Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 4)

  • 3685 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 15.

There is a lot of traffic so we are trying to find an __________ route.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại:

A. alternate /pl.to.nect (V): xen kẽ, luân phiên.

B. alternative /pl ta.netry/ (a): Có thể thay thế.

C. alternation /pl.tə nerjan/ (n): sự xen kē. 

• alternative route: tuyến đường thay thế

Tạm dịch: Có quá nhiều xe Cộ nên chúng tôi đang cố gắng tìm một tuyến đường


Câu 2:

Mrs Florida felt that her marriage had become ___________ prison.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ:

Dùng mạo từ “a” trước “prison” (a/an dùng trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là một.)

Tạm dịch: Bà Florida cảm thấy rằng cuộc hôn nhân của mình đã trở thành một nhà tù.


Câu 3:

While Peter ________ the rose bush in the back yard, the phone rang.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức ngữ pháp:

- Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)

- Công thức: While S + was/were + V_ing, S + V_ed/V cột 2

Tạm dịch: Trong khi Peter đang tưới cho bụi hoa hồng ở sân phía sau, thì điện thoại kêu.


Câu 4:

E-mail allows people _________ in touch, regardless of distance.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức ngữ pháp: 

• allow + sb + to V_nguyên thể: cho phép ai đó làm gì

Tạm dịch: Thư điện tử cho phép con người giữ liên lạc, bất kể khoảng cách.

Câu 5:

If you __________ a wallet in the street, what would you do with it?
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện loại II:

- Dấu hiệu: có mệnh đề chứa “if, mệnh đề chính “would + V_nguyên thể

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thực ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

- Công thức câu nghi vấn: If + S + V_ed, wh_word + would + S + V_nguyên thể? 

• find  found

Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một cái ví trên phố, bạn sẽ làm gì với nó?


Câu 6:

You stayed at home last night, __________?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu hỏi đuôi:

Vế trước câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định  câu hỏi đuôi dạng phủ định

Vế trước: S + Ved  câu hỏi đuôi: didn't + S?

Tạm dịch: Bạn đã ở nhà tối qua, đúng không?


Câu 7:

Sometimes she does not agree __________ her husband about child-rearing but they soon find the solutions.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ: 

• agree with sbd about sth: đồng ý với ai về điều gì

Tạm dịch: Đôi khi cô không đồng ý với chồng về việc đọc sách của con họ nhưng họ sớm tìm ra giải pháp.


Câu 8:

The song ________ by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ rút gọn: V-ing đối với câu chủ động 

                                         P.P đối với câu bị động

Câu đầy đủ: The song which is chosen by ....

Dịch nghĩa: Bài hát được chọn bởi thính giả như là bài hát ưa thích của tuần là "Goodbye Baby" của nhóm Tunesmiths.

Câu 9:

She _________ her anger by going for a walk.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ:

A. work your anger off = nén con giận

B. work on: bỏ thì giờ ra để sửa chữa, hay làm công việc gì

C. work out: thi hành, thực hiện, tiến hành một công việc); trình bày, phát triển (một ý kiến)...

D. work at: làm việc tại ...

Dịch nghĩa: Cô ấy đã nén cơn giận bằng việc đi bộ.


Câu 10:

You must mix the right _________ of soap and water if you want to blow bubbles that last longer.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng:

A. propensity + for sth/doing sth (n): khuynh hướng, xu hướng

B. proportion (n): tỉ lệ

C. majority (n): phần lớn, đa số

D. percentage (n): tỉ lệ phần trăm

Tạm dịch: Bạn sẽ phải trộn đúng tỉ lệ xà phòng và nước nếu bạn muốn thổi bong bóng không bị nhanh vỡ.


Câu 11:

When he went to Egypt, he knew __________ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng:

A. virtually (adv): thực tế, gần như

B. barely (adv): hiếm khi

C. scarcely (adv): hiếm khi

D. entirely (adv): toàn bộ

Tạm dịch: Khi đến Ai Cập, anh hầu như không biết tiếng Ả Rập, nhưng trong vòng 6 tháng, anh đã trở nên cực kỳ thông thạo (tiếng Ả Rập).


Câu 12:

It was noticeable how a few people managed to ________ their will on the others.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng:

A. focus on sth = centre on sth = concentrate on sth: tập trung, chú ý vào ...

B. judge (v): đánh giá

C. impose sth on sb: áp đặt điều gì lên ai đó

D. break (v): làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ

Dịch: Điều đáng chú ý là cách một số người xoay sở để áp đặt ý muốn của họ đối với những người khác.


Câu 13:

In Korea, all men have to ________ military service for a period of time in their lives.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có: do military service: tham gia nghĩa vụ quân sự

Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, tất cả đàn ông đều phải tham gia nghĩa vụ quân sự trong một khoảng thời gian nhất định.


Câu 14:

This firm's gone to the _________ since the new management took over.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về idioms: 

* go to the dogs = to get into a very bad state: sa cơ lũ vận

Dịch: Công ty này vừa sa cơ lỡ vận kể từ khi người quản lí mới tiếp quản.


Câu 15:

__________ as the most important crop in Hawaii is sugar cane.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức ngữ pháp:

Trong mệnh danh từ:

What + V: thứ mà ......

That + mệnh đề: Việc ......

Tạm dịch: Thứ xếp hạng là vụ mùa quan trọng nhất ở Hawaii là mía.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 16 to 17.

Nutritionists believe that vitamins circumvent diseases.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ trái nghĩa: 

• circumvent (v): né tránh 

• defeat (v): đánh bại

* nourish (v) nuôi dưỡng, ấp ủ 

• help (v): giúp đỡ 

• treat (v): đối xử 

→ circumvent >< nourish

Tạm dịch: Các nhà dinh dưỡng học tin rằng vitamin giúp tránh bệnh tật.

Câu 17:

That last comment of yours carried the day because nobody could possibly argue with you after that.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thành ngữ: 

• carried the day: thắng lợi thành công

><C. was a failure: là một thất bại

Xét các đáp án còn lại:

A. was a big hit: một thành công vang dội

B. was a success: là một thành công

D. was a break: sự nghỉ, sự dừng lại

Dịch: Lời nhận xét cuối cùng đó của bạn có giá trị như vậy vì không ai có thể tranh luận với bạn sau đó. 

LỜI KHUYÊN CHO KỲ THI

     Trong Phần Ba của Phần Nói, bạn làm việc cùng với một đối tác. Bạn phải thực hiện một nhiệm vụ duy nhất thường kéo dài khoảng 3 phút. Một nhiệm vụ khả thi là “giải quyết vấn đề”, nghĩa là bạn phải xem một số thông tin trực quan và sau đó thảo luận vấn đề với đối tác của mình. Bạn có thể được cho xem ảnh, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ, kế hoạch, quảng cáo hoặc đồ họa máy tính và điều cần thiết là bạn phải nghiên cứu chúng cẩn thận. Nếu cần, hãy kiểm tra xem bạn có biết chính xác những gì cần làm hay không bằng cách lịch sự yêu cầu giám khảo lặp lại hướng dẫn hoặc làm cho họ rõ ràng hơn. 

     Trong khi bạn đang làm nhiệm vụ, giám khảo có thể sẽ nói rất ít và bạn nên đặt câu hỏi cho đối tác của mình và đưa ra gợi ý nếu họ không nói nhiều. Nếu một trong hai bạn gặp bất kỳ khó khăn thực sự nào, giám khảo có thể quyết định can thiệp và giúp đỡ. Tuy nhiên, thông thường, bạn sẽ thấy có nhiều điều để nói, điều này giúp người đánh giá chấm điểm công bằng cho bạn. Dấu hiệu này phụ thuộc vào sự thành công của bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ bằng cách cạnh tranh với đối tác của bạn, bao gồm thay phiên nhau đưa ra ý kiến và trả lời một cách thích hợp, mặc dù cuối cùng có thể “đồng ý không đồng ý”.


Câu 18:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22. 

EXAM ADVICE

In Part Three of the Speaking Section you work together with a partner. You have to do a (18) ________ task which usually lasts about 3 minutes. One possible task is “problem solving”, which means you have to look at (19) _________ visual information and then discuss the problem with your partner. You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is essential that you study them carefully. If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat the instruction or make them clearer.

(20) ________ you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (21) ________ if he or she is not saying much. If either of you have any real difficulties, the examiner may decide to step in and help. Normally, however, you will find plenty to say, which helps the assessor to give you a fair mark. This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, (22). _______ includes taking turns in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to "agree to disagree”.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng:

A. unique (adj): độc nhất vô nhị

B. scarce (adj): hiếm, ít khi tìm thấy

C. lonely (adj): cô đơn, cô độc, bơ vơ

D. single (adj): đơn, đơn độc, một mình, chỉ một

Thông tin: You have to do a (18) ________ task which usually lasts about 3 minutes.

Bạn phải thực hiện một nhiệm vụ duy nhất thường kéo dài khoảng 3 phút.


Câu 19:

One possible task is “problem solving”, which means you have to look at (19) _________ visual information and then discuss the problem with your partner.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức ngữ pháp:

A. another: dùng như 1 tính từ, theo sau là danh từ đếm được số ít

B. other: đi với danh từ đếm được số nhiều, không đứng 1 mình

C. each every + danh từ đếm được số ít + động từ số ít

D. some: đi với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được

Thông tin: One possible task is "problem solving”, which means you have to look at (19) ________ visual information and then discuss the problem with your partner.

Một nhiệm vụ khả thi là “giải quyết vấn đề”, nghĩa là bạn phải xem một số thông tin trực quan và sau đó thảo luận vấn đề với đối tác của mình.


Câu 20:

(20) ________ you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (21) ________ if he or she is not saying much.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về ngữ pháp:

A. While: trong khi

B. Since: kể từ khi

C. Although: dù cho

D. Because: bởi vì

Thông tin: (20) ________ you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (21) _________ if he or she is not saying much.

Trong khi bạn đang làm nhiệm vụ, giám khảo có thể sẽ nói rất ít và bạn nên đặt câu hỏi cho đối tác của mình và đưa ra gợi ý nếu họ không nói nhiều.


Câu 21:

(20) ________ you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (21) ________ if he or she is not saying much.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức từ vựng:

A. suggestions                   B. statements                 C. speeches      D. ideas

Thông tin: (20) _______ you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (21) ________ if he or she is not saying much.

Trong khi bạn đang làm nhiệm vụ, giám khảo có thể sẽ nói rất ít và bạn nên đặt câu hỏi cho đối tác của mình và đưa ra gợi ý nếu họ không nói nhiều.


Câu 22:

This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, (22) _______ includes taking turns in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to "agree to disagree”.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề quan hệ:

Ta dùng “which” thay thế cho việc “competing with your partner”.

Thông tin: This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, (22) ________ includes taking turns in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”. 

Dấu hiệu này phụ thuộc vào sự thành công của bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ bằng cách cạnh tranh với đối tác của bạn, bao gồm thay phiên nhau đưa ra ý kiến và trả lời một cách thích hợp, mặc dù cuối cùng có thể “đồng ý không đồng ý”.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges from 23 to 24.

John and Mary are having dinner at her house.

– John: "This dish is really delicious!" 

- Mary: “______________. It's called Yakitori, and it's made with chicken livers."
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức giao tiếp xã hội:

John và Mary đang ăn tối ở nhà cô ấy (nhà của Mary).

John: “Món này rất ngon.” Mary: “__________. Nó có tên là Yakitori, và nó được làm từ gan gà.”

A. Thật hân hạnh/Không có gì đâu                          B. Mình vui vì cậu thích nó

C. Mình đoán là cậu đúng rồi                                       D. Chắc chắn rồi, mình cũng sẽ vui

Các phản hồi A, D, C không phù hợp.

Tạm dịch: John và Mary đang ăn tối ở nhà cô ấy (nhà của Mary).

John: “Món này rất ngon.”

Mary: “Mình vui vì cậu thích nó. Nó có tên là Yakitori, và nó được làm từ gan gà.”


Câu 24:

Christina and John are in the English evening class.

- Christina: “Why do you think the most people learn English?” – John: “____________”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức giao tiếp xã hội:

Christina và John đang ở trong lớp học tiếng Anh buổi tối.

Christina: Cậu nghĩ tại sao nhiều người học tiếng Anh?

A. Tất cả những thứ đó                                           B. Thường là để có được công việc tốt hơn

C. Bởi vì mình thích                                                D. Mình nghe thấy rằng nó rất tốt

Các phản hồi A, C, D không phù hợp.

Tạm dịch: Christina và John đang ở trong lớp học tiếng Anh buổi tối.

Christina: Cậu nghĩ tại sao nhiều người học tiếng Anh?

John: Thường là để có công việc tốt hơn.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions from 25 to 26.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức trọng âm:

A. culture /'kʌltʃə(r)/                                                B. success /sək'ses/

C. problem /'prɒbləm)                                             D. balance /'bæləns/

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions from 25 to 26.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức trọng âm:

A. powerful /’paʊəfl/                                               B. decisive /dɪ'saɪsɪv/

C. commercial /kə'mɜ: ʃ1/                                        D. electric /ɪ'lektrɪk/

Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 27 to 29.

“You're always making terrible mistakes”, said the teacher.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu gián tiếp:

make + O + (not) V: bắt ai làm gì

complain about V-ing/ N: phàn nàn về việc gì

Tạm dịch: Giáo viên nói “Các em lúc nào cũng mắc lỗi tệ hại”.

A. Giáo viên bắt những học sinh của ông ấy không được mắc những lỗi tệ hại.  sai về nghĩa

B. Giáo viên hỏi những học sinh của ông ấy tại sao chúng luôn mắc lỗi tệ hại.  sai về nghĩa

C. Giáo viên nhận ra rằng những học sinh của ông ấy lúc nào cũng mắc lỗi tệ hại.  sai về nghĩa

D. Giáo viên phàn nàn về việc những học sinh lúc nào cũng mắc lỗi tệ hại. → đúng


Câu 28:

Joey put all his money on the lottery, which was his big mistake.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề quan hệ: 

• shouldn't have Ved/ V3: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm 

• needn't have Ved/ V3: đáng lẽ không cần làm nhưng đã làm

* may not have Ved/ V3: chắc là đã không làm gì 

• can't have Ved/ V3: chắc đã không làm gì

Tạm dịch: Joey đặt tất cả tiền của mình vào xổ số, đó là sai lầm lớn của anh ấy. 

= Joey đáng lẽ không nên đặt tất cả tiền của mình vào xổ số.

A. Joey không thể nào đã đặt tất cả tiền của mình vào xổ số.  sai về nghĩa

B. Joey đáng lẽ không cần đặt tất cả tiền của mình vào xổ số.  sai về nghĩa

C. Joey chắc là đã không Joe đặt tất cả tiền của mình vào xổ số.  sai về nghĩa


Câu 29:

Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cấp bậc so sánh:

* Công thức so sánh hơn nhất: S + to be + the adj-est/ most + long adj +...

* Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/ more adj + than ...

Tạm dịch: Fansipan là ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương. 

= Không có ngọn núi nào ở bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan.

A. Bán đảo Đông Dương bao gồm một trong những ngọn núi cao nhất trên trái đất.  sai về nghĩa

B. Ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương ngoại trừ Fansipan.  sai về nghĩa

C. Có một số ngọn núi ở Bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan.  sai về nghĩa

DỊCH BÀI

     Theo cách hiểu thông thường, đô thị hóa làm suy thoái môi trường, theo quan điểm thông thường. Quan điểm này đã khiến nhiều nước đang phát triển hạn chế sự di cư nông thôn - thành thị và kiềm chế sự mở rộng đô thị. Nhưng quan điểm này là không chính xác. Có một số lý do đô thị hóa có thể tốt cho môi trường, nếu được quản lý đúng cách.

     Thứ nhất, đô thị hóa mang lại năng suất cao hơn vì các tác động bên ngoài tích cực và tính kinh tế theo quy mô. Năng suất lao động ở thành thị châu Á gấp hơn 5,5 lần so với nông thôn. Sản lượng tương tự có thể được sản xuất bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn với sự kết tụ của đô thị hơn là không có. Theo nghĩa này, đô thị hóa làm giảm dấu chân sinh thái. Ngành dịch vụ đòi hỏi phải đô thị hóa vì nó cần sự tập trung của khách hàng. Vì dịch vụ nói chung ít gây ô nhiễm hơn sản xuất, nên khía cạnh này của đô thị hóa cũng có lợi cho môi trường. 

     Thứ hai, đối vớ bất kỳ dân số nhất định, mật độ đô thị cao là tốt cho môi trường. Các tài liệu kinh tế đô thị cho thấy sự gần nhau là yếu tố chính quyết định việc sử dụng năng lượng. Mật độ cao có thể làm cho giao thông công cộng trở nên khả thi hơn và giảm thời gian của các chuyến đi. Cuộc sống đô thị khuyến khích việc đi bộ và đi xe đạp hơn là lái xe. Thứ ba, cơ sở hạ tầng thân thiện với môi trường và các dịch vụ công cộng như nước máy, vệ sinh và quản lý chất thải dễ dàng và tiết kiệm hơn nhiều để xây dựng, bảo trì và vận hành trong môi trường đô thị. Đô thị hóa cho phép nhiều người hơn được tiếp cận với các tiện ích và dịch vụ thân thiện với môi trường với giá cả phải chăng.

     Thứ tư, đô thị hóa thúc đẩy sự đổi mới, bao gồm cả các công nghệ xanh. Về lâu dài, thiết bị, máy móc, phương tiện và tiện ích thân thiện với môi trường sẽ quyết định tương lai của nền kinh tế xanh. Những đổi mới xanh ở các thành phố của Châu Á sẽ được hỗ trợ bởi thị trường rộng lớn của khu vực vì hàng tỷ người sẽ mua các sản phẩm tiết kiệm năng lượng sẽ tạo cơ hội và động lực cho các doanh nhân đầu tư vào phát triển các sản phẩm đó. Cuối cùng, mức sống cao hơn gắn liền với quá trình đô thị hóa cung cấp cho mọi người thực phẩm, giáo dục, nhà ở và chăm sóc sức khỏe tốt hơn. Tăng trưởng đô thị tạo ra doanh thu tài trợ cho các dự án cơ sở hạ tầng, giảm ùn tắc và cải thiện sức khỏe cộng đồng. Đô thị hóa thúc đẩy lập trường ủng hộ môi trường giữa các chủ sở hữu tài sản và tầng lớp trung lưu, điều đó là rất quan trọng cho việc giới thiệu và thực thi pháp luật và các quy định về môi trường. 

     Tất nhiên, đô thị hóa cũng đi kèm với chi phí. Hàng triệu người đang di cư đến các thành phố châu Á và các công ty đang đặt trụ sở tại đó để tuyển dụng họ. Sự tràn lan của đô thị và các hoạt động công nghiệp, chẳng hạn như sản xuất điện, giao thông, xây dựng, xử lý rác và chất thải, gây hại cho môi trường. Việc đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đối với môi trường phải cân bằng giữa các tác động lành tính và bất lợi của nó.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C ord on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 36.

     Urbanization degrades the environment, according to conventional wisdom. This view has led many developing countries to limit rural-urban migration and curb urban expansion. But this view is incorrect. There are a number of reasons urbanization can be good for the environment, if managed properly. 

     First, urbanization brings higher productivity because of its positive externalities and economies of scale. Asian urban productivity is more than 5.5 times that of rural areas. The same output can be produced using fewer resources with urban agglomeration than without. In this sense, urbanization reduces the ecological footprint. The service sector requires urbanization because it needs a concentration of clients. As services generally pollute less than manufacturing, this aspect of urbanization is also beneficial to the environment. 

     Second, for any given population, the high urban density is benign for the environment. The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of energy use. High density can make public transport more viable and reduce the length of trips. Urban living encourages walking and cycling rather than driving. Third, environment-friendly infrastructure and public services such as piped water, sanitation, and waste management are much easier and more economical to construct, maintain, and operate in an urban setting. Urbanization allows more people to have access to environment friendly facilities and services at affordable prices. 

     Fourth, urbanization drives innovation, including green technologies. In the long term, environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will determine the future of the green economy. Green innovations in Asia's cities will be supported by the region's vast market as the billions of people who will be buying energy-efficient products will create opportunities and incentives for entrepreneurs to invest in developing such products. Finally, the higher standard of living associated with urbanization provides people with better food, education, housing, and health care. Urban growth generates revenues that fund infrastructure projects, reducing congestion and improving public health. Urbanization fosters a pro-environment stance among property owners and the middle class, which is crucial for the introduction and enforcement of environmental laws and regulations. 

     Of course, urbanization also comes with costs. Millions of people are migrating to Asian cities and companies are locating there to employ them. Urban sprawl and industrial activities, such as power generation, transportation, construction, garbage and waste disposal, harm the environment. An assessment of the impact of urbanization on the environment must balance its benign and adverse effects. 

Which best serves as the title for the passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức đọc hiểu:

Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?

A. Sự phát triển đô thị mang đến những thách thức.

B. Động lực thúc đẩy đô thị hóa.

C. Đô thị hóa thực sự có thể tạo ra một số mặt tốt.

D. Năm điều cần làm trong thời đại đô thị hóa.

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:

Urbanization degrades the environment, according to conventional wisdom. This view has led many developing countries to limit rural - urban migration and curb urban expansion. But this view is incorrect. There are a number of reasons urbanization can be good for the environment, if managed properly.

(Đô thị hóa làm suy thoái môi trường, theo quan điểm thông thường. Quan điểm này đã khiến nhiều nước đang phát triển hạn chế sự di cư nông thôn - thành thị và kiềm chế sự mở rộng đô thị. Nhưng quan điểm này là không chính xác. Có một số lý do đô thị hóa có thể tốt cho môi trường, nếu được quản lý đúng cách.)

Như vậy, đoạn văn đang nói về những mặt tốt mà đô thị hóa có thể mang lại.


Câu 31:

The word “benign” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức đọc hiểu:

Từ "benign" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _________.

A. có hại                            B. ân cần                       C. tốt      D. áp đảo

Từ đồng nghĩa benign (tốt) = gentle

Dẫn chứng: Second, for any given population, the high urban density is benign for the environment.

(Thứ hai, đối với bất kỳ dân số nhất định, mật độ đô thị cao là tốt cho môi trường.)


Câu 32:

According to paragraph 3, through which can the optimization of power be achieved?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức đọc hiểu:

Theo đoạn 3, thông qua cái gì mà sự tối ưu hóa sức mạnh có thể đạt được?

A. Giao thông công cộng năng lượng cao.              B. Mối quan hệ gắn kết của người dân thị trấn.

C. Nhận thức của người đi lại.                                      D. Khoảng cách gần giữa các địa điểm trong thành phố.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3: The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of energy use. High density can make public transport more viable and reduce the length of trips. Urban living encourages walking and cycling rather than driving.

(Các tài liệu kinh tế đô thị cho thấy sự gần nhau là yếu tố chính quyết định việc sử dụng năng lượng. Mật độ cao có thể làm cho giao thông công cộng trở nên khả thi hơn và giảm thời gian của các chuyến đi. Cuộc sống đô thị khuyến khích việc đi bộ và đi xe đạp hơn là lái xe.)


Câu 33:

According to paragraph 4, why is the promotion of an environmentally friendly attitude necessary?
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức đọc hiểu:

Theo đoạn 4, tại sao việc thúc đẩy một thái độ thân thiện với môi trường là cần thiết?

A. Nó có lợi cho sự can thiệp sau này của các quy tắc pháp lý.

B. Đô thị hóa không thể tiến xa hơn mà không xem xét cho tự nhiên.

C. Do lương tâm của người giàu.

D. Vì chính phủ sẽ không cần phải sử dụng một phương tiện điều chỉnh bắt buộc.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

Urbanization fosters a pro-environment stance among property owners and the middle class, which is crucial for the introduction and enforcement of environmental laws and regulations.

(Đô thị hóa thúc đẩy lập trường ủng hộ môi trường giữa các chủ sở hữu tài sản và tầng lớp trung lưu, điều đó là rất quan trọng cho việc giới thiệu và thực thi pháp luật và các quy định về môi trường.)


Câu 34:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức đọc hiểu:

Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?

A. Ngành dịch vụ gây hại nhiều hơn là đem lại lợi ích.

B. Công nghệ có tầm nhìn có thể đảm bảo sự phát triển bền vững với môi trường.

C. Thuật ngữ đô thị hóa dùng để chỉ khi lối sống phổ biến ở thành phố trở nên thịnh hành.

D. Những tác động bất lợi của đô thị hóa đến môi trường không thể đảo ngược.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

In the long term, environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will determine the future of the green economy. (Về lâu dài, các thiết bị, máy móc, phương tiện và tiện ích thân thiện với môi trường sẽ quyết định tương lai của nền kinh tế xanh.)


Câu 35:

The word "them” in paragraph 5 refers to __________.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức đọc hiểu:

Từ "them" trong đoạn 5 đề cập đến __________.

A. thành phố châu Á          B. người di cư              C. chi phí      D. khách hàng

Từ “them” dùng để thay thế cho danh từ người di cư ở trước đó. 

Dẫn chứng: Millions of people are migrating to Asian cities and companies are locating there to employ them. (Hàng triệu người đang di cư sang các thành phố châu Á và các công ty đang định cư ở đó để thuê mướn họ.)


Câu 36:

Which of the following can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức đọc hiểu:

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Đô thị hóa không phát triển tự nhiên sẽ tốt hơn.

B. Mọi người đã nhầm lẫn về đô thị hóa.

C. Chúng ta có thể mong đợi một xã hội xanh trong một tương lai không xa.

D. Không có đủ biện pháp đối phó với những tác động tiêu cực của đô thị hóa.

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:

There are a number of reasons urbanization can be good for the environment, if managed properly. (Có một số lý do đô thị hóa có thể tốt cho môi trường, nếu được quản lý đúng cách.)

Như vậy, nếu đô thị hóa được quản lý đúng cách sẽ tốt hơn cho môi trường.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions from 37 to 39.

Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc song song:

Liên từ “and” nối các động từ cùng dạng “control – provide – generate”.

Sửa: generating → generate

Tạm dịch: Đập thủy điện được sử dụng để điều khiển lũ lụt, cung cấp nước cho tưới tiêu và tạo ra điện cho khu vực xung quanh.


Câu 38:

What the woman was saying were so important that I asked everyone to stop talking and listen.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V  đóng vai trò chủ ngữ số ít

Sửa lại: were  was

Tạm dịch: Điều người phụ nữ đó nói rất quan trọng nên tôi đã yêu cầu mọi người dùng nói và lắng nghe


Câu 39:

Kazakova's performance made her the heroin of the Moscow Film Festival.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng:

Heroin /'herəʊɪn/ (n): chất gây nghiện  heroine /'herəʊɪn/ (n): nữ anh hùng

Tạm dịch: Màn trình diễn của Kazakova đã biến cô ấy thành nữ anh hùng của liên hoan phim Moscow. 

Dịch bài

     Trung tâm Khoa học Singapore nằm trên một khu đất rộng sáu héc ta ở Jurong. Tại trung tâm, chúng tôi có thể khám phá những điều kỳ diệu của khoa học và công nghệ một cách thú vị. Vỗ tay và bóng đèn nhiều màu sắc sẽ sáng lên. Bắt đầu một bánh xe quay và nó sẽ tạo ra sự khuấy động của quạt. Đó là một nơi để giải đáp sự tò mò và nắm bắt trí tưởng tượng của chúng ta. 

     Trung tâm có hơn bốn trăm triển lãm bao gồm các chủ đề như bức xạ mặt trời, truyền thông, điện tử, toán học, năng lượng hạt nhân và tiến hóa. Nó nhằm mục đích khơi dậy sự quan tâm đến khoa học và công nghệ giữa chúng ta và công chúng. Trung tâm là cơ sở khoa học đầu tiên được thành lập ở Đông Nam Á. Nó được mở cửa vào năm 1977 và bây giờ nó nhận được trung bình một ngàn, hai trăm du khách mỗi ngày. Các cuộc triển lãm có thể được tìm thấy trong bốn phòng trưng bày. Đó là Tiền sảnh, Khoa học Vật lý, Khoa học Đời sống và Hàng không. Những cuộc triển lãm này được thay mới hàng năm để khuyến khích du khách quay trở lại trung tâm. 

     Thay vì thông báo “Bỏ tay ra” thông thường ở các phòng triển lãm, khách tham quan được mời chạm và cảm nhận các tác phẩm trưng bày, nhấn nút, quay tay quay hoặc bàn đạp. Đây là một cách thú vị để học khoa học ngay cả khi bạn ghét môn học này. Một Trung tâm Khám phá được xây dựng cho trẻ em trong độ tuổi từ ba đến mười hai. Phòng triển lãm mới này được hoàn thành vào năm 1985. Gần đây, một nhà trưng bày thời kỳ đồ đá đã được xây dựng. Nó cho chúng ta thấy về những loài động vật và con người đã tuyệt chủng.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 44. 

     The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong. At the centre, we can discover the wonders of science and technology in a fun way. Clap your hands and colorful bulbs will light up. Start a wheel spinning and it will set off a fan churning. It is a place to answer our curiosity and capture our imagination.

     The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication, electronics, mathematics, nuclear energy and evolution. It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public. The centre is the first science one to be established in South East Asia. It was opened in 1977 and it now receives an average of one thousand, two hundred visitors a day. The exhibits can be found in four exhibition galleries. They are the Lobby, Physical Sciences, Life Sciences and Aviation. These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors to make return visits to the centre.

     Instead of the usual "Hands off" notices found in exhibition halls, visitors are invited to touch and feel the exhibits, push the buttons, turn the cranks or pedals. This is an interesting way to learn science even if you hate the subject. A Discovery Centre was built for children between the ages of three and twelve. This new exhibition gallery was completed in 1985. Lately this year a stone-age exhibit was built. It shows us about the animals and people that were extinct.

What can be the best title of the passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức đọc hiểu:

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?

A. Trung tâm khám phá                                           B. Khoa học vật lý

C. Trung tâm khoa học Singapore                       D. Trung tâm khoa học

Thông tin: The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong.

Tạm dịch: Trung tâm Khoa học Singapore nằm trên một khu đất rộng sáu héc ta ở Jurong.


Câu 41:

The word “It” in paragraph 2 refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức đọc hiểu:

Từ “It” trong đoạn 2 thay thế cho __________.

A. bức xạ mặt trời                                                    B. tiến hóa                    

C. trung tâm                                                           D. công chúng nóichung

Thông tin: The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication, electronics, mathematics, nuclear energy and evolution. It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public.

Tạm dịch: Trung tâm có hơn bốn trăm triển lãm bao gồm các chủ đề như bức xạ mặt trời, truyền thông, điện tử, toán học, năng lượng hạt nhân và tiến hóa. Nó nhằm mục đích khơi dậy sự quan tâm đến khoa học và công nghệ giữa chúng ta và công chúng.

Câu 42:

According to the paragraph 2, which of the following is NOT true about the Singapore Science Centre?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức đọc hiểu:

Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng với Trung tâm Khoa học Singapore?

A. Các cuộc triển lãm ở trung tâm bao gồm một loạt các chủ đề.

B. Trung tâm không được mở cho đến năm 1977.

C. Trung tâm là nơi đầu tiên được thành lập trên thế giới.

D. Du khách được khuyến khích quay trở lại trung tâm.

Thông tin: The centre is the first science one to be established in South East Asia.

Tạm dịch: Đó là trung tâm khoa học đầu tiên được thành lập ở Đông Nam Á.

Câu 43:

It is stated in paragraph 2 that __________.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức đọc hiểu:

Được khẳng định trong đoạn 2 rằng _________.

A. trung tâm khoa học làm cho mọi người quan tâm đến khoa học và công nghệ.

B. du khách không muốn quay lại trung tâm khoa học

C. chỉ sinh viên mới có thể đến trung tâm khoa học

D. chỉ có một số triển lãm trong trung tâm khoa học

Thông tin: It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public.

Tạm dịch: Nó nhằm mục đích khơi dậy sự quan tâm đến khoa học và công nghệ giữa chúng ta và công chúng.


Câu 44:

The author mentions all of the following in the passage EXCEPT ____________.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức đọc hiểu:

Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn NGOẠI TRỪ __________.

A. Có bốn phòng triển lãm ở trung tâm.

B. Trung tâm là lớn nhất ở châu Á.

C. Trung tâm nằm ở Jurong

D. Các cuộc triển lãm được đổi mới hàng năm.

Thông tin: These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors to make return visits to the centre.

The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong...

The exhibits can be found in four exhibition galleries...

Tạm dịch: Những triển lãm này được đổi mới hàng năm để khuyến khích du khách thực hiện các chuyến thăm quan trở lại trung tâm.

Trung tâm Khoa học Singapore nằm trên một khu đất rộng sáu ha ở Jurong...

Các triển lãm có thể được tìm thấy trong bốn phòng... 


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 45 to 46.

In certain types of poisoning, immediately give large quantities of soapy or salty water in order to induce vomiting.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ đồng nghĩa:

* induce= cause: gây ra

Các đáp án còn lại:

A. control (v): điều khiển   C. stop (v): dừng lại      D. clean (v): lau

Dịch: Trong một số loại ngộ độc, ngay lập tức cho một lượng lớn xà phòng hoặc nước mặn để gây nôn.


Câu 46:

I was tickled pink when I got my first bike. I'll never forget it was pink with ribbons tied on the handle bars.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ đồng nghĩa:

* tickled pink: rất vui lòng, rất hài lòng

= D. very pleased: rất hài long

Các đáp án còn lại:

A. very lucky: rất may mắn

B. very hopeful: rất hi vọng

C. very embarrassed: rất lúng túng

Dịch: Tôi đã rất phấn khích khi tôi có được chiếc xe đạp đầu tiên của mình. Tôi sẽ không bao giờ quên nó có màu hồng với những dải ruy băng buộc trên thanh tay cầm.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions from 47 to 48.

I invited Rachel to my party, but she couldn't come. She had arranged to do something else.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện loại III:

Cách dùng: Diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ

Công thức chung: If + S + had (not) + Ved/ V3, S + would could (not) + have + Ved/ V3.

* Trong câu điều kiện loại 3, có thể sử dụng “but for” và “without” had it not been for” thay cho “if”

Công thức chung: But for/ Without/ Had it not been for + N/Ving, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3.

Tạm dịch: Tôi đã mời Rachel đến bữa tiệc của tôi, nhưng cô ấy không thể đến. Cô đã sắp xếp để làm việc khác. 

= Nếu sắp xếp để làm việc khác, Rachel sẽ đến bữa tiệc của tôi như được mời rồi.

A. Sai công thức. Mệnh đề sau “unless” (nếu ... không) không để dạng phủ định

B. Sai công thức. “would come”  “would have come”

D. Sai công thức. “would come”  “would have come”


Câu 48:

The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên kết câu:

* Since + S + V: bởi vì 

• so + S + V: vì vậy 

• So + adj/ adv + be/ V + S that S + V: Cái gì quá ... đến nỗi mà ... (dạng đảo ngữ)

*...too + adj + to + V_nguyên thể: ...quá ... đến nỗi không thể làm gì

A. Bởi vì các chất rất độc, vì vậy đồ bảo hộ phải được mặc mọi lúc.  sai ngữ pháp vì dùng 2 liên từ trong cùng 1 câu

B. Các chất thì quá độc đến nỗi mà đồ bảo hộ phải được mặc mọi lúc.

C. Sai ngữ pháp vì sau “such” là một danh từ hoặc cụm danh từ, mà “toxic” là một tính từ: độc, có độc

D. Các chất thì quá độc đến nỗi không thể mặc đồ bảo hộ mọi lúc.  sai nghĩa

Tạm dịch: Các chất rất độc. Đồ bảo hộ phải được mặc mọi lúc. 

= Các chất thì quá độc đến nỗi mà đồ bảo hộ phải được mặc mọi lúc.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions from 49 to 50.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về phát âm:

Đáp án C, âm ed được đọc là /d/, còn lại được đọc là /t/


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions from 49 to 50.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm:

A. enter /'entər/

B. reduce /rı'du:s/

C. result /rı'zʌlt/

D. event /ɪ'vent/

Bắt đầu thi ngay