Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Chức năng giao tiếp có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Chức năng giao tiếp có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Chức năng giao tiếp - Phần 3

  • 814 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hoa and Lan are at the party.

-  Hoa: “You look very beautiful in that dress, Lan”.

- Lan: “_____________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hoa và Lan đang ở trong một bữa tiệc. Hoa nói: “Bạn trông thật xinh đẹp khi mặc chiếc váy này Lan ạ.”

A. Tôi không quan tâm

C. Bạn nói dối

B. Cảm ơn vì lời khen của bạn

D. Tôi xin lỗi

Đáp án: B


Câu 2:

David is talking to his friend, Monica.

- David: “_____________.”

-  Monica: “Good luck to you”.

Xem đáp án

Tạm dịch: David đang nói chuyện với bạn anh ấy, Monica. David nói: “ Chúc may mắn.”

A. Mình không thích nhạc rock.                                              B. Chúc một ngày tốt lành.

C. Mình sẽ có một bài thi vào chiều nay.                                 D. Dạo này bạn thế nào?

Đáp án: A


Câu 3:

Mary and Peter are talking about Mary's plan.

Mary: “___________”

Peter: "Congratulations!"

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary và Peter đang nói về kế hoạch của Mary. Mary: “___________” - Peter: “Chúc mừng” A. Chúng tôi sẽ kết hôn vào tháng sau            C. Tôi không làm bài thi tốt

B. Tôi tin tôi sẽ vượt qua kì thi                                               D. Tôi bị tắc đường trong 3 tiếng

Đáp án: A


Câu 4:

Clara and Phil are discussing women and men in society.

Clara: "As I see it, women often drive more carefully than men."

Phil: "_________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Clara và Phil đang thảo luận về phụ nữ và đàn ông ở trong xã hội.

Clara: “Theo tôi thấy thì phụ nữ thường lái xe cẩn thận hơn đàn ông”

Phil: “________”

A. Có, cảm ơn

B. Đương nhiên rồi

C. Thật vớ vẩn

D. Đừng bận tâm

Đáp án: B


Câu 5:

The shop assistants: "This is my last portable CD player. I'll let you have it for fifty dollars."

- Stevenson: " _____________?"

Xem đáp án

Tạm dịch: Trợ ký bán hàng: "Đây là máy CD mới nhất. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô".

Stevenson: “___________"

A.  Bạn có thể đưa tối CD cuối cùng được không

B.  Bạn giảm giá cho tôi được không

C.  Bạn có thể đưa tôi 50 đô la được không

D.  Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích không

Đáp án: B


Câu 6:

Customer: "Can I try this jumper on?"

-   Salesgirl: "_____"

Xem đáp án

Tạm dịch: Khách hàng: "Tôi có thể thử cái quần này được không?

Cô bán hàng: “___________."

A. Không, cửa hàng sẽ đóng cửa trong nửa giờ nữa

B. Xin lỗi ở đây chỉ nhận tiền mặt

C. Được nó có giá 150 đô la

D. Chắc chắn rồi, phòng thử đồ ở đằng kia

Đáp án: D


Câu 7:

Kate and Jackie are talking about the plan of the English club meeting next week.
Kate: “Do you think Mary's coming to the English club?”
- Jackie: “________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Kate và Jackie đang nói về kế hoạch cuộc họp câu lạc bộ tiếng Anh vào tuần tới.

Kate: "Bạn có nghĩ rằng Mary sẽ đến câu lạc bộ tiếng Anh không?" - Jackie: "________."

A. Tôi hy vọng là không.                               B. Tôi tin là không.

C. Tôi tin không như vậy                               D. Tôi không tin.

Đáp án: B


Câu 8:

Jenifer and John was talking about their study at school.

Jenifer: “I thought your English skill was a lot better, John.” - John: “________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Jenifer và John đang nói về việc học của họ ở trường.

Jenifer: “Tôi nghĩ kỹ năng tiếng Anh của cậu tốt hơn rất nhiều, John.” - John: “________.”

A. Bạn đang đùa hả. Tôi nghĩ nó vẫn còn tệ.                         B. Vâng, làm ơn. Chỉ một chút.

C. Không, cảm ơn. Tôi nghĩ rằng tôi có thể làm điều đó.      D. Cảm ơn bạn. Tôi rất thích.

Đáp án:A


Câu 9:

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.

- Hoa: “Why aren’t you taking part in our activites? ________”

-  Hai: “ Yes, I can. Certainly”

-  Poter: “Shall I help you with your suitcase?”

- Mary: “________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hoa đang hỏi Hải, người ngồi trong góc phòng vì dường như quá xấu hổ.

-  Hoa: “Tại sao bạn không tham gia vào các hoạt động? ______”

-  Hải: “Có, tôi có thể. Đương nhiên rồi”

B.  Tôi có thể giúp bạn không?

C.  Tôi có nên bỏ mũ của bạn xuống không?

D.  Bạn có thể làm ơn chỉ cho tôi bưu điện gần nhất không?

Đáp án: A


Câu 10:

Tung: “Your shoes are terrific, Tuan. The colour quite suits you.”

Tuan: “______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tung: “Giày của cậu trông tuyệt quá, Tuấn. Màu sắc hợp cậu phết đấy.” - Tuan: “______” Giày của cậu trông tuyệt quá, Tuấn. Màu sắc hợp cậu phết đấy.

A. Thật chứ?                                                                           B. Cậu thích chúng không?

C. Cậu chắc đang đùa. Áo của tôi đẹp đúng không?             D. Tôi rất vui vì cậu thích chúng.

Đáp án: D


Câu 11:

Lan: “Would you say the Great Wall is among the seven man-made wonders of the world?”

Trang: “_______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Lan: “Cậu có nghĩ là Vạn Lý Trường Thành là một trong 7 kỳ quan nhân tạo của thế giới

không?”

- Trang: “_______”

A. Đó là điều nhỏ nhất tớ có thể làm được.

B. Cậu có nghĩ như vậy không?

C. Không còn nghi ngờ gì về điều đó cả.

D. Có phải nó được tạo ra bởi những người Hoa cổ?

Đáp án: C


Câu 12:

John: How about giving me a hand? - Tom:

Xem đáp án

John: “ Giúp mình một tay được không?”      - Tom: “____”

A. Mình hứa.

B. Không, vẫn chưa

C. Chắc chắn rồi, mình rất vui được giúp cậu.

D. Có gì đâu mà phải cảm ơn.

Đáp án: C


Câu 13:

Liz: Thanks for the nice gift you brought to us! - Jennifer:
Xem đáp án

Tạm dịch: Liz: “ Cảm ơn vì món quà xinh đẹp bạn đã mang đến cho chúng tôi.” - Jennifer: “____”

A. Được rồi. Bạn có biết nó giá bao nhiêu không?               B. Có gì đâu. Cậu dừng nhắc đến nữa.

C. Nói chung là tôi không thích nó.                                      D. Chào mừng cậu. Cậu thật tốt

Đáp án: B


Câu 14:

- “What an attractive hair style you have got, Mary!”   _ ________”
Xem đáp án

Question 15. D

Tạm dịch: -“Bạn có kiểu tóc thu hút đấy Mary!”

A.  Cảm ơn rất nhiều. Mình e rằng như thế. C. Bạn đang nói dối.

B. Mình không thích bạn nói như thế.D. Cảm ơn lời khen của bạn nhé!

Đáp án: D


Câu 15:

John: “Can you tell me the way to the nearest post office?”    - Nam: ________”
Xem đáp án

Tạm dịch: - John: “Bạn có thể chỉ tôi đường tới bưu điện gần đây nhất được không?”

A. Nó mở cửa lúc 9 giờ.                                             B. Rẽ trái sau đó rẽ phải.

C. Bạn có thể đi bộ hoặc đi bằng taxi.                       D. Khoảng 2 kilomet.

Đáp án: B


Câu 16:

Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.

-  Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”

- Mary: “________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Helen và Mary đang nói về kết quả của Mary ở trường.

-  Helen: "Cha mẹ của bạn chắc phải tự hào về kết quả học tập của bạn ở trường lắm!"

-  Mary: "_____."

A. Cảm ơn. Điều đó chắc chắn rất đáng khích lệ      B. Tôi vui vì bạn thích nó

C. Xin lỗi khi nghe điều đó                                        D. Tất nhiên

Đáp án: A


Câu 17:

Laura and David are talking about the benefits of swimming.

- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”

- David:________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Laura và David đang nói về những lợi ích của bơi lội.

-  Laura: "Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta luyện tập cơ bắp."

-  David: "_____."

A. Bạn có thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn

B. Không có nghi ngờ về điều đó

C. Không có gì. Bạn có thể làm điều đó

D. Có, bơi lội cũng vậy

Đáp án: B


Câu 18:

“What a great haircut, Lucy!”________- “________”
Xem đáp án

Tạm dịch: “Cắt tóc đẹp quá, Lucy!” -“___________."

A. Cảm ơn. Thật là một lời khen dễ thương.                        B. Đó là niềm vui của tôi.

C. Cảm ơn. Bạn thật tốt khi làm điều này.                            D. À, vâng. Đúng vậy!

Đáp án: A


Câu 19:

James : "Where will you go on vacation?" Thomson ________”
Xem đáp án

Tạm dịch: James: “Bạn sẽ đi đâu vào kì nghỉ?”       - Thomson: “___________."

A. Bãi biển thật đẹp, đúng không?                                        B. Có lẽ tôi sẽ không nghĩ đến.

C. Có lẽ là đi biển.                                                                D. Mình có kỳ nghỉ 4 ngày.

Đáp án: C


Câu 20:

. Peter: “_____________________.” - Jane: “Oh, thanks. I’m glad you like it.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Peter: "___________." - Jane: "Ồ, cảm ơn. Tôi vui vì bạn thích nó."

A. Tôi không biết làm thế nào để đến nhà bạn.         B. Nhà của bạn giá bao nhiêu vậy?

C. Ai đã thiết kế ngôi nhà xinh đẹp này vậy?            D. Tôi thích ngôi nhà của bạn. Nó có tầm nhìn rất đẹp.

Khi người nói đưa ra lời khen thì người đáp thường nói lời cảm ơn.

Đáp án: D


Câu 21:

Mary: "Would you mind lending me your pencil ?" - John: "           "
Xem đáp án

Tạm dịch: Mary: "Bạn có phiền cho tôi mượn bút chì không?"      - John: " ____________."

A. Không hề.                                                  B. Được chứ, nó đây.

C. Có, chúng ta hãy.                                       D. Thật tuyệt.

Cấu trúc câu xin phép 1 cách lịch sự:

Do you mind + if-clause (present tense)... ?

Would you mind + if-clause (past tense)... ?

Ví dụ:

Do you mind if I smoke? (Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?)

Would you mind if I opened the window? (Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?)

Trả lời: No (không) hoặc Not at all (không có gì) dùng để thể hiện ý cho phép.

Đáp án: A


Câu 22:

Jack is going to London to study next week.

-  Betty: “____________”

-  Jack: “Thanks. I will write to you when I come to London.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tuần tới Jack đi Luân Đôn.

Betty: “............................”

Jack: “ Cảm ơn. Mình sẽ viết thư cho bạn khi đến Luân Đôn.”

A. Chúc may mắn lần sau.                             B. Đi thôi!

C. Chúa sẽ phù hộ cho bạn!                           D. Chúc chuyên đi tốt đẹp nhé!

Đáp án: D


Câu 23:

After finishing the duty at the company at 6 p.m.

Anna: “Shall we eat out tonight? ”

Jane: “___________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc ở công ty lúc 6 giờ.

Anna: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé!”

Jane: “............................”

A. Bạn thật tốt khi mời mình.                                               B. Không có gì đâu.

C. Ý kiến hay đó.                                                                  D. Thật không thể nào hiểu được

Đáp án: C


Câu 24:

- Louisa: “Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?”

                     - Will: “____________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Louisa: "Ồ, không! Tôi để quên cuốn sách ở nhà. Tôi có thể dùng chung với bạn được không?"

A. Có, tôi cũng vậy. (thể hiện sự đồng tình khi câu trước đó là câu khẳng định)

B. Không, cảm ơn. (Nói từ chối 1 cách lịch sự)

C. Không, không sao. ( Hàm ý bỏ qua khi người khác xin lỗi)

D. Có, chắc chắn rồi! (Thể hiện sự đồng ý)

Khi Lousia hỏi mượn thì Will có thể từ chối hoặc đồng ý => "Yes, sure!"

Đáp án: D


Câu 25:

- Mary: “Your new hairstyle is quite attractive!”

                     - Sheila: “____________. I think it makes me look 10 years older.”

Xem đáp án

Tạm dịch: - Mary: "Kiểu tóc mới của bạn nhìn khá bắt mắt đấy!"

                     - Sheila: "_____. Tôi nghĩ nó khiến tôi trông già hơn 10 tuổi. "

A. Có, tôi tự hào về bản thân mình.

B. Bạn có thể nhắc lại không? Tôi thích nghe câu đó của bạn.

C. Đó là một ý tưởng hay đấy.

D. Bạn đang đùa đấy à.

Sheila thấy mái tóc mới không hợp với mình, nên cô không tin khi Mary khen => chọn D

Đáp án: D


Câu 26:

Paul: Make yourself at home. - Mary: __________________

Xem đáp án

Tạm dịch: Paul: Cứ tự nhiên như ở nhà nhé.

A. Cảm ơn, bạn cũng thế nhé.

C. Không có gì.

B. Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn?

D. Cám ơn, bạn thật tốt.

Đáp án: D


Câu 27:

“Well, it’s getting late. Maybe, we could get together sometime.”

                     “_____________________”

Xem đáp án

Tạm dịch: “Muộn rồi, có lẽ chúng ta sẽ đi với nhau vào một lúc khác.”

A. Rất vui được gặp lại bạn.                                                  B. Được đấy. Tôi sẽ gọi bạn sau.

C. Đừng lo lắng.                                                                     D. Vâng, tôi thích nó.

Đáp án: B


Câu 28:

~ Laura: “What shall we do this evening?” ~ Annie: “________________"
Xem đáp án

Tạm dịch: Laura: "Chúng ta sẽ làm gì tối nay?" - Annie: "________________"

A. Ôi, thật tệ!                                                                        B. Tôi đi ra ngoài ăn tối.

C. Không có vấn đề gì.                                                         D. Chúng ta đi ra ngoài ăn tối nhé.

Đáp án: D


Câu 29:

~ Jane: “Thank you very much for the lovely flowers.”

                     ~ Susan: “________________"

Xem đáp án

Tạm dịch: Jane: "Cảm ơn rất nhiều vì những bông hoa đáng yêu." - Susan: "________________"

A. Bạn thích hoa, đúng không?                                             B. Đó là một sự lựa chọn tuyệt vời.

C. Không có gì.                                                                     D. Ừ, những bông hoa rất đẹp.

Đáp án: C


Câu 30:

Two friends Diana and Anne are talking about their friend Bob’s new hairstyle.

                     - Diana: “Bob looks so impressive with his new hairstyle, Anne.”

                     - Anne: “______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai người bạn Diana và Anne đang nói về kiểu tóc mới của người bạn Bob.

- Diana: "Bob trông rất ấn tượng với kiểu tóc mới của mình, Anne."

A. Cám ơn bạn rất nhiều.                                           B. Bạn không thể tin nó!

C. Đúng vậy, cậu ấy trông khác ghê.                         D. Ổn. Tôi đoán.

Đáp án: C


Câu 31:

Mary is talking to her professor in his office.

                     - Professor: “Congratulations on your award.”

                     - Mary: “_______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với giáo sư của cô trong văn phòng.

-  Giáo sư: "Xin chúc mừng về giải thưởng của em."

A. Em không đồng ý với quan điểm của thầy.                      B. Em thích việc thầy hiểu được.

C. Em cảm kích sự chỉ dạy của thầy                                     D. Em cảm thấy tiếc cho thầy, thưa giáo sư.

Đáp án:C


Câu 32:

Mary is talking to her professor in his office.

                     - Professor: “Congratulations on your award.”

                     - Mary: “_______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với giáo sư của cô trong văn phòng.

-  Giáo sư: "Xin chúc mừng về giải thưởng của em."

A. Em không đồng ý với quan điểm của thầy.                      B. Em thích việc thầy hiểu được.

C. Em cảm kích sự chỉ dạy của thầy                                     D. Em cảm thấy tiếc cho thầy, thưa giáo sư.

Đáp án:C


Câu 33:

- Kate: “How lovely your cats are!” - David: “ ____________.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Kate: “ Bạn có những bé mèo thật xinh!” – David: “________.”

A. Thật ư?                                                                             B. Cảm ơn, thật tuyệt vời khi bạn nói vậy

C. Bạn có thể nói lại không?                                                 D. Tôi cũng yêu chúng.

Đáp án: B


Câu 34:

- Nam : “ I don’t think English is too hard to study ”            - Huy : “ ______ “ .
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc đồng tình “too, so, neither, either”

Giải thích:

So và too đều được dùng cho câu khẳng định:

-  Too: được đặt ở cuối câu.

-  So: được đặt ở đầu câu và đảo ngữ: So + so + auxiliary verb (trợ ĐT) + S.

-  Either: được đặt ở cuối câu.

-  Neither: được đặt ở đầu câu và đảo ngữ: Neither + auxiliary verb + S

Đáp án: C


Câu 35:

- Cindy: “Your hairstyle is terrific, Mary!”

                     - Mary: “………..”

Xem đáp án

Tạm dịch: Cindy: “ Kiểu tóc của cậu trông rất tuyệt đó Mary.”

A. Ừ đúng rồi                                                                        B. Cảm ơn Cindy. Mình cắt tóc hôm qua.

C. Đừng nhắc đến nó nữa.                                                     D. Cảm hơn nhưng mình hơi ngại.

Đáp án: B


Câu 36:

Two students Peter and Anny are talking about women’s role.

- Peter: “ In my opinion, women would not go to work.”      - Anny: “.........................”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hai học sinh Peter và Anny đang nói về vai trò của người phụ nữ.

Peter: “ Theo mình, phụ nữ không phải đi làm.”

A. Đúng, mình đồng ý.        B. Thật vô lý            C. Đúng, rồi.              D. Đúng, nó đã từng như vậy.

Đáp án: B


Câu 37:

Tom had difficulty in finishing his project so he asked Linda for assisting him.

                        - Tom: “How about giving me a hand?”         - Linda: “________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tom đang gặp khó khăn trong việc hoàn thành dự án của mình, vì thế anh ấy nhờ Linda tư vấn.

Tom: “ Vậy còn việc giúp mình thì sao?”

Linda: “____”

A: Chưa, vẫn chưa.                                        B: Mình hứa

C: Không có gì phải cảm ơn đâu.                   D: Chắc chắn rồi. Mình rất vui lòng giúp đỡ cậu.

Đáp án: D


Câu 38:

David and Helen were at their friend’s party. David gave Helen a good comment on what she was wearing.

- David: “______”      - Helen: “Thanks for your compliment.”

Xem đáp án

Tạm dịch: David và Helen đang ở bữa tiệc của 1 người bạn. David dành lời khen với đồ mà Helen mặc.

David: “____”

Helen: “ Cảm ơn cậu vì lời khen.”

A: Cậu có cái váy đẹp quá!                              B: Cậu quá bận rồn vào những ngày cuối tuần đấy.

C: Cậu phải kiểm tra ngày mai đây.                D: Cậu có thể mở cửa sổ giúp tớ không?

Đáp án: A


Câu 39:

Huong: “That millions of people attended General Vo Nguyen Giap’s funeral made a special impression on almost every foreigner.” - Lan: “______”

Xem đáp án

Tạm dịch: Hương: "Việc hàng triệu người tham dự lễ tang của Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã gây ấn tượng đặc biệt cho hầu hết mọi người nước ngoài.”

A. Hân hạnh                                                                          B. Tôi cũng không

C. Tôi e là tôi không thể                                                       D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

Đáp án: D


Câu 40:

Ben: “_____________________” - Jane: “Never mind.”
Xem đáp án

Tạm dịch: Never mind: không sao => dùng để chỉ sự bỏ qua cho lời xin lỗi của người gây ra lỗi => Lời thoại trước là một câu xin lỗi => Đáp án D

Tạm dịch: Benz: “Xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của bạn. Tôi sẽ làm sạch nó.”

Jane: “Không sao đâu.”

Đáp án: D


Câu 41:

Jane and John are talking about the speech contest next week.

Jane: “Will Ann enter for the speech contest?” - John: “______________”

Xem đáp án

Giải thích:

Possibly (adv): có thể

Possibly not: có thể là không

Tạm dịch: Jane: “Ann sẽ tham gia cuôc thi hùng biện chứ?”

John: “Có thể là không.”

Đáp án: A


Câu 42:

Lisa and Rachel are talking on the phone.

- Lisa: “Would you like to go to the cinema with me tonight?”        - Rachel: “______________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Lisa và Rachel đang nói chuyện điện thoại.

- Lisa : “ Bạn muốn đi xem phim với tôi tối nay chứ?”         - Rachell: “________.”

A. Yes, I’d love to : Vâng, tôi rất thích.                                B. Yes, please : Vâng, vui lòng.

C. No, thanks : Không, cảm ơn.                                            D. Sorry : Xin lỗi

Đáp án: A


Câu 43:

Henry is talking to his mother.

- Henry: “I’ve passed my driving test.”          – His mother: “______________”

Xem đáp án

Tạm dịch: Henry đang nói chuyện với mẹ anh ấy.

- Henry : “Con đã đậu kỳ thi lái xe rồi ạ.”     – Mẹ anh ấy: “________.”

A. All right : Được rồi                                                          B. Congratulation : Chúc mừng

C. That’s a good idea : Đúng là ý kiến hay.                          D. Congratulations: Chúc mừng

Congratulation là danh từ có nghĩa là chúc mừng còn khi ở số nhiều ( congratulations) được dùng như thán từ để chúc mừng ai đó.

Đáp án: D


Câu 44:

- Dylan: “I’m thinking of doing some shopping today. Can you recommend anywhere?”

- Steward: “______________”

Xem đáp án

Tạm dịch:

-  Dylan: "Tôi đang nghĩ đến việc đi mua sắm ngày hôm nay. Bạn có thể đề nghị nơi nào không? "

-  Người quản lý: "_____"

A. Hay đó. Trong trường hợp đó, đi đến các di tích La Mã bên cạnh hồ thì sao?

B. Ồ, bạn nên thử đến bảo tàng địa phương. Đó là khá gần đây.

C. Thành thật mà nói, tôi không thực sự là một fan hâm mộ của các cửa hàng bách hóa.

D. Vâng, bạn có thể thử Oxford Street. Có rất nhiều cửa hàng bách hóa lớn ở đó.

Chỉ có đáp án D là trả lời đúng yêu cầu của người hỏi.

Đáp án: D


Câu 45:

- John: “You have a good voice! You sang so beautifuly!” – Linda: “______________”
Xem đáp án

Tạm dịch: - John: "Bạn có một chất giọng hay! Bạn hát thật tuyệt! "   - Linda: "____"

A. Đừng vó đùa tôi.                                                                           B. Lời khen của bạn không chính xác.

C. Lời khen của bạn rất khích lệ tôi. => Đáp lại lời khen                  D. Tốt hơn bạn nghĩ.

Đáp án: C


Câu 46:

Thang was asking Huong, his classmate, for her opinion about the novel he had lent her.

Select the most suitable response to fill in the blank.

Thang: "What do you think about the novel?"

Huong: "………………..."

Xem đáp án

Tạm dịch: Thắng đang hỏi Hương- bạn cùng lớp của cậu ấy, xem là ý kiến của Hương về cuốn tiểu thuyết anh ấy cho cô mượn. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống.

Thắng: “ Cậu nghĩ gì về cuốn tiểu thuyết?”

A:  Tôi ước tôi có thể mua nó                                                B. Tôi rất đồng ý với bạn.

C: Đúng, hãy cùng đọc nó nhiều lần.                                    D. Đó là quyển sách hay nhất tôi từng đọc.

Đáp án: D


Câu 47:

An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank.

Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?” - Agent: "………………..."

Xem đáp án

Tạm dịch: Một người đàn ông, có vẻ ông không quyết được đi đâu vào kì nghỉ hè, đang hỏi công ty du lịch xin lời khuyên. Chọn đáp án thích hợp nhất.

Người đàn ông: “ Anh có thể gợi ý cho tôi nơi nào để đi vào kì nghỉ hè này không?”

A. Vâng, làm ơn mời anh đến công ty khác.

B. Một chuyến du lịch trọn gói sang quần đảo Trường Sa sẽ hoàn hảo, thưa ngài.

C. Tôi không nghĩ ngài có đủ tiền tới Singapore.

D. Không tôi không có bất kì gợi ý nào cho ngài.

Đáp án: B


Câu 48:

Jim invited Helen to visit his gardens:

- Helen: "I love your gardens. The plants are well taken care of!"

- Jim : “Thanks. Yes, I suppose I've always  ____.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Jim mời Helen đi thăm vườn của mình:

-  Helen: "Tôi yêu khu vườn của bạn. Cây cối được chăm sóc cẩn thận!"

-  Jim: "Cảm ơn. Vâng, tôi cho rằng tôi đã luôn luôn ____. "

have green fingers: giỏi làm vườn

let nature take its course : để cái gì diễn ra, tiến hành tự nhiên

down on one's luck: gặp vận rủi, gặp cơn đen

draw the short straw: được chọn làm công việc mà chả ai muốn cả

Đáp án:B


Câu 49:

Mrs. Skate’s in a fashion store. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange:

-  Mrs. Skate: “How can this dress can be so expensive?”

-  The shop assistant: “________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Bà Skate đang ở trong một cửa hàng thời trang. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong trao đổi sau:

Bà Skate: "Sao chiếc váy này có thể đắt đến thế?"

- Trợ lý cửa hàng: "________".

A. Vâng, nó đắt nhất                                                             B. Bà đang trả tiền cho thương hiệu.

C. Thật là một chiếc váy đắt tiền                                          D. Đó là một ý tưởng hay

Đáp án:B


Câu 50:

- Tim: “ Let’s go to Fuji for our summer holiday!”

                     - Tom: “ _______ “.

Xem đáp án

Tạm dịch:

-Tim: “Hãy tới Fuji cho kì nghỉ hè của chúng ta đi”

-Tom: “_______”

A. Bạn thì sao?                                                                      B. Có vấn đề gì thế?

C. Không hẳnD.                                                                    OK. Nghe hay đấy.

Đáp án: D


Bắt đầu thi ngay