phong trào nông nghiệp đã thúc đẩy nông dân thành người hùng của xã hội.)
- “In the minds of agrarian thinkers and writers, the farmer was a person on whose well-being the health of the new country depended. The period between the Revolution, which ended in 1783, and the Civil War, which ended in 1865, was the age of the farmer in the United States.”
Câu 38:
The author mentions Thomas Jefferson in the first paragraph as an example of __________.
Đáp án C
Tác giả đề cập đến Thomas Jefferson trong đoạn văn đầu như là một ví dụ của ________ .
Xét các đáp án:
A. Một người lãnh đạo trong suốt thời kỳ Cách mạng.
B. Người phát minh ra một phương pháp kỹ thuật nông nghiệp mới.
C. Một nhà Triết học tin rằng những người nông dân là rất quan trọng trong sự hình thành một xã hội tốt.
D. Một người nông dân chỉ đạo phong trào nông nghiệp hướng tới trọng tâm của việc phát triển kinh tế.
Căn cứ vào thông tinh ở đoạn 1:
“Agrarian philosophers, represented most eloquently by Thomas Jefferson, celebrated farmers extravagantly for their supposed centrality in a good society, their political virtue, and their Superior morality.”
(Các nhà Triết học nông nghiệp, đại diện hùng hồn là Thomas Jefferson, đã tổ chức tán dương nông dân về vai trò trung tâm của họ trong xã hội tốt, phẩm chất chính trị và đạo đức cao thượng của họ.)
Câu 39:
The word “they” in the first paragraph refers to ____.
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn văn đầu tiên đề cập đến _____ .
Xét các đáp án:
A. Các nhà Triết học nông nghiệp
B. Các nhà nông dân
C. Các nhà hoạch định chính sách
D. Các nguyên lý
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1:
“And virtually all policy makers, whether they subscribed to the tenets of the philosophy held by Jefferson or not, recognized agriculture as the key component of the American economy.”
(Và hầu như các nhà hoạch định chính sách, dù họ có tán thành các nguyên lý của Triết học do Jefferson nắm giữ hay không, họ vẫn nhận ra nông nghiệp là thành phần quan trọng của nền kinh tế Mỹ.)
Câu 40:
Which of the following statements is supported by the information of the passage?
Đáp án D
Khẳng định nào sau đây được ủng hộ bởi thông tin trong bài?
A. Tất cả các nhà hoạch định chính sách của chính phủ chấp nhận quan điểm của Jefferson về nông nghiệp và nông dân.
B. Sản xuất nông nghiệp giảm giữa những năm 1783 và 1861.
C. Đa số nông dân làm việc cho chính phủ.
D. Nông nghiệp là một phần quan trọng trong nền kinh tế quốc gia.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1:
“And virtually all policy makers, whether they subscribed to the tenets of the philosophy held by Jefferson or not, recognized agriculture as the key component of the American economy. Consequently, government at all levels worked to encourage farmers as a social group and agriculture as economic enterprise.”
(Và hầu như các nhà hoạch định chính sách, dù họ có tán thành các nguyên lý của Triết học do Jefferson nắm giữ hay không, họ đều nhận ra nông nghiệp là thành phần quan trọng của nền kinh tế Mỹ. Do đó, chính phủ các cấp đã làm việc để khuyến khích nông dân như một nhóm xã hội và nông nghiệp như là sự nghiệp kinh tế.)
Câu 41:
According to the passage, the national and state governments did all of the following EXCEPT ____.
Đáp án A
Theo như đoạn văn, chính phủ quốc gia và tiểu bang làm tất cả những điều sau ngoại trừ _______ .
Xét các đáp án:
A. Đưa cho nông dân tiền cho mùa màng của họ
B. Nhập khẩu nhiều loại giống cây trồng mới
C. Xây dựng đường
D. Phát triển chính sách giúp nông dân xuất khẩu nông sản
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
“Both the national and state governments developed transportation infrastructure, building canals, roads, bridges, and railroads, deepening harbors, and removing obstructions from navigable streams. The national government imported plant and animal varieties and launched exploring expeditions into prospective farmlands in the West. In addition, government trade policies facilitated the exporting of agricultural products.”
Câu 42:
All of the following are mentioned as examples of farmers’ meeting the expectations of agrarian philosophers EXCEPT ____
Đáp án B
Tất cả những điều sau đều được đề cập như ví dụ của việc nông dân đáp ứng mong đợi của các nhà Triết học nông nghiệp ngoại trừ ________ .
A. Thu được nhiều thông tin từ tờ báo nông nghiệp
B. Tích lũy sự giàu có cá nhân
C. Trồng các vụ mùa mới
D. Trở nên khoa học hơn
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
“Farmers seemed to become more scientific, joining agricultural societies and reading the farm newspapers that sprang up throughout the country. They began using improved implements, tried new crops and pure animal breeds, and became more receptive to modern theories of soil improvement.”
(Những người nông dân có vẻ trở nên khoa học hơn, tham gia vào các hợp tác xã nông nghiệp và đọc báo nông nghiệp có mặt trên khắp cả nước. Họ bắt đầu sử dụng các thiết bị cải tiến, thử nghiệm các vụ mùa mới và giống vật nuôi thuần chủng, và trở nên dễ tiếp thu các lý thuyết hiện đại về cải tạo đất.)
Câu 43:
The word “stunning" in the last paragraph is closest in meaning to ____.
Đáp án B
Từ “stunning” trong đoạn văn cuối gần nghĩa với _____ .
Xét các đáp án:
A. có thể đoán trước
B. ấn tượng
C. nổi tiếng
D. dần dần
Từ đồng nghĩa: stunning (cực kỳ thu hút) = impressive
They also responded to inducements by national and state governments. Farmers streamed to the West, filling frontier lands with stunning rapidity.
(Họ cũng hưởng ứng với sự khuyến khích của chính phủ quốc gia và nhà nước. Nông dân dồn về phía Tây, lấp đầy những vùng đất biên cương với sự nhanh chóng đến ấn tượng.)
Câu 44:
Which of the following statements is best supported by the last paragraph?
Đáp án A
Khẳng định nào sau đây được ủng hộ nhất theo như đoạn văn cuối?
A. Phát triển nông nghiệp đóng góp vào sự phát triển các thành phần khác của nền kinh tế.
B. Các nông sản ở châu Âu có chất lượng cao hơn so với những nông sản được sản xuất ở Hoa Kỳ.
C. Việc định cư tăng lên ở phương Tây dẫn đến sự giảm xuống của sản xuất nông nghiệp.
D. Nông dân bị ảnh hưởng bởi chính sách của chính phủ nhiều hơn là các cơ hội thị trường.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn cuối:
“United States cities and industries grew as well; even industries not directly related to farming thrived because of the market, money, and labor that agriculture provided.”
(Các thành phố và các ngành công nghiệp ở Hoa Kỳ cũng tăng trưởng, thậm chí những ngành không trực tiếp liên quan đến nông nghiệp phát triển mạnh mẽ vì thị trường, tiền bạc và nguồn lao động mà nông nghiệp cung cấp.)
Câu 45:
What is the main topic of the passage?
Đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Lễ tang của một bưu điện
B. Rơi hay không rơi nước mắt
C. Cái chết của một người nổi tiếng
D. Chuyển sang một trang mới
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
Bagpipe music played, wreaths were sent and Amazing Grace was sung. A black shroud was laid upon a makeshift urn. It was a funeral, of course, for which such displays of respect are common. But in this case, the people living in a small Nova Scotia community had gathered to pay their respects not to a person who had died, but to a post office.
(Nhạc bagpipe được phát, vòng hoa được gửi và Amazing Grace được hát lên. Một tấm vải liệm đen được đặt trên một chiếc bình tạm thời. Tất nhiên đó là một đám tang, biểu thị sự tôn trọng như vậy là phổ biến. Nhưng trong trong trường hợp này, những dân sống trong một cộng đồng Nova Scotia nhỏ đã tụ tập để bày tỏ sự kính trọng của họ không phải với một người đã chết, mà là với một bưu điện.) Như vậy, đoạn văn đang nói về lễ tang của một bưu điện.
Như vậy, đoạn văn đang nói về lễ tang của một bưu điện.
Câu 46:
The word “shroud” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “shroud” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _________.
A. mạng che mặt
B. mặt nạ
C. tấm phủ
D. màn trướng
Từ đồng nghĩa shroud (vải liệm) = sheet
Bagpipe music played, wreaths were sent and Amazing Grace was sung. A black shroud was laid upon a makeshift urn.
(Nhạc bagpipe được phát, vòng hoa được gửi và bài Amazing Grace được hát lên. Một tấm vải liệm đen được đặt trên một chiếc bình tạm thời.)
Câu 47:
The word “makeshift” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “makeshift” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _____.
A. vật thay thế
B. vật sự phòng
C. kỹ lưỡng
D. thay thế
Từ đồng nghĩa makeshift (tạm thời) = stopgap
Bagpipe music played, wreaths were sent and Amazing Grace was sung. A black shroud was laid upon a makeshift urn.
(Nhạc bagpipe được phát, vòng hoa được gửi và bài Amazing Grace được hát lên. Một tấm vải liệm đen được đặt trên một chiếc bình tạm thời.)
Câu 48:
According to paragraph 2, what was NOT the reason for the locals to keep visiting the post office?
Đáp án D
Theo đoạn 2, điều gì không phải là lý do để người dân địa phương tiếp tục ghé thăm bưu điện?
A. Để nhận đồ uống của lòng hiếu khách từ các chủ sở hữu.
B. Để có nhận thư điện tử và thư định kỳ của họ.
C. Để thu thập thông tin hàng ngày và xung quanh họ.
D. Có bữa ăn miễn phí và tiết kiệm một số tiền nhỏ.
Căn cứ vào thông đoạn hai:
The post office, which had been located in the back of Dunlop’s home, was not just a utilitarian service kiosk where residents had to go to pick up their mail. According to locals, it was also a community hub where people gathered to catch up on the town gossip, or to enjoy a cup of the coffee the postmaster had been brewing for them.
(Bưu điện, được đặt ở phía sau nhà của Dunlop, không chỉ là một ki-ốt dịch vụ thực dụng nơi cư dân phải đến để nhận thư của họ. Theo người dân địa phương, đó là cũng là một trung tâm cộng đồng nơi mọi người tụ tập để theo dõi tin đồn trong thị trấn, hoặc để thưởng thức một tách cà phê chủ bưu điện đã được pha cho họ.)
Câu 49:
The word “they” in paragraph 3 refers to _____.
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. tháng
B. dân cư
C. Bưu điện
D. hộp thư
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ dân cư được nhắc tới trước đó.
And local residents spent months fighting to keep the one they had.
(Và người dân địa phương đã dành nhiều tháng chiến đấu để giữ lại một cái mà họ có.)
Câu 50:
According to paragraph 4, how did the residents feel about the closure of the building?
Đáp án B
Theo đoạn 4, cư dân cảm thấy thế nào về việc đóng cửa tòa nhà?
A. Họ coi sự biến mất của tòa nhà là vô nghĩa
B. Họ cảm thấy như thể họ đã bị cướp đi thứ gì đó quý giá
C. Họ nghĩ rằng họ không bao giờ có thể vượt qua sự biến mất của người bạn này
D. Họ thương tiếc cho các dịch vụ của bưu điện nhiều hơn những kỷ niệm
Căn cứ vào thông đoạn bốn:
At the mock funeral, Dunlop choked up as she said she hoped “this is going to stop,” alluding to the fact that it wasn’t just Head of St. Margaret’s Bay that was losing its post office.
(Tại đám tang giả này, Dunlop nghẹn ngào khi nói rằng cô ấy hy vọng “điều này sẽ dừng lại”, ám chỉ thực tế rằng đó không chỉ là vịnh St. Margaret đã mất đi bưu điện.)
Câu 51:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Người dân thị trấn đã phải nói lời chia tay với một người bạn quý là một bảo tàng cổ xưa.
B. Người dân địa phương tin rằng việc đóng cửa bưu điện là vì một lợi ích khác.
C. Bưu điện yêu dấu nằm ở vị trí địa lý ở trung tâm của ngôi làng.
D. Bài hát Amazing Grace được chơi dưới dạng nhạc nền tại buổi mai táng khác thường này.
Căn cứ vào thông đoạn đầu:
Bagpipe music played, wreaths were sent and Amazing Grace was sung. A black shroud was laid upon a makeshift urn. It was a funeral, of course, for which such displays of respect are common. But in this case, the people living in a small Nova Scotia community had gathered to pay their respects not to a person who had died, but to a post office.
(Nhạc bagpipe được phát, vòng hoa được gửi và Amazing Grace được hát lên. Một tấm vải liệm đen được đặt trên một chiếc bình tạm thời. Tất nhiên đó là một đám tang, biểu thị sự tôn trọng như vậy là phổ biến. Nhưng trong trong trường hợp này, những dân sống trong một cộng đồng Nova Scotia nhỏ đã tụ tập để bày tỏ sự kính trọng của họ không phải với một người đã chết, mà là với một bưu điện.)
Câu 52:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Thành viên mới của làng là sân vận động hiện đại được xây dựng gần đây.
B. Chính quyền đóng cửa bưu điện như một cách để thể hiện chủ quyền của họ.
C. Đóng cửa bưu điện nông thôn ở Vịnh St. Margaret’s khiến nhiều cư dân địa phương buồn bã.
D. Những người dân trong làng đã sử dụng sự đau buồn cho tòa nhà như một sự giả vờ cho cuộc nổi loạn có kế hoạch.
Căn cứ vào thông đoạn cuối:
At the mock funeral, Dunlop choked up as she said she hoped “this is going to stop,” alluding to the fact that it wasn’t just Head of St. Margaret’s Bay that was losing its post office.
(Tại đám tang giả này, Dunlop nghẹn ngào khi nói rằng cô ấy hy vọng “điều này sẽ dừng lại”, ám chỉ thực tế rằng đó không chỉ là vịnh St. Margaret đã mất đi bưu điện.)
Câu 53:
What is the passage mainly about?
Đáp án B
Ý chính của bài là gì?
A. Ảnh hưởng của nghệ thuật đối với kiến trúc đô thị ở các thành phố của Hoa Kỳ.
B. Sự phát triển của nghệ thuật công cộng tại các thành phố của Hoa Kỳ.
C. Sự gia tăng sự đánh giá cao của công chúng về nghệ thuật tại Hoa Kỳ.
D. Sự khác biệt giữa nghệ thuật công cộng ở Châu Âu và Hoa Kỳ.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The cities in the United States have been the most visible sponsors and beneficiaries of projects that place art in public places. They have shown exceptional imagination in applying the diverse forms of contemporary art to a wide variety of purposes. The activities observed in a number of “pioneer” cities sponsoring art in public places - a broadening exploration of public sites, an increasing awareness among both sponsors and the public of the varieties of contemporary artistic practice, and a growing public enthusiasm - are increasingly characteristic of cities across the country. With many cities now undergoing renewed development, opportunities are continuously emerging for the inclusion or art in new or renewed public environments, including buildings, plazas, parks, and transportation facilities. The result of these activities is a group of artworks that reflect the diversity of contemporary art and the varying character and goals of the sponsoring communities.
(Các thành phố ở Hoa Kỳ đã là nhà tài trợ và người thụ hưởng rõ ràng nhất của các dự án đặt nghệ thuật ở những nơi công cộng. Họ đã thể hiện trí tưởng tượng đặc biệt trong việc áp dụng các hình thức đa dạng của nghệ thuật đương đại vào nhiều mục đích khác nhau. Các hoạt động được quan sát ở một số thành phố “tiên phong” tài trợ nghệ thuật ở những nơi công cộng - một cuộc khám phá rộng rãi về các trang web công cộng, nhận thức ngày càng tăng giữa cả các nhà tài trợ và công chúng của các giống thực hành nghệ thuật đương đại, và sự nhiệt tình ngày càng tăng của công chúng - đang ngày càng đặc trưng của các thành phố trên cả nước. Với nhiều thành phố hiện đang được phát triển đổi mới, cơ hội liên tục xuất hiện để đưa vào nghệ thuật trong môi trường công cộng mới hoặc đổi mới, bao gồm các tòa nhà, quảng trường, công viên và phương tiện giao thông. Kết quả của các hoạt động này là một nhóm các tác phẩm nghệ thuật phản ánh sự đa dạng của nghệ thuật đương đại và tính cách và mục tiêu khác nhau của các cộng đồng tài trợ.)
Câu 54:
The word “exceptional” in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Đáp án A
Từ “exceptional” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ____.
A. đáng chú ý.
B. không sợ hãi.
C. chuyên gia.
D. nhìn thấy.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
They have shown exceptional imagination in applying the diverse forms of contemporary art to a wide variety of purposes.
(Họ đã thể hiện trí tưởng tượng phi thường trong việc áp dụng các hình thức đa dạng của nghệ thuật đương đại cho nhiều mục đích khác nhau.)
exceptional = remarkable (a): phi thường, xuất chúng, đáng chú ý
Câu 55:
All of the following are mentioned in paragraph 1 as results of the trend toward installing contemporary art in public places in the United States EXCEPT ____.
Đáp án A
Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn 1 là kết quả của xu hướng thiết lập nghệ thuật đương đại ở những nơi công cộng ở Hoa Kỳ NGOẠI TRỪ ____.
A. việc chuyển các tác phẩm nghệ thuật từ các trang web tư nhân đến công cộng.
B. tác phẩm nghệ thuật đại diện cho một đặc tính đặc biệt của thành phố.
C. quan tâm nhiều hơn đến nghệ thuật của công chúng Mỹ.
D. một sự hiểu biết rộng hơn về các loại nghệ thuật đương đại.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
- The result of these activities is a group of artworks that reflect the diversity of contemporary art and the varying character and goals of the sponsoring communities.
(Kết quả của các hoạt động này là một nhóm các tác phẩm nghệ thuật phản ánh sự đa dạng của nghệ thuật đương đại và tính cách và mục tiêu khác nhau của các cộng đồng tài trợ.) => B đúng.
- The activities observed in a number of “pioneer” cities sponsoring art in public places - a broadening exploration of public sites, an increasing awareness among both sponsors and the public of the varieties of contemporary artistic practice, and a growing public enthusiasm - are increasingly characteristic of cities across the country.
(Các hoạt động được quan sát ở một số thành phố “tiên phong” tài trợ nghệ thuật ở những nơi công cộng - một cuộc khám phá rộng rãi về các trang web công cộng, nhận thức ngày càng tăng giữa cả các nhà tài trợ và công chúng về sự đa dạng nghệ thuật đương đại, và sự nhiệt tình ngày càng tăng của công chúng - đang ngày càng đặc trưng của các thành phố trên cả nước.) => C, D đúng.
Câu 56:
According to the passage, new settings for public art are appearing as a result of ____.
Đáp án C
Theo đoạn văn, các thiết lập mới cho nghệ thuật công cộng đang xuất hiện như là kết quả của _____.
A. cộng đồng đang xây dựng nhiều bảo tàng nghệ thuật.
B. nghệ sĩ đang di chuyển đến khu vực thành thị.
C. phát triển và đổi mới đô thị.
D. sự gia tăng số lượng nghệ sĩ ở Hoa Kỳ.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The activities observed in a number of “pioneer” cities sponsoring art in public places - a broadening exploration of public sites, an increasing awareness among both sponsors and the public of the varieties of contemporary artistic practice, and a growing public enthusiasm - are increasingly characteristic of cities across the country. With many cities now undergoing renewed development, opportunities are continuously emerging for the inclusion or art in new or renewed public environments, including buildings, plazas, parks, and transportation facilities. The result of these activities is a group of artworks that reflect the diversity of contemporary art and the varying character and goals of the sponsoring communities.
(Các hoạt động được quan sát ở một số thành phố “tiên phong” tài trợ cho nghệ thuật ở những nơi công cộng - khám phá rộng rãi các trang web công cộng, nhận thức ngày càng tăng giữa cả các nhà tài trợ và công chúng về các loại hình nghệ thuật đương đại và sự nhiệt tình ngày càng tăng - ngày càng đặc trưng của các thành phố trên cả nước. Với nhiều thành phố hiện đang được phát triển đổi mới, cơ hội liên tục xuất hiện để đưa vào nghệ thuật trong môi trường công cộng mới hoặc đổi mới, bao gồm các tòa nhà, quảng trường, công viên và phương tiện giao thông. Kết quả của các hoạt động này là một nhóm các tác phẩm nghệ thuật phản ánh sự đa dạng của nghệ thuật đương đại và đặc tính và mục tiêu khác nhau của các cộng đồng tài trợ.)
Câu 57:
It can be inferred from the passage that the city of Memphis sponsored a work by Richard Hunt because the city authorities believed that ____.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn mà thành phố Memphis tài trợ cho một tác phẩm của Richard Hunt vì chính quyền thành phố tin rằng ____.
A. tác phẩm điêu khắc sẽ tượng trưng cho sự đổi mới đô thị của Memphis.
B. Memphis là một nơi thích hợp để tưởng niệm Martin Luther Ling, Jr.
C. tác phẩm nghệ thuật sẽ quảng bá Memphis như một trung tâm nghệ thuật.
D. tác phẩm điêu khắc sẽ cung cấp một ví dụ tích cực cho các nghệ sĩ khác.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The use of murals followed quickly upon the use of sculpture and has brought to public sites the work of artists as different as the realist Thomas Hart Benton and the Pop artist Robert Rauschenberg. The specialized requirements of particular urban situations have further expanded the use of art in public places: in Memphis, sculptor Richard Hunt has created a monument to Martin Luther King, Jr., who was slain there; in New York, Dan Flavin and Bill Brand have contributed neon and animation works to the enhancement of mass transit facilities. And in numerous cities, art is being raised as a symbol of the commitment to revitalize urban areas.
(Việc sử dụng tranh tường theo sau một cách nhanh chóng khi sử dụng điêu khắc và đã mang đến cho các trang web công cộng những tác phẩm của các nghệ sĩ khác với nghệ sĩ hiện thực Thomas Hart Benton và nghệ sĩ nhạc Pop Robert Rauschenberg. Các yêu cầu chuyên biệt của các tình huống đô thị cụ thể đã mở rộng hơn nữa việc sử dụng nghệ thuật ở những nơi công cộng: ở Memphis, nhà điêu khắc Richard Hunt đã tạo ra một tượng đài cho Martin Luther King, Jr., người đã bị giết ở đó; tại New York, Dan Flavin và Bill Brand đã đóng góp các tác phẩm neon và hoạt hình để tăng cường các phương tiện vận chuyển hàng loạt. Và ở nhiều thành phố, nghệ thuật đang được nâng lên như một biểu tượng của cam kết khôi phục lại các khu vực đô thị.)
Câu 58:
The word "enhancement" in paragraph 2 is closest in meaning to ____.
Đáp án C
Từ “enhancement” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ____.
A. thay thế.
B. thiết kế.
C. tăng cường.
D. trang trí.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
in New York, Dan Flavin and Bill Brand have contributed neon and animation works to the enhancement of mass transit facilities.
(tại New York, Dan Flavin và Bill Brand đã đóng góp các tác phẩm neon và hoạt hình để tăng cường các phương tiện vận chuyển hàng loạt.
Câu 59:
The word “that” in paragraph 3 refers to ____.
Đáp án D
Từ “that” ở đoạn 3 đề cập đến ____.
A. nghệ thuật đương đại.
B. cơ hội.
C. khán giả.
D. sự khác biệt.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Artists are recognizing the distinction between public and private spaces, and taking thatinto account when executing their public commissions.
(Các nghệ sĩ đang nhận ra sự khác biệt giữa không gian công cộng và riêng tư, và tính lấy điều đó khi thực hiện các nhiệm vụ công cộng của họ.)
that = distinction: sự khác biệt.
Câu 60:
According to paragraph 3, artists who work on public art projects are doing all of the following EXCEPT ____.
Đáp án B
Theo đoạn 3, các nghệ sĩ làm việc trong các dự án nghệ thuật công cộng đang thực hiện tất cả các điều sau NGOẠI TRỪ________.
A. tạo ra các tác phẩm nghệ thuật có kích thước khác thường.
B. gây quỹ để tài trợ cho các dự án công cộng khác nhau.
C. đưa một số lượng lớn người đến các tác phẩm nghệ thuật.
D. sử dụng vật liệu mới có độ bền lâu dài.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
- Indeed, cities are providing artists with an opportunity to communicate with a new and broader audience.
(Thật vậy, các thành phố đang cung cấp cho các nghệ sĩ một cơ hội để giao tiếp với khán giả mới và rộng hơn.) => C đúng.
- They are working in new, often more durable media, and on an unaccustomed scale.
(Họ đang làm việc trong các phương tiện mới, thường bền hơn và ở quy mô không quen thuộc.) => A, D đúng.