IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm câu đồng nghĩa - Mức độ nhận biết có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm câu đồng nghĩa - Mức độ nhận biết có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm câu đồng nghĩa mức độ nhận biết có đáp án- Phần 2

  • 618 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

It’s no use trying to persuade Tom to change his mind.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “ It’s no use”

Giải thích:

“It’s a waste of time” + doing sth: Thật là phí thời gian làm cái gì

“There’s no point” + (in) doing sth: Vô ích khi làm cái gì

“worth” + doing sth: đáng làm cái gì

“It's useful” + to do sth: thật hữu ích khi làm cái gì

Tạm dịch: Chẳng có tác dụng khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý kiến của mình.

= Đó là một sự lãng phí thời gian khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ của mình.

Chọn A


Câu 2:

His story was so funny that it made us all laugh.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích: S + be + so + adj + that + S + V: ... quá...đến nỗi mà...

Tạm dịch: Câu chuyện của anh ấy thú vị đến mức khiến mọi người cười.

A. Câu chuyện của anh không thể khiến chúng tôi cười. => sai nghĩa

B. Câu chuyện của anh rất thú vị và chúng tôi không thể không cười. => đúng

C. Tất cả chúng tôi đều cười nhạo anh vì câu chuyện của anh ấy. => sai nghĩa

D. Câu chuyện của anh quá thú vị để cười. (= quá thú vị, nên không cười) => sai nghĩa

Chọn B


Câu 3:

“ I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: “be sorry…” = apologized (to sb) for doing sth

Tạm dịch: Paul nói với Susan “ Mình xin lỗi mình đã bạn nhầm số.” = Paul xin lỗi Susan vì cho sai số.

Chọn B


Câu 4:

She has known how to play the piano for 5 years.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải thích:

S + have/ has + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian

S  = S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago.

Tạm dịch:

Cô ấy đã biết chơi dương cầm khoảng 5 năm nay.

A. Cách đây 5 năm cô ấy đã không chơi dương cầm. => sai nghĩa

B. Cô ấy bắt đầu chơi dương cầm từ 5 năm trước. => đúng

C. Cô ấy đã chơi đàn dương cầm cách đây 5 năm. => sai nghĩa

D. Lần cuối cô ấy chơi đàn dương cầm là cách đây 5 năm. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 5:

People believe that Chinese people invented paper.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Active: People/ They + believe + that + S + Ved/ V2

Passive 1: It + is + believed + that + S + Ved/ V2

Passive 2: S + am/ is/ are + believed + to have + Ved/ V3

Tạm dịch: Mọi người tin rằng người Trung Quốc đã phát minh ra giấy.

= Giấy được tin là đã được người Trung Quốc phát minh ra.

Chọn A


Câu 6:

It is English pronunciation that puzzles me most.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It + is/ was + danh từ cần được nhấn mạnh + that + V

Tạm dịch: Cách phát âm tiếng Anh chính là điều làm khó tôi nhất.

A. Phát âm tiếng Anh thì không phức tạp. => sai nghĩa

B. Tôi không nhanh trong việc phát âm tiếng Anh ở trường. => sai nghĩa

C. Làm khó tôi nhất là cách phát âm tiếng Anh. => đúng

D. Phát âm tiếng Anh thì khó cho tôi. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 7:

“Would you like some more beer?” he asked.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: Would you like + danh từ? = S + offered + danh từ

Tạm dịch: "Anh có muốn thêm một ít bia nữa không?" anh ấy hỏi.

A. Anh ấy hỏi xem tôi có thích thêm bia không. => sai nghĩa

B. Anh ấy muốn mời tôi 1 ly bia. => sai nghĩa

C. Anh ấy mời tôi uống thêm bia. => đúng

D. sai về cấu trúc câu tường thuật: S + asked + O + if/ whether + S + V

Chọn C


Câu 8:

“Could you wait me a second while I get dressed, Tom?” he asked.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích: Could you + V...? = ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm cái gì

Tạm dịch: Jane nói “ Bạn có thể đợi một tý trong khi mình thay quần áo được không, Tom?” = Jane bảo Tom chờ một vài giây khi cô ấy thay quần áo.

Chọn C


Câu 9:

The last time I saw Rose was three years ago.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải thích:

The last time + mệnh đề quá khứ + was + thời gian

= S + haven’t/hasn’t + P2 + for + thời gian

Tạm dịch: Lần cuối tôi nhìn thấy Rose là 3 năm trước.

= Tôi đã không thấy Rose khoảng 3 năm nay.

Chọn D


Câu 10:

" If I were you, I wouldn't make a fuss. " he said.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiế

Giải thích: “If I were you,…” = advised sb (not) to do sth: khuyên ai (không) làm gì

Tạm dịch: Anh ấy nói “ Nếu tôi là anh, tôi sẽ không làm ầm ĩ lên.”

A. Anh ấy buộc tội tôi làm ầm ĩ lên. => sai nghĩa

B. Anh ấy khuyên tôi đừng làm ầm lên. => đúng

C. Anh ấy từ chối làm ầm ĩ sự việc lên. => sai nghĩa

D. Anh ấy phủ nhận đã làm ầm ĩ việc lên. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 11:

It is reported that the prisoners escaped by means of a helicopter.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích: It + is + reported + that + S + V(quá khứ) = S + is/ are/ am + reported + to have P2

Tạm dịch: Người ta báo cáo rằng tù nhân trốn thoát bằng trực thăng.

A. Sai ngữ pháp vì “prisoners” số nhiều không dùng “is”

B. Tù nhân được báo cáo đã vượt ngục bằng trực thăng. => đúng

C. Sai vì phải dùng “to have P2”

D. Tù nhân được báo cáo đã được vượt ngục bằng trực thăng. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 12:

This is the first time I attend such an enjoyable wedding party.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

This is the first time + S +V: Đây là lần đầu làm gì

=> S + have/ has + never + P2+ before

=> S + have/ has not + P2+ before

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị.

A. Tôi đã có tiệc đám cưới thú vị đầu tiên. => sai nghĩa

B. Tôi chưa bao giờ tham dự buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây. => đúng

C. Sự tham dự của tôi ở tiệc đám cưới đầu tiên rất thú vị. => sai nghĩa

D. Bữa tiệc đám cưới đầu tiên mà tôi tham gia rất thú vị. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 13:

"Why don't you ask the teacher for help?" Peter asked me.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích: Why don't we / you + V ( bare inf )?: Dùng để gợi ý ai đó cùng làm việc gì.

Tạm dịch: "Tại sao bạn không yêu cầu giáo viên giúp đỡ?" Peter hỏi tôi.

A. Sai động từ tường thuật: told => asked

B. Sai chủ ngữ : he => I

C. Peter đề nghị tôi đừng nhờ giáo viên giúp đỡ. => sai nghĩa

D. Peter khuyên tôi nên nhờ giáo viên giúp đỡ. => đúng

Chọn D


Câu 14:

No one has seen Linda since the day of the party.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + (not) + been + Ved/ V3

Tạm dịch: Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.

A. Bữa tiệc vẫn đang diễn ra mà không có mặt Linda. => sai nghĩa

B. Không ai nhìn thấy Linda trong nhiều năm rồi. => sai nghĩa

C. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. => đúng

D. Linda không được nhìn thấy ở đâu tại bữa tiệc cả. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 15:

The roads were slippery because it snowed heavily.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải thích: make + O + adj: làm cho... như thế nào

Tạm dịch: Đường trơn vì tuyết rơi dày.

A. Tuyết rơi dày khiến cho đường trơn. => đúng

B. Tuyết rơi quá dày để làm đường trơn. => sai nghĩa

C. Tuyết rơi dày ngăn các con đường khỏi bị trơn. => sai nghĩa

D. Nhờ sự trơn của đường, tuyết rơi dày. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 16:

They arrived late,so they didn’t have good seats.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would/ could/ might have + Ved/ V3

Tạm dịch: Họ đến muộn, vì vậy họ không có chỗ ngồi tốt.

A. Dù đến muộn thế nào, họ vẫn có chỗ ngồi rất tốt. => sai nghĩa

B. Những người đến muộn vẫn có chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa

C. Trừ khi họ đến sớm, họ sẽ không có chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa

D. Nếu họ đến sớm hơn, họ có thể có chỗ ngồi tốt. => đúng

Chọn D


Câu 17:

He couldn’t come to the conference because he was seriously ill.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải thích: Because + S + V = Because of + V-ing/ cụm danh từ: Bởi vì

Tạm dịch: Anh ấy không thể đến dự hội nghị vì anh bị bệnh nặng.

A. sai cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V (quá... đến nỗi mà...)

B. Mặc dù bị bệnh, anh ấy đã đến dự hội nghị. => sai nghĩa

C. Không thể đi đến hội nghị, do đó anh ấy bị bệnh nặng. => sai nghĩa

D. Do bệnh nặng, anh không thể đến dự hội nghị. => đúng

Chọn D


Câu 18:

“ Are you waiting for your exam result?” she said.
Xem đáp án

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “Yes/ No”

Giải thích:

Cấu trúc tường tường câu hỏi “Yes/ No”:

S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Are you waiting => I was waiting

your => my

Tạm dịch: "Bạn đang đợi kết quả thi sao?" Cô ấy nói

A. Cô ấy hỏi tôi rằng tôi đang đợi kết quả thi à. => đúng

B. Sai ngữ pháp: was I waiting => I was waiting

C. Sai đại từ: your => my

D. Sai cấu trúc: thiếu “if/ whether”; was I waiting => I was waiting

Chọn A


Câu 19:

Mr. Smith first knew his partner in 2011.
Xem đáp án

Kiến thức: Quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải thích:

S + first + Ved/ V2 + in + mốc thời gian

= S + have/ has + Ved/ V3 + since + mốc thời gian

Tạm dịch: Ông Smith lần đầu tiên biết đối tác của mình vào năm 2011.

A. Ông Smith đã biết đối tác của mình kể từ naăm 2011. => đúng

B. Ông Smith đã không biết đối tác của mình trước đó. => sai nghĩa

C. Ông Smith đã không biết đối tác của mình khoảng 6 năm.

D. sai ngữ pháp: since => for

Chọn A


Câu 20:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: The + SS hơn + (N) + S + V, the + SS hơn + (N) + S + V: Càng… càng

Tạm dịch: Chúng ta càng chặt phá rừng thì Trái Đất càng nóng lên.

A. Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên. => đúng

B. sai ngữ pháp: The more => The more forests

C. sai cấu trúc so sánh kép

D. sai cấu trúc so sánh kép

Chọn A


Câu 21:

We bought two bicycles. Neither of them worked well.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

neither (pronoun) + danh từ/ đại từ: không phải cái này cũng không phải cái kia trong hai cái Mệnh đề quan hệ không xác định ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Tạm dịch: Chúng tôi mua hai cái xe đạp, cả hai cái đều không hoạt động tốt.

Chọn D


Câu 22:

She was so busy that she couldn’t answer the phone.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + so + tính từ/ trạng từ + that…: quá …đến nỗi mà…

= S + be + too + tính từ / trạng từ + to V: quá… để mà không …

Tạm dịch: ấy quá bận rộn đến nỗi cô ấy không thể nghe điện thoại = Cô ấy quá bận rộn để nghe điện thoại.

Chọn B


Câu 23:

It’s no use reading that book.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “ It’s no use”

Giải thích: It’s no use + V-ing: Thật vô ích khi làm việc gì

Tạm dịch: Thật vô ích khi đọc quyển sách đó.

A. Bạn nên đọc quyển sách đó. => sai nghĩa

B. Quyển sách đó chưa được sử dụng. => sai nghĩa

C. Quyển sách đó không đáng đọc. => đúng

D. Tôi đã dùng quyển sách đó lâu rồi. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 24:

He asked me: “Why didn’t you come to class yesterday?”
Xem đáp án

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi wh-

Giải thích:

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp của loại câu hỏi có từ để hỏi, ta sử dụng cấu trúc:

S1+ asked + wh-word + S2 + V(lùi thì)

didn’t you come => I hadn’t come

yesterday => the day before

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi: “ Tại sao hôm qua bạn không đến lớp?” = Anh ấy hỏi tại sao tôi không tới lớp hôm qua.

Chọn D


Câu 25:

They say that the visitors were killed by terrorists.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Câu chủ động: S1+ say/ believe/…+ that + S2 +Ved/2…

Bị động: It is said that + S2+ Ved/2...

Hoặc: S2+ is/are +said/ believed + to + have + Ved/ V3

Tạm dịch: Họ nói khách du lịch bị giết bởi bọn khủng bố.

= Khách du lịch được cho là đã bị giết bởi bọn khủng bố.

Chọn D


Câu 26:

I haven’t gone to the cinema for ten years.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích:

S+ has/have not + PII + for +…year(s): Ai đó chưa làm gì bao nhiêu năm rồi = S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago.

Tạm dịch: Tôi chưa đi xem phim 10 năm nay rồi.

A. sai ngữ pháp: I haven't gone to the cinema => since I last went to the cinema

B. Lần cuối tôi đi xem phim cách đây 10 năm. => đúng

C. sai ngữ pháp: I went to the cinema => that I last went to the cinema

D. sai ngữ pháp: ten years => ten years ago

Chọn B


Câu 27:

“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?” said Sophie
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích: Câu đề nghị: Why don’t you + Vinf … = S + suggest + Ving/that + S + (should) + Vinf

Tạm dịch: “Tại sao cậu lại không tham gia tình nguyện vào mùa hè này?” Sophie nói.

A. Sophie đề nghị tôi tham gia tình nguyện vào mùa hè này. => đúng

B. sai ngữ pháp: make + O + V

C. sai ngữ pháp vì đây không phải là tường thuật câu hỏi “wh-“

D. không có cấu trúc: suggest + O + to

Chọn A


Câu 28:

Smoking is not permitted in this office.
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

be + not + permitted (không được phép) = mustn’t V (không được làm gì)

couldn’t + V: không thể

needn’t + V: không cần

mightn’t + V: không thể

Tạm dịch: Hút thuốc là không được cho phép ở văn phòng này.

= Bạn không được phép hút thuốc ở văn phòng này.

Chọn B


Câu 29:

“It was nice of you to call me lastnight, Tom”, said Benz
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Cấu trúc bày tỏ sự cảm ơn, biết ơn:

It + be + nice of sb + to do sth = thank sb for doing sth

Tạm dịch: "Bạn thật tốt khi gọi tôi tối qua, Tom ạ”, Benz nói.

A. Benz hứa gọi cho Tom tối hôm trước. => sai nghĩa

B. Benz muốn Tom đừng gọi cho anh ấy tối hôm trước. => sai nghĩa

C. Benz thừa nhận đã gọi cho Tom tối hôm trước. => sai nghĩa

D. Benz cảm ơn Tom vì đã gọi anh ấy tối hôm trước. => đúng

Chọn D


Câu 30:

“Why don't you have your room repainted?” said Nick to Joey.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: Why don’t you + V...? = S1 suggested that S2 + (should) + V: đề nghị ai nên làm gì

Tạm dịch: “ Tại sao bạn lại không nhờ người sơn lại phòng nhỉ?” Nick nói với Joey.

A. Nick đề nghị cùng nhờ người sơn lại phòng của Joey. => sai nghĩa

B. Nick khuyên rằng Joey nên nhờ người sơn lại phòng của anh ấy. => đúng

C. Nick hỏi Joey tại sao bạn lại không nhờ người sơn lại phòng. => sai nghĩa

D. Nick muốn biết tại sao Joey lại không nhờ người sơn lại phòng. => sai nghĩa

Khi tường thuật câu “ Why don’t ...” thì ta dùng theo cấu trúc suggest ( + O ) + V-ing/ that should.

Chọn B


Câu 31:

It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ ( at 2 o’clock) và có tiếp diễn cho đến hiện tại ( it is still raining)

Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing + since + mốc thời gian

Tạm dịch: Trời bắt đầu mưa từ 2 giờ và vẫn đang mưa.

= Trời mưa kể từ lúc 2 giờ (cho đến bây giờ).

Chọn B


Câu 32:

“I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

apologize to sb for V-ing: xin lỗi ai vì việc gì           offer + to V: đề nghị làm việc gì

promise + to V: hứa làm việc gì                                  suggest + V-ing: đề nghị làm việc gì

Tạm dịch: "Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria." Ivan nói

A. Ivan đã xin lỗi Gloria vì đã vay tiền của cô. => sai nghĩa

B. Ivan đề nghị trả lại tiền cho Gloria. => sai nghĩa

C. Ivan hứa trả lại tiền của Gloria. => đúng

D. Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 33:

He started studying physics five years ago.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc về bắt đầu làm một việc

Giải thích

S + began / started + to V/ V-ing + time + ago

= S + have/has + P2 / been Ving+ for / since + time

Tạm dịch: Anh ta bắt đầu nghiên cứu vật lý cách đây năm năm.

A. Anh ấy đã không nghiên cứu vật lý khoảng 5 năm nay. => sai nghĩa

B. Anh ấy đã nghiên cứu vật lý khoảng 5 năm nay. => đúng

C. sai ngữ pháp: did he start => that he started

D. sai ngữ pháp: has studied => studied

Chọn B


Câu 34:

My sister is often sick because she doesn’t do physical exercise.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S + would/ could/ should...+ Vo Dùng để diễn tả những điều giả định trái ngược với hiện tại

Tạm dịch: Chị gái tôi thường bị ốm vì chị ấy không tập thể dục.

A. sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2

B. sai ngữ pháp: wasn’t => didn’t do

C. sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2

D. Nếu chị gái tôi tập thể dục, cô ấy sẽ không thường xuyên bị ốm (bệnh). => đúng

Chọn D


Câu 35:

Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Cách dùng đại từ quan hệ: từ chỉ số lượng + of + which (dùng cho vật)/ whom (dùng cho người) Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt.

Đáp án: B


Câu 36:

People say that he gets a high salary.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Câu chủ động: People + say + that + S + V (thì hiện tại đơn)

= It is said that + S + V (thì hiện tại đơn)

= S + am/ is/ are said + to V

Tạm dịch: Mọi người nói rằng anh ấy có lương cao.

A. Nó được nói rằng anh ấy có lương cao. => đúng

B. sai ngữ pháp: for him to get => that he gets

C. sai ngữ pháp: that he gets => to get

D. không dùng cách diễn đạt này

Chọn A


Câu 37:

It’s high time you started revising for the coming exam.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “It’s high time”

Giải thích: It’s high time + S + V(chia quá khứ): Đã đến lúc ai nên làm gì

Tạm dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu ôn tập cho bài kiểm tra sắp tới.

A.Tôi nghĩ bạn nên bắt đầu ôn tập cho kỳ thi sắp tới ngay bây giờ. => đúng

B. Việc ôn tập cho kỳ thì sắp tới làm mất thời gian của bạn. => sai nghĩa

C. Đã đến lúc đến kỳ thi sau khi ôn tập. => sai nghĩa

A. Giờ cao điểm bởi vì bạn bắt đầu ôn tập cho kỳ thi sắp tới. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 38:

This film is interesting but the film we saw last week was more interesting.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu dạng so sánh

Giải thích:

Tạm dịch: Bộ phim này thú vị nhưng bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn.

A. as interesting as => sai nghĩa vì đây là so sánh bằng

B. Bộ phim chúng ta xem tuần trước không thú vị bằng bộ phim này => sai nghĩa

C. more interesting as => sai cấu trúc: “as” phải sửa thành “than”

D. Bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn bộ phim này. => đúng

Đáp án: D


Câu 39:

“It’s nice of you to put me up for the night. Thank you,” Jane said to Mrs. Brown.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

put sb up for the night: cho ngủ nhờ qua đêm

It’s nice of sb to V = S + thanked + O + for + V-ing

Tạm dịch: "Cô thật tốt khi cho cháu qua buổi tối. Cảm ơn cô. "Jane nói với bà Brown.

= Jane cám ơn bà Brown đã cho cô ấy ở nhờ qua buổi tối.

Chọn D


Câu 40:

Somebody will call Mr. Watson tonight.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/ V3

Tạm dịch: Ai đó sẽ gọi ông Watson tối nay.

A. Ông Watson sẽ được gọi vào tối nay. => đúng

B. sai ngữ pháp: be call => be called

C. sai ngữ pháp: “tonight” là trạng ngữ thời gian nên đặt cuối câu

D. Ông Watson sẽ gọi ai đó tối nay. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 41:

David last visited Paris five years ago.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải thích:

S + last + Ved/2 + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian

Tạm dịch: David lần cuối cùng đến thăm Paris năm năm trước.

A. David đã ở Paris trong năm năm. => sai nghĩa

B. David đã không đến thăm Paris trong 5 năm. => đúng

C. David đã không đến thăm Paris năm năm trước. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: was => has been

Chọn B


Câu 42:

Sarah doesn’t like the new neighbor. Peter doesn’t like the new neighbor, either.
Xem đáp án

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải thích:

either... or...: hoặc... hoặc là

both...and...: cả... và...

neither...nor...: không...cũng không

Tạm dịch: Sarah không thích hàng xóm mới. Peter cũng không thích hàng xóm mới.

A. sai ngữ pháp: don’t => doesn’t

B. sai ngữ pháp: trong câu phủ định không dùng cặp “ both...and...”

C. Không Sarah, cũng không Peter thích những người hàng xóm mới. => đúng

D. Hoặc Sarah hoặc Peter thích hàng xóm mới. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 43:

“I will give you the answer by the end of the lesson.”, Tom said to Janet.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

offer to do something: đề nghị làm điều gì cho ai                 suggest doing something: đề nghị làm gì

insist on doing something: khăng khăng làm gì                    promise to do something: hứa làm gì

Tạm dịch: "Tôi sẽ cho bạn câu trả lời vào cuối bài học." Tom nói với Janet.

= Tom đã hứa sẽ đưa cho Janet câu trả lời vào cuối bài học.

Chọn D


Câu 44:

Is it necessary to meet the manager at the airport?
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động, động từ khuyết thuyết

Giải thích:

It is necessary + to V = have to + V: cần phải

Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: model verb + be + Vpp

Tạm dịch: Có nhất thiết phải gặp giám đốc sân bay không?

A. sai ngữ pháp: did => does

B. Người quản lý có cần được đón ở sân bay không? => đúng

C. sai ngữ pháp: Is... had => Does...have...

D. sai ngữ pháp: meet => met

Chọn B


Câu 45:

Eight years ago, we started writing to each other.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải thích:

S + started/ began + V-ing/ to V + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + V3/ed ( been V-ing ) + for + khoảng thời gian

Tạm dịch : 8 năm trước, chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau.

A. Chúng tôi hiếm khi viết thư cho nhau khoảng 8 năm. => sai nghĩa

B. 8 năm là khoảng thời gian dài chúng tôi viết thư cho nhau. => sai nghĩa

C. Chúng tôi đã viết thư cho nhau khoảng 8 năm. => đúng

D. Chúng tôi đã viết cho nhau cách đây 8 năm. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 46:

Keeping calm is the secret of passing the driving test.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích: Câu điều kiện với “ As long as” (miễn là)

As long as + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch : Giữ bình tĩnh là chìa khóa đề đậu kì thi lái xe.

A. Giữ bình tĩnh hoặc là bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => sai nghĩa

B. Nếu bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => đúng

C. Nếu bạn không giữ bình tĩnh, bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => sai nghĩa

D. Đỗ kỳ thi lái xe là không cần bình tĩnh. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 47:

“Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích: Why don’t you + V...? =   S + suggested + V-ing / that ( should ) + S +V

Tạm dịch: “Tại sao bạn không than phiền về công ty vậy, John?” Peter nói.

A. không có cấu trúc: suggest + O + to V

B. sai ngữ pháp: advise + O + to V

C. Peter đề nghị rằng John nên phàn nàn với công ty. => đúng

D. sai ngữ pháp vì chưa lùi thì “doesn’t”

Chọn C


Câu 48:

I haven’t met my grandparents for five years.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích:

S + have/ has + not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian = S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago

Tạm dịch: Tôi đã không gặp ông bà khoảng 5 năm rồi

A. Lần cuối tôi gặp ông bà cách đây 5 năm. => đúng     B. Tôi đã gặp ông bà được 5 năm. => sai nghĩa

C. 5 năm trước tôi thường gặp ông bà. => sai nghĩa        D. 5 năm trước tôi không gặp ông bà. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 49:

 I could not get the job because I did not speak English well.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải thích: because + S + V = because of + V-ing/ cụm danh từ

Tạm dịch: Tôi không nhận được việc vì tôi nói tiếng Anh không tốt.

A. Tôi không nhận được việc do tiếng Anh kém. => đúng

B. Dù tiếng Anh kém, tôi vẫn thành công trong công việc. => sai nghĩa

C. Tôi ước tôi nhận được công việc để tôi nói tiếng Anh tốt. => sai nghĩa

D. Tôi sẽ nói tiếng Anh tốt hơn nếu như đã nhận được công việc. => sai nghĩa

Chọn A


Câu 50:

“Yes, I stole your purse”, the boy said to the young woman.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: deny + V-ing: phủ nhận việc đã làm      thank + O + for + V-ing: cảm ơn ai vì việc gì

admit + V-ing: thừa nhận                                           accuse + O + of + V-ing: buộc tội ai vì việc gì

Tạm dịch: “Đúng vậy, cháu đã lấy cắp ví của cô.” cậu bé nói với người phụ nữ trẻ.

A. Cậu bé phủ nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ. => sai nghĩa

B. Người phụ nữ cám ơn cậu bé vì đã lấy cắp ví của cô. => sai nghĩa

C. Cậu bé thừa nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ. => đúng

D. Người phụ nữ buộc tội cậu bé đã lấy cắp ví của cô. => sai nghĩa

Chọn C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương