IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ thông hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ thông hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ thông hiểu có đáp án (Phần 2)

  • 934 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

      Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

“jokes” danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay th ế.

it => them

Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy ông chủ.

Đáp án: B


Câu 2:

The Oxford Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

Ở đây, cụm từ “include …” “give… song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. to give => giving

T ạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến rất nhiều nghĩa khác nhau của từ đưa ra những dụ thực tế.

Đáp án: D


Câu 3:

All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their sex, age, or nationality.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

regarding something: về cái

regardless of something: bất chấp cái

regarding => regardless

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối x ử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch.

Đáp án: C


Câu 4:

Weather and geographical conditions may determine the type of transportation using in a region.

Xem đáp án

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ rút gọn

Giải thích:

using in => used in

đây v ế này một mệnh đề bị động, nên ta dùng quá khứ phân từ (chứ không dùng hiện tại phân từ) trong mệnh đề quan h rút gọn. Trong câu này, “used đ ư ợc hiểu là “which is used

Tạm dị ch: Điều kiện thờ i tiết địa thể xác định loại phương tiện giao thông đượ c sử dụng trong một vùng.

Đáp án: D


Câu 5:

Commercial airliners do not fly in the vicinity of volcanic eruptions because even a small amount of volcanic ash can damage its engines.

Xem đáp án

Kiến th ức: Tính từ sở h ữu

Giải thích:

its => their

đây tính t sở hữu được chia theo danh t Commercial airliners” (số nhiều) nên ta ph i dùng tính t sở hữu là “their

Tạm dị ch: Các máy bay ch khách thương mại không bay trong vùng lân c n phun trào núi lử a bởi ngay c một lượng tro núi lử a nhỏ cũng thể làm hỏng động của chúng.

Đáp án: D


Câu 6:

In summer, warm southern air carries moist north to the eastern and central United States.

Xem đáp án

Kiến th ức: T loi

Giải thích:

moist => moisture

Ta cn một danh từ đứng sau động từ “carries để bổ sung nghĩa cho động từ. “moist” tính từ mang nghĩa ẩm ướt; danh từ là “moisture

Tạm dị ch: Vào mùa hè, không khí ấm áp phía nam mang độ m về phía bắc đến phía đông trung tâm Hoa K .

Đáp án: C


Câu 7:

It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”

Giải thích:

be used to doing => be used to do

Cấu trúc “used to” “be used to”:

- used to do sth: dùng để làm

- be used to doing sth: quen với việc làm

Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.

Đáp án: C


Câu 8:

Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook.

Xem đáp án

Ki ến th ức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

cook => cooked

Phía trước dùng quá khứ phân từ “eaten” nên đây ta cũng phải dùng “cooked

Tạm dịch: Trái cây rau quả phải được rửa cẩn thận dù ăn tươi hay nấu chín.

Đáp án: D


Câu 9:

The Netherlands, with much of its land lying lower than the sea level, have a system of dikes and canals for controlling water.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ng động từ

Giải thích:

have => has

Trong câu, chủ ng là “The Netherlands” số ít nên động từ ta phải chia “has

Tạm dị ch: Lan, với phần lớn diện tích đt thấp hơn mực nướ c bin, hệ thống đê kênh r ạch để kiểm soát nước.

Đáp án: C

Câu 10:

Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week.

Xem đáp án

Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chng động từ

Giải thích:

has given => have given

Neither S1 nor S2 động t được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiu (colleagues) nên ta dùng have

Tạm d ịch: Cả B trưởng các đ ng nghiệp của ông đều không đưa ra l ời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước.

Đáp án: B


Câu 11:

To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although t hat’s where he was born.

Xem đáp án

Kiến thức: Cu trúc nhấn mạnh

Giải thích:

which => that

Cấu trúc nhn mạnh: It + be +… + that….

Tạm dịch: Với sự ngc nhiên của mọi người, Bristol không ph ải nơi ông trở nên giàu có, mặc đó nơi ông sinh ra.

Đáp án: C


Câu 12:

Works are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places.

Xem đáp án

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have

 

lived in many places.

=> Câu rút gọn: Works written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places.

are written => written

Tạm dịch: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường các nam anh hùng n ữ anh hùng sống ở nhiều nơi.

Đáp án: A


Câu 13:

I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.

Xem đáp án

Kiến th ức: T loi, trng từ

Giải thích:

Sau các động từ giác quan như seem, look, find, sound, feel,... ta không dùng tr ng từ dùng tính từ. strangely => strange

Tạm dịch : Tôi thấ y kính áp tròng l lúc đầu, nhưng tôi đã quen dần với chúng sau này.

Đáp án B


Câu 14:

What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.

Xem đáp án

Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chủ ng động từ

Giải thích:

Khi chủ ngữ bắt đầu b ằng “wh-“ luôn là chủ ng số ít

were => was

Tạm dịch : Những điều x ảy ra ở thành phố đó phản ng của công nhân thành phố bao gồm nhân viên cứu hỏa c ảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi c c a h ọ.

Đáp án: B


Câu 15:

He was so careless that he left the work half doing and went to the cinema.

Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

leave somebody/something (+ adj.): để ai, cái (như thế nào)

done (adj): xong, hoàn thành

doing => done

Tạm dịch: Anh ấy cẩu thả đến mức chỉ làm xong một nửa công việc rồi đi xem phim.

Đáp án: D


Câu 16:

Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions make it possible.

Xem đáp án

Kiến th ức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mnh đề mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible.

Câu rút gọn: Drying food by means of solar energy is an ancient process applied wherever climatic conditions make it possible.

applying => applied

Tạm dịch: Sấ y thực ph ẩm bằng n ăng lượng m t trời một quá trình cổ xưa được áp dụng ở b t cứ nơi nào điều kiện khí hậu đáp ứng được.

Đáp án: C


Câu 17:

In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women from travelling freely.

Xem đáp án

Kiến th ức: M ệnh đề quan hệ

Giải thích:

đây ta không c n dùng mệnh đề quan h, vì câu chỉ một chủ ng độ ng từ.

=> Bwhich

Tạm dịch: nhiều nơi trên thế giới, các hn ch ế hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch t do.

Đáp án:C


Câu 18:

If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost everywhere.

Xem đáp án

Kiến th ức: Cụm từ

Giải thích:

Ta cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiu mình

understand => understood

Tạm dị ch: Nếu bn một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khp mọi nơi.

Đáp án: C


Câu 19:

Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and the vacancy.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

as much as possible: càng nhi u càng tốt

as possibility => as possible

Tạm dịch: Trước cuộc phỏng v n, các ng viên nên tìm hi u càng nhi ều càng tốt về công việ c vị trí tuyển dụng.

Đáp án: C


Câu 20:

After analyzing the steep rise in profits according to your report, it was convinced that your analyses were correct.

Xem đáp án

Kiến th ức: Rút gọn chủ ng

Giải thích:

vế đu rút gọn chủ ng dng chủ động bng V-ing (analyzing) => cả 2 vế phi cùng chủ ng chng chỉ người (vì người mới có khả năng phân tích analyze”)

it was => he/she (ch ng chỉ người) was

Tạm dị ch: Sau khi phân tích lợi nhuận tăng cao theo báo cáo của b n, anh ấy đã tin rằng các phân tích của bn là chính xác.

Đáp án: C


Câu 21:

For its stablishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.

Xem đáp án

Kiến th ức: Liên từ chỉ thời gian

Giải thích:

Sine + mốc thời gian/ mố c sự kin

'Since' đây nghĩa ”Kể từ khi”

For => Since

Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hip hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát trin dịch vụ Du lịch ASEAN .

Đáp án: D


Câu 22:

The occean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.

Xem đáp án

Kiến th ức: Động từ trng thái (state verbs)

Giải thích:

exist (v): t ồn tại

Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.

are not existing => do not exist

T ạm dịch: Đại dương đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước l ớn không tồn ti trên các hành tinh khác.

Đáp án: C


Câu 23:

Either Mr. Anderson or Ms. Wiggins are going to teach our class today as our teacher has been staying in hospital.

Xem đáp án

Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chủ ng động từ

Giải thích:

“Either S1 or S2” động từ phía sau được chia theo S2, trong câu ch ngữ S2 số ít, cho nên to be phù h ợp là “is

are => is

Tạm dịch: Hoc thầy Anderson hoặc Wiggins sẽ dạy lớp chúng tôi hôm nay giáo viên c ủa chúng tôi trong bệnh vin.

Đáp án: B


Câu 24:

I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real.

Xem đáp án

Kiến th ức: T ừ vựng

Gi ải thích:

imaginable (adj): có thể tưởng tượng được

imaginary (adj): tưởng ng, không thật

imaginable => imaginary

Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng chúng không thật

Đáp án: A


Câu 25:

We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight.

Xem đáp án

Kiến th ức: M o từ

Giải thích:

đây, “dinner” (bữa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.

a => the

Tạm dị ch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiệ n ở khách sn Rex tối nay.

Đáp án: C


Câu 26:

It was on 12 April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.

Xem đáp án

Kiến th ức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh

Giải thích:

Cu trúc câu ch : It + be + cụm trạng từ + that + S + V

when => that

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 n ăm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.

Đáp án: A


Câu 27:

Students suppose to read all the questions carefully and find out the answer to them.

Xem đáp án

Kiến th ức: Câu bị động

Giải thích:

(be) supposed to V: đượ c yêu cầu/ bị bt buộc làm

suppose => are supposed

Tạm dị ch: Học sinh phải đọc tt c các câu hỏi m ột cách cẩn thn và tìm ra câu tr lời.

Đáp án: A


Câu 28:

Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of to treat sickness.

Xem đáp án

Kiến th ức: Dạng của độ ng từ

Giải thích:

Động từ đứng sau giới từ chia ở dng V-ing

to treat => treating

T ạm dị ch: Các chuyên gia y t ế công cộng nói r ng số tiền chi tiêu để tránh bệnh tật ít hơn chi phí để điều trị bệnh tật.

Đáp án: D


Câu 29:

It is such difficult a lesson that we can’t understand it.

Xem đáp án

Kiến th ức: Cấu trúc với “such that”, “so that

Giải thích:

Ta cn phân biệt 2 cấu trúc sau với “such that” “so that”

- S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was such a hot day that we decided to stay indoors.)

- S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was so hot a day that we decided to stay indoors.)

such => so

Tạm dịch: Nó tht là mộ t bài học khó đến mức chúng ta không thể hi ểu được.

Đáp án: A


Câu 30:

Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.

Xem đáp án

Kiến th ức: The + adj

Giải thích:

The + adj = danh từ ch một nhóm người/ một tầng lớp trong hội

The Japanese: người Nhậ t Bản

Japanese => The Japanese

Tạm dị ch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng nh ng vt gắn đá quý để trang trí kiếm và các vt lễ

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương