Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ nhận biết (Phần 1)
-
758 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Every member of the class were invited to the party by the form teacher.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Each of…: mỗi/… => động từ sau đó chia số ít
were => was
Tạm dị ch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc.
Đáp án: B
Câu 2:
For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụ ng các danh từ. (Hoặ c có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need ” cùng là độ ng từ trong câu)
having full commitment => full commitment
Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậ y, bạn sẽ cần trình độ, k ỹ năng mềm và tận tu ỵ tuyệt đối.
Đáp án: D
Câu 3:
In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.
Kiến th ức: T ừ loại
Giải thích: Cần 1 trạng t ừ đứng sau động từ “wave” để bổ nghãi cho động từ.
slight to signal => slightly to signal
Tạm dị ch: Trong nhà hàng, nếu b ạn muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay và vẫ y nhẹ để ra hi ệu rằng b ạn c ần sự giúp đỡ.
Đáp án: C
Câu 4:
Manufacturers may use food additives for preserving, to color, to flavor, or to fortify foods.
Ki ến th ức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Phía sau dùng dạng to – V (to color, to flavor, to fortify) nên ở đây ta cũng dùng to-V
for preserving => to preserve
to use sth to do sth: dùng cái gì đ ể làm gì
Tạm dịch: Các nhà sản xuất có thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu, tạo vị, hoặc để tăng chất cho thực ph ẩm.
Đáp án: B
Câu 5:
Approximately 80 percent of farm income in Utah it is derived from livestock and livestock products.
Kiến th ức: Đại từ
Giải thích: Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không có nghĩa, ta cần loại bỏ đại từ này
it is derived => is derived
Tạm dị ch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah có ngu ồn gốc từ gia súc và các các s ản phẩm từ gia súc.
Đáp án: C
Câu 6:
Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before the concert tour began.
Kiến th ức: Hoà hợp giữ a chủ ngữ và động từ
Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” động từ được chia như với danh t ừ số ít, do đó tobe ta phải dùng là “was”
were => was
Tạm dị ch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều tập luyện hàng ngày trướ c khi tour diễn bắt đầu.
Đáp án: C
Câu 7:
The audience watched the rock concert and does not satisfy with the slow numbers that the band presented.
Kiến th ức: Thì trong tiế ng Anh
Giải thích:
does not satisfy => did not satisfy
Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên ở đây động từ cũng ph ải chia ở quá khứ đơn
Tạm dị ch: Khán giả xem buổi hòa nhạc rock không th ỏ a mãn với nh ững tiết mục ch ậm mà ban nhạc trình bày.
Đáp án: B
Câu 8:
Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings helped her become the most requested.
Kiến th ức: So sánh nh ất
Giải thích: So sánh nhất của tính từ “good” là the best
not best => not the best
T ạm d ịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và kh ả năng truyền đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.
Đáp án: A
Câu 9:
Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.
Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(s ố nhiều)
is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ củ a họ và tiến tới Hawaii.
Đáp án: BCâu 10:
Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic, disappeared on June 1937 while attempting to fly around the world.
Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian
Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”.
on => in
Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây Dương, biến mất vào tháng 7 năm 1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới.
Đáp án: B
Câu 11:
Neither of the two candidates who had applied for admission to the Industrial Engineering Department were eligible for admission.
Kiến th ức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: “Neither of …” đ ộng từ phía sau đư ợc chia như với danh từ số ít, vì thế to be phù hợp ở đây là “was”
were => was
Tạm dị ch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phòng K ỹ thuật Công nghi ệp đều không được phép nhập học.
Đáp án: D
Câu 12:
It is unclear which agency will be responsible for cleaning the canal if it will become polluted again in the near future.
Kiến th ức: Câu điều kiệ n
Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể x ảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện lo ại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +…
if it will become => if it becomes
Tạm dị ch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhi ệm làm sạch kênh n ếu nó bị ô nhiễm một lần n ữa trong tương lai gần.
Đáp án: C
Câu 13:
A smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.
Kiến th ức: Câu bị động
Gi ải thích: Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: Modal verb + be + PP
identify => identified
Tạm dị ch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô t ả và xác định một cách ch ắc chắn; nó cũng có th ể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.
Đáp án: B
Câu 14:
It was suggested that he studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.
Kiến th ức: Cấu trúc với “suggest”
Giải thích: Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +…
studies => study ho ặc should study
Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấ y nên nghiên cứu các tài liệu k ỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua k ỳ thi.
Đáp án: B
Câu 15:
Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slope of hills, to plant trees on unproductive land, and rotating crops.
Kiến th ức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây ta dùng V -ing đ ể tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)
to plant => planting
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.
Đáp án: D
Câu 16:
Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other.
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ là “it” (s ố ít) nên động từ ta phải chia là “takes”
all it take => all it takes
Tạm dịch: Đôi khi tất cả chỉ mất vài phút để giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấ y có liên kết với nhau hơn.
Đáp án: A
Câu 17:
The examination will test your ability to understand spoken English, to read non technical language, and writing correctly.
Kiến th ức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Các động từ phía trước đều đượ c chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V
writing => to write
Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả n ăng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngôn ngữ phi k ỹ thuật và vi ết đúng.
Đáp án: C
Câu 18:
Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.
Ki ến th ức: M ệnh đề quan hệ
Giải thích: Ta dùng đại t ừ quan hệ “which” đ ể thay thế cho cả v ế câu phía trước
Đại từ quan hệ that không đi đằng sau dấu phẩ y
that => which
Tạm d ịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã l ấy đi người bạn thân nhất củ a cô.
Đáp án: C
Câu 19:
The office furniture that was ordered last month have just arrived, but we’re not sure whether the manager likes it.
Kiến th ức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has
have just arrived => has just arrived
Tạm dị ch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đ ến, nhưng chúng tôi không chắc người quản lý có thích nó không.
Đáp án: B
Câu 20:
Don’t go up to your hotel room because the maid is making the beds, cleaning the bathroom, and vacuum the carpet.
Kiến th ức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên động từ phải chia ở dạng V-ing
vacuum => vacuuming
Tạm d ịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục v ụ đang dọn giường, lau d ọn phòng tắm, và hút bụi thảm.
Đáp án: D
Câu 21:
Education and training are an important steps in getting the kind of job that you would like to have.
Kiến th ức: M ạo từ
Giải thích: “education and training” => là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiều => không sử dụng “an”
an => Ø
Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn muốn có.
Đáp án: B
Câu 22:
Optimists that in the future we will be living in a cleaner environment, breathe fresher air and eating healthier food.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Khi thông tin trong m ột câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành ph ần được li ệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ.
breathe => breathing
Tạm dị ch: Những người lạc quan tin rằng trong tương lai chúng ta sẽ sống trong môi trường sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn th ức ăn lành mạnh hơn.
Đáp án: C
Câu 23:
Several people have apparent tried to change the man's mind, but he refuses to listen.
Kiến th ức: T ừ loại
Giải thích: Trước động t ừ ta có thể sử dụng tr ạng từ, không được s ử dụng tính từ trước động từ.
apparent => apparently
Tạm dị ch: Một số người rõ ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh từ chối lắng nghe.
Đáp án: B
Câu 24:
She had so many luggage that there was not enough room in the car for it.
Kiến th ức: Từ chỉ định lượng
Giải thích: “luggage ” là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà ph ải dùng “much” so many => so much
Tạm dị ch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đáp án: A
Câu 25:
Her application for a visa was turned down not only because it was incomplete and incorrectly filled out but also because it was written in pencil.
Kiến th ức: T ừ loại
Giải thích: Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill” ở phía sau
incomplete => incompletely
Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.
Đáp án: C
Câu 26:
The doctor’s records must be kept thorough and neatly so as to insure good book – keeping.
Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song
Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj
Hai từ được nối với nhau bằng “and ” phải cùng từ loại
thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat”
Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê tốt.
Đáp án: B
Câu 27:
For thousands of years, people have used some kinds of refrigeration cooling beverages and preserve edibles.
Kiến th ức: To – V và V-ing
Giải thích: Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì
cooling => to cool
Tạm dị ch: Trong hàng ngàn năm, ngư ời ta đã sử dụng một số loại tủ l ạnh để làm mát đồ uống và b ảo quản đồ ăn.
Đáp án: C
Câu 28:
Kiến th ức: D ạng của độ ng từ
Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: có khó khăn trong việ c gì
to do => doing
Tạm dịch: Anh tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm bài tập môn Toán.
Đáp án: D
Câu 29:
If you make a five - days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone every day.
Kiến thức: Cụm danh từ ghép
Giải thích: Cụm danh từ ghép có dạng: “ a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính ”
Danh từ phụ để ở dạnh số ít.
five – days => five –day
Tạm dịch: Nếu bạn có chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây Dương, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua các múi giờ khác nhau.
Đáp án: B
Câu 30:
Many people object to use physical punishment in dealing with discipline problems at school.
Kiến thức: Dạng động t ừ
Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc gì
to use => using
Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất trong việ c gi ải quyết các vấn đề kỉ luật ở trường.
Đáp án: A
Câu 31:
What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.
Kiến th ức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng “to be” là “was ”
were => was
Tạm dị ch: Chuyện đã x ảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành ph ố, bao gồm c ả lính cứu hỏa và c ảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi ệc củ a h ọ.
Đáp án: B
Câu 32:
In order to avoid to make mistakes, take your time and work carefully.
Kiến th ức: Dạng của độ ng từ
Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì
to make => making
Tạm dị ch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn th ận.
Đáp án: B
Câu 33:
The more tired you are, the least hard you concentrate.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V
So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.
So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er
So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj
least hard => less hard
Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung.
Đáp án: C
Câu 34:
Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have economic opportunities.
Kiến th ức: Sự hòa hợp v ề từ loại
Giải thích: Sau giới từ “of” là một loạt các danh t ừ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and” to have economic => economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.
Đáp án: D
Câu 35:
Animal researchers have identified many behavioral patterns associated with selection a place to live, avoiding predators, and finding food.
Kiến th ức: D ạng củ a từ, từ loại
Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm gì
Ngoài ra, phía sau các độ ng từ tương ứng cũng được chia V-ing (avoiding, finding) nên ở đây cũng phải chia V-ing
selection => selecting
Tạm dị ch: Các nhà nghiên cứu động vật đã xác định được nhiều mẫu hành vi liên quan đến việc lựa chọn nơi ở, tránh thú ăn thịt và tìm kiếm thức ăn.
Đáp án: B
Câu 36:
It was not until 1937 when Southern source of the Nile River was discovered.
Kiến th ức: Cấu trúc câu “It was not until … that …”
Giải thích: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề theo sau b ằng "that" không dùng "when". when => that
Tạm dịch: Mãi đến năm 1937, nguồn sông Nile ở phía Nam được phát hiện.
Đáp án: D
Câu 37:
Many hundred years ago, there were many villages and little towns in England.
Kiến th ức: cách dùng của “few” và “little”
Giải thích: Little + danh từ không đếm đượ c: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Few + danh từ đếm đượ c số nhiều: rất ít, không đ ủ để làm gì (có tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
“Towns” là danh từ đếm được số nhiều => ph ải đi với “few”
little => few
Tạm dị ch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh.
Đáp án: C
Câu 38:
I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.
Kiến th ức: Tính từ
Giải thích: Find + smt + tính từ: thấy cái gì đó như thế nào
strangely => strange
Tạm dịch: Tôi thấ y cái kính áp tròng mới ban đầu khá là lạ lẫm, nhưng cuối cùng tôi cũng quen.
Đáp án: B
Câu 39:
He was so intelligent a student that he could pass the final exam easy.
Kiến th ức: T ừ loại
Giải thích: easy => easily
Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “pass” phía tr ước
Trạng từ easily: một cách dễ dàng
Tạm dịch: Cậu ấy thông minh đến mức vượt qua k ỳ thi cuối k ỳ một cách d ễ dàng.
Đáp án: D
Câu 40:
The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> have => has
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án: D
Câu 41:
Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.
Kiến th ức: M ệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta cần phải có một mệnh đề quan hệ “which ” để thay thế cho “rice” hoặc dùng rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “Ved/ V3”
is grown => which is grown/ grown
Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam.
Đáp án: B
Câu 42:
He passed the exam with high scores, that made his parents happy.
Kiến thức: M ệnh đề quan hệ
Gi ải thích:
Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau d ấu phả y, ở đây ta dùng “which ” đ ể thay thế cho cả mệnh đề phía trước
that => which
Tạm dịch: Cậu ấy đã vượ t qua k ỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấ y h ạnh phúc.
Đáp án: C
Câu 43:
To attract someone’s attention, we can use either verbal and non-verbal forms of communication.
Kiến th ức: Cấu trúc “either... or...”
Giải thích:
and non-verbal => or non-verbal
Cấu trúc “either…or…”
Tạm dị ch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.
Đáp án: C
Câu 44:
Next week, when there will be an English club held here, I will give you more information about it.
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Trong các mệnh đề trạng ngữ thời gian bắt đ ầu bằng: when, by the time, before, after, since, ... tuyệt đối KHÔNG dùng thì tương lai đơn mà phải thay bằng thì hiện tại.
there will be => there is
Tạm dịch: Tu ần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó.
Đáp án: A
Câu 45:
The symptoms of diabetes in the early stages are too slight that people do not notice them.
Kiến th ức: Cấu trúc “so …that…”
Giải thích: too => so
Cấu trúc so + adj/adv + that…: …đến nỗi mà
Tạm dị ch: Các tri ệu ch ứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn ban đầu nh ỏ đến mức mọi người không nh ận thấy chúng.
Đáp án: B
Câu 46:
Sandara has not rarely missed a play or concert since she was seventeen years old.
Kiến thức: Câu phủ định
Giải thích: rarely (adv): hiếm khi ( bản thân trạng từ mang nghĩa phủ định => không cần thêm “not”)
not rarely => rarely
Tạm dịch: Sandara hiếm khi bỏ lỡ một vở kịch hay buổi hòa nhạc nào từ khi cô ấy 17 tuổi.
Đáp án: A
Câu 47:
Because his sickness he didn’t take part in the English competition held last Sunday.
Kiến th ức: M ệnh đề trạng ngữ nguyên nhân
Giải thích: Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing.
because => because of
Tạm dịch : Vì bệnh của anh ấ y, anh ấ y không thể tham gia vào cuộc thi tiế ng Anh tổ ch ức chủ nh ật tuần tước.
Đáp án : A
Câu 48:
Rudolph Nureyev has become one of the greatest dancer that the ballet world has ever known.
Kiến th ức: Cấu trúc với danh từ số nhiều
Giải thích: Ta có cấu trúc “one of the + danh từ s ố nhiều”: một trong những….
dancer => dancers
Tạm dịch: Rudolph Nureyev đã tr ở thành một trong những vũ công vĩ đạ i nhất mà thế giới ballet từng biết đến.
Đáp án:B
Câu 49:
That man was an easy recognized figure with his long, white beard and a wide – brimmed hat.
Kiến th ức: Từ loại
Giải thích: Cần 1 trạng t ừ đứng trước tính từ “recognized” để bổ nghĩa.
easy (a): dễ dàng => easily (adv)
Tạm dịch: Người đàn ông đó là một nhân v ật dễ nhận dạng với bộ râu dài màu trắng và chi ếc mũ rộ ng.
Đáp án: A
Câu 50:
Exceeding speed limits and fail to wear safety belts are two common causes of automobile death.
Kiến th ức: Gerund
Giải thích: Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm ch ủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậ y (exceeding)
fail => failing
Tạm dị ch: Vượt quá giớ i hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô.
Đáp án:B